Review 3 lớp 8 giải thích

New Orleans, in Louisiana, is known as the most unique city in the United States with distinctive architecture, cross-cultural heritage and annual music festivals.

[New Orleans, Louisiana, được biết đến là thành phố độc đáo nhất nước Mỹ với kiến trúc đặc sắc, di sản đa văn hóa và các lễ hội âