Slide quản trị học Chương lãnh đạo

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. Chương 15: Lãnh đạo Giảng viên: TS. Trần Đăng Khoa
  2. Nội dung 1 Bản chất lãnh đạo 2 Lãnh đạo trong thời đại hiện nay 3 Từ quản trị đến lãnh đạo 4 Các đặc trưng của lãnh đạo 5 Tiếp cận theo hành vi 6 Các cách tiếp cận theo tình huống 7 Lãnh đạo lôi cuốn và chuyển hóa về chất 8 Sự đi theo + Quyền lực và sự ảnh hưởng
  3. 1. Bản chất của lãnh đạo Ba khía cạnh của lãnh đạo: con người, sự ảnh hưởng, và các mục tiêu Ảnh hưởng => mối quan hệ giữa những cá nhân không mang tính thụ động Lãnh đạo là khả năng gây ảnh hưởng đến cá nhân nhằm đạt được các mục tiêu  Lãnh đạo là hoạt động của “con người”  Các nhà lãnh đạo cần tham gia cùng với những người khác trong quá trình hoàn thành mục tiêu đề ra  Lãnh đạo mang đặc tính “tương tác hai chiều”
  4. 2. Lãnh đạo trong thời đại hiện nay Lãnh đạo cấp độ 5 Lãnh đạo phục vụ Lãnh đạo đáng tin cậy Lãnh đạo tương tác
  5. Lãnh đạo cấp độ 5 Cấp 5 Hiệu quả Hướng đến Kích thích sự tuyệt hảo Năng lực thông qua sự Sự đóng góp các chuẩn Quản trị mực cao hơn, cống hiến và Khả năng Những đóng nguồn lực và “người lính tính khiêm Đóng góp tài góp của cá các thành đấu tranh tốn năng, kỹ nhân, làm viên của đội cho những sứ năng và kiến việc nhóm để đạt các mệnh đã cam thức tốt mục tiêu kết Cấp 2: Cấp 5: Nhà Cấp 1: cá Thành viên Cấp 3: Nhà Cấp 4: Lãnh quản trị cấp nhân đội quản trị đạo cao
  6. Lãnh đạo phục vụ Lãnh đạo phục vụ vận hành theo 2 cấp độ:  Hỗ trợ cho việc hoàn thành các mục tiêu và thỏa mãn nhu cầu của nhân viên  Nhận dạng các mục đích lớn hơn hay sứ mệnh của tổ chức Nhà lãnh đạo phục vụ thường là người “trao đi” – quyền lực, các ý tưởng, thông tin, sự công nhận, tiếng tăm thành đạt, và thậm chí cả tiền bạc
  7. Lãnh đạo đáng tin cậy Lãnh đạo là lãnh đạo đáng tin cậy khi:  những cá nhân biết và hiểu về bản thân họ  những người tán thành và hành động phù hợp với những mức độ cao về giá trị đạo đức  những người trao quyền và truyền cảm hứng cho người khác với thái độ cởi mở và đáng tin cậy
  8. Lãnh đạo đáng tin cậy Để trở thành người đáng tin cậy:  thể hiện đúng thực chất  luôn trung thành với những giá trị và niềm tin, và hành động dựa trên sự trung thực ngay thẳng và chính trực của bản thân thay vì ganh đua với những gì người khác làm.
  9. Lãnh đạo đáng tin cậy Những nhà lãnh đạo đáng tin cậy truyền niềm tin và sự tận tụy của mình vì họ tôn trọng các quan điểm khác biệt, khuyến khích sự hợp tác, giúp đỡ người khác học tập, và phát triển để trở thành những nhà lãnh đạo
  10. Lãnh đạo đáng tin cậy
  11. Sự khác biệt về giới trong lãnh đạo Lãnh đạo cấp độ 5 ≈ Lãnh đạo tương tác Nhà lãnh đạo nữ => Lãnh đạo tương tác Lãnh đạo tương tác => tìm kiếm sự đồng thuận và hợp tác, và sự ảnh hưởng xuất phát từ mối quan hệ thay vì quyền lực vị trí và thẩm quyền chính thức.
  12. Khác biệt giữa nam và nữ
  13. 3. Từ quản trị đến lãnh đạo
  14. 4. Các đặc trưng của lãnh đạo Đặc trưng về thể chất Tính cách cá nhân Đặc trưng liên quan đến công việc Tràn đầy năng lượng Tự tin Động lực hướng về thành tựu, khát Thể lực ổn định Trung thực và liêm vọng vượt trội chính Lạc quan Quyết tâm theo đuổi mục tiêu Khát vọng lãnh đạo Kiên trì vượt trở ngại, bền bỉ Độc lập Sự thông minh và khả Các đặc trưng về xã hội Nền tảng xã hội năng Các kỹ năng tương tác cá nhân Giáo dục Năng lực trí tuệ và và hòa đồng Độ linh hoạt nhận thức Sự hợp tác Kiến thức Khả năng tạo được sự Phán đoán và quyết phối hợp đoán Sự tế nhị, có tài ngoại giao
  15. 5. Tiếp cận theo hành vi Định hướng công việc >< định hướng con người Sơ đồ mạng lưới lãnh đạo
  16. Định hướng công việc >< con người  Nhà lãnh đạo quan tâm cao đến công việc: họ sẽ hoạch định và xác định công việc cần được được thực hiện, phân công trách nhiệm công việc, thiết lập các tiêu chuẩn công việc rõ ràng, thúc đẩy việc hoàn thành công việc và giám sát các kết quả hoạt động  Nhà lãnh đạo quan tâm cao đến con người: Họ hành động với sự nhiệt tình và hỗ trợ nhân viên, duy trì tốt các mối quan hệ xã hội, tôn trọng cảm xúc, nhạy cảm với nhu cầu của họ, và thể hiện sự tin tưởng vào nhân viên
  17. Định hướng công việc >< con người Cao S3 S2 Quan tâm đến con người -Công việc: ít -Công việc: nhiều -Con người: nhiều -Con người: nhiều S4 S1 -Công việc: ít -Công việc: nhiều -Con người: ít -Con người: ít Thấp Quan tâm đến công việc Cao Mô hình lãnh đạo của đại học OHIO
  18. Sơ đồ mạng lãnh đạo
  19. 6. Các cách tiếp cận theo tình huống Mô hình tình huống lãnh đạo Lý thuyết tình huống của Fiedler Sự thay thế lãnh đạo của tình huống
  20. Mô hình tình huống lãnh đạo Hersey-Blanchard cho rằng người người lãnh đạo thành công sẽ biết cách điều chỉnh các phong cách của họ. Phong cách lãnh đạo tùy thuộc vào sự trưởng thành về nhiệm vụ hay sự sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ của nhân viên trong tình huống nhất định nào đó.

Page 2

YOMEDIA

Bài giảng trình bày các nội dung: bản chất lãnh đạo, lãnh đạo trong thời đại hiện nay, từ quản trị đến lãnh đạo, các đặc trưng của lãnh đạo, tiếp cận theo hành vi, các cách tiếp cận theo tình huống, lãnh đạo lôi cuốn và chuyển hóa về chất, sự đi theo quyền lực và sự ảnh hưởng. Để nắm chi tiết nội dung mời các bạn cùng tham khảo bài giảng.

09-08-2019 210 26

Download

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Bốn phong cách lãnh đạo hướng đến mục tiêu: – Nhà lãnh đạo tham gia • Bàn bạc với nhân viên và sử dụng gợi ý của họ trước khi ra quyết định. – Nhà lãnh đạo định hướng thành tựu • Thiết lập các mục tiêu thách thức và mong đợi nhân viên thực hiện ở mức độ cao nhất

Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị học - Chương 8: Lãnh đạo - Đoàn Gia Dũng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

CHƯƠNG 8: LÃNH ĐẠO NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG • Khái niệm về lãnh đạo • Lý thuyết về đặc điểm của nhà lãnh đạo • Lý thuyết về hành vi lãnh đạo • Giải thích cách tiếp cận lãnh đạo theo tình huống Khái niệm về lãnh đạo • Khái niệm lãnh đạo • Các hoạt động lãnh đạo • Sự khác nhau giữa nhà quản trị và lãnh đạo • Năm cơ sở quyền lực trong lãnh đạo Khái niệm về lãnh đạo • Khái niệm: – Lãnh đạo [Leadership] là tạo động lực thúc đẩy [motivation], truyền cảm hứng [inspiration] và ảnh hưởng [influence] đến người khác [others] để đạt được mục đích [accomplishment] Khái niệm về lãnh đạo • Các hoạt động cơ bản của lãnh đạo – Chỉ đạo – Gợi ý – Hỗ trợ động viên – Đôn đốc – Làm gương trong mọi sự thay đổi – Ủy quyền Khái niệm về lãnh đạo • Sự khác nhau giữa nhà lãnh đạo và quản trị Nhà lãnh đạo Tác động đến con người Đạt mục tiêu thông qua việc cổ vũ động viên Đề ra phương hướng, viễn cảnh, chủ trương Nhà quản trị Tác động đến công việc Đạt mục tiêu thông qua hệ thống chính sách, mệnh lệnh, yêu cầu công việc Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát Khái niệm về lãnh đạo • Sự khác nhau giữa nhà lãnh đạo và quản trị Những nhà Quản trị thiếu kỹ năng và tố chất lãnh đạo Những nhà lãnh đạo không nằm trong tổ quản trị Những nhà quản trị đồng thời là nhà lãnh đạo Khái niệm về lãnh đạo • Năm cơ sở của quyền lực trong lãnh đạo – Quyền lực cưỡng chế: • Quyền lực dựa trên sự sợ hãi. Nếu không tuân thủ những ước muốn của cấp trên sẽ bị trừng phạt. – Quyền lực khen thưởng: • Phục tùng cấp trên sẽ nhận được những hình thức khen thưởng bằng tiền bạc và không bằng tiền. – Quyền lực hợp pháp: • Bắt nguồn từ vị trí của người quản trị trong hệ thống cấp bậc tổ chức. Ví dụ người TGĐ có quyền hợp pháp với PTGĐ Khái niệm về lãnh đạo • Năm cơ sở của quyền lực trong lãnh đạo – Quyền lực chuyên môn: • Dựa vào trình độ tay nghề, kỹ năng chuyên môn hay kiến thức, nhờ đó tranh thủ được sự kính trọng và phục tùng của đồng cấp và cấp dưới. – Quyền lực ám thị: • Sự đồng cảm của môn đệ với thủ lĩnh của mình do có sức lôi cuốn hoặc người lãnh đạo có nguồn lực mà người cấp dưới mong đợi. Vì thế người cấp dưới tuân thủ. Lý thuyết về đặc điểm lãnh đạo • Một cá nhân sẽ là nhà lãnh đạo khi có đầy đủ các tố chất sau: – Sự ham muốn: – Động cơ: – Tính chính trực: – Sự tự tin: – Kiến thức: Lý thuyết về đặc điểm lãnh đạo • Sự ham muốn: – Luôn sẵn sàng đi đầu, giàu sinh lực và tìm mọi cách đạt được mục tiêu • Động cơ: – Sự khát khao mãnh liệt LĐ và gây ảnh hưởng đến ngươì khác • Tính chính trực: – Trung thực và chân thật trong quan hệ với người khác • Sự tự tin: – Quyết đoán, dứt khoát và tin tưởng ở chính mình • Kiến thức: – Hiểu biết vững chắc về công việc của tổ chức, và của nghành Lý thuyết về hành vi lãnh đạo • Quan niệm về lãnh đạo theo thuyết X và thuyết Y • Thang hành vi lãnh đạo [nghiên cứu của Tannenbaum và Schmidt] • Nghiên cứu của đại học Ohio State • Nghiên cứu của đại học Michigan • Lưới quản trị [nghiên cứu của R. Blake và J. Moutin] Quan niệm về lãnh đạo theo thuyết X và thuyết Y Theory X Leader • Nhân viên của tôi không thích làm việc và sẽ cố gắng né tránh nếu có thể. • Nhân viên của tôi muốn và cần phải có sự chỉ đạo chặt chẽ của tôi. • Tôi có trách nhiệm làm cho nhân viên tôi làm việc càng nhiều nều có thể. Nhà quản trị của Lý thuyết X sẽ sử dụng phong cách lãnh đạo độc đoán và mệnh lệnh Theory Y Leader • Hầu hết mọi người nhân viên ưa thích công việc tự nhiên như khi chơi hay nghỉ ngơi. • Tôi cho rằng nhân viên của tôi tự điều khiển và định hướng công việc theo mục tiêu của công ty. • Nhân viên của tôi cũng có trách nhiệm trong công việc. Nhà quản trị của lý thuyết Y dân chủ, phân quyền và tôn trọng ý kiến của cấp dưới. Nếu một nhân viên không hoàn thành mục tiêu họ ôn hoá và cho rằng nhân viên cần được hỗ trợ huấn luyên. Hai phong cách lãnh đạo • Độc đoán [utocratic leader] – Tập trung quyền lực dựa vào chức vụ, khen thưởng và trừng phạt • Dân chủ [democratic leader] – Ủy thác cho người khác, khuyến khích sự tham gia, quyền lực tập trung ở sức mạnh chuyên môn và tính cách cá nhân Thang hành vi lãnh đạo Nhà quản trị xác định các giới hạn; yêu cầu nhóm ra quyết định Tham giaĐộc đoán Không can thiệp Sử dụng quyền hành của nhà quản trị Tư vấn Dân chủ Vùng tự do đối với nhân viên Lãnh đạo tập trung vào người chủ Lãnh đạo chú trọng vào nhân viên Nhà quản trị ra quyết định và thông báo nó Nhà quản trị ra quyết định và giải thích cho nhân viên Nhà quản trị giới thiệu ý tưởng và yêu cầu câu trả lời Nhà quản trị giới thiệu quyết định thăm dò tùy thuộc vào sự thay đổi Nhà quản trị đưa ra vấn đề, nhận được gợi ý, ra quyết định Nhà quản trị cho phép nhân viên thực hiện chức năng trong giới hạn đã xác định Nghiên cứu ở trường ĐH của bang Ohio của Fleishman • Phong cách “Sự ân cần” Nhà quan trị có điểm số cao về “sự ân cần” có các đặc điểm: – Đề cao bầu không khí làm việc dựa trên sự tin cậy lẫn nhau, nhà QT tôn trọng ý kiến của cấp dưới – Nhà QT khuyến khích sự hoà thuận, trao đổi thông tin hai chiều • Phong cách “Cơ cấu khởi xướng” Nhà QT có điểm số cao về “CC khởi xướng” có đặc điểm: – Định hướng vào mục tiêu của tổ chức. – Nhà QT tham gia tích cực vào việc xây dựng KH cho các hoạt động. – Trao đổi thông tin dựa vào kế hoạch công việc Trong các bộ phận SX những nhà giám sát có điểm số cao về cơ cấu được đánh giá cao, còn trong các bộ phận phi sản xuất những nhà quản trị có điểm số cao về “ân cần” lại được đánh giá cao Nghiên cứu của Michigan • Nhà QT lấy công việc làm trung tâm: - Xác định cơ cấu công việc cho người dưới quyền - Giám sát công việc chặt chẽ - Sử dụng hình thức khen thưởng để thúc đẩy SX - XD định mức lao động theo hình thức bấm giờ • Nhà QT lấy công nhân làm trung tâm – Xây dựng nhóm công tác có hiệu quả với chỉ tiêu thành tích cao – Xác định rỏ mục tiêu và quán triệt cho nhân viên cấp dưới – Dành cho nhân viên cấp dưới quyền tự do khá rộng rãi để hoàn thành nhiệm vụ – Đây là phong cách lãnh đạo có hiệu quả hơn so với phong cách lấy công việc làm trung tâm Lưới quản trị 9 1 1 98765432 2 3 4 5 6 7 8 Quan tâm đế n con ng ười [5,5] Quản trị ôn hoà Mức độ thành tích tổ chức thỏa đáng có được nhờ sự cân bằng công việc với tinh thần của nhân viên [9,9] Quản trị nhóm Công việc được hoàn tất do tự sự cam kết của mọi người với sự phụ thuộc lẫn nhau thông qua ràng buộc chung về mục tiêu tổ chức dựa trên sự tin tưởng và tôn trọng lẫn nhau. [9,1] Quản trị vì công việc Tính hữu hiệu đạt được từ việc sắp xếp các điều kiện làm việc theo tiêu thức ít cản trở đến con người [1,1] Quản trị nghèo nàn Sử dụng tối thiểu nỗ lực để thực hiện công việc va duy trì các thành viên tổ chức [1,9] Quản trị câu lạc bộ đồng quê Quan tâm đến nhu cầu con người để thỏa mãn các mối quan hệ nhằm tạo ra không khí thân thiện, thoải mái Quan tâm đến sản xuất Lãnh đạo theo tình huống • Lãnh đạo hiệu quả phụ thuộc vào loại phong cách lãnh đạo áp dụng phù hợp với tình huống • Trường phái này có bốn cách tiếp cận: – Mô hình Fred Fielder. – Lý thuyết đường hướng mục tiêu. Mô hình Fred Fielder • Tình huống theo ba biến số: – Quan hệ người lãnh đạo với nhân viên: Mức độ người lãnh đạo tin vào người nhân viên. – Cơ cấu nhiệm vụ: Mức độ phức tạp của nhiệm vụ, công việc so với công việc thông thường – Quyền lực chính thức: Quyền lực do ví trí của người lãnh đạo trong tổ chức tạo ra: bao gồm quyền cưỡng chế, quyền khen thưởng Mô hình Fred Fielder Tốt Kém Thuận lợi Bất lợiTrung bình Định hướng công việc Định hướng quan hệ Thành tích Loại I II III IV V VI VII VIII Quan hệ lãnh đạo- thành viên Tốt Tốt Tốt Tốt Kém Kém Kém Kém Cấu trúc công việc Cao Cao Thấp Thấp Cao Cao Thấp Thấp Quyền lực vị trí Mạn h Yếu Mạn h Yếu Mạn h Yếu Mạn h Yếu Lý thuyết đường hướng mục tiêu • Nhà quản trị quan tâm đến việc thực hiện mục tiêu, còn người nhân viên quan tâm đến các phần thưởng và họ có khả năng để thực hiện mục tiêu. • Bốn phong cách lãnh đạo hướng đến mục tiêu: – Nhà lãnh đạo hướng dẫn – Nhà lãnh đạo hỗ trợ – Nhà lãnh đạo tham gia – Nhà lãnh đạo định hướng thành tựu Lý thuyết đường hướng mục tiêu • Bốn phong cách lãnh đạo hướng đến mục tiêu: – Nhà lãnh đạo hướng dẫn • Cho nhân viên biết họ được kỳ vọng điều gì • Lập kế hoạch thực hiện công việc • Cung cấp các hướng dẫn cụ thể để hoàn thành công việc. – Nhà lãnh đạo hỗ trợ • Là người thân thiện và quan tâm đến nhu cầu của nhân viên. Lý thuyết đường hướng mục tiêu • Bốn phong cách lãnh đạo hướng đến mục tiêu: – Nhà lãnh đạo tham gia • Bàn bạc với nhân viên và sử dụng gợi ý của họ trước khi ra quyết định. – Nhà lãnh đạo định hướng thành tựu • Thiết lập các mục tiêu thách thức và mong đợi nhân viên thực hiện ở mức độ cao nhất. Lý thuyết đường hướng mục tiêu Các nhân tố ngẫu nhiên từ môi trường Cấu trúc công việc Hệ thống quyền lực chính thống Nhóm làm việc Các nhân tố về nhân viên  Kiến thức  Kỹ năng  Hành vi nhà lãnh đạo Hướng dẫn Hỗ trợ Tham gia Định hướng thành tựu Kết quả  Thành tích  Đạt được mục tiêu  Phần thưởng và sự hài lòng Nổ lực hướng đến goal

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • bg_quantrihoc_c8_0343_2054304.pdf

Video liên quan

Chủ Đề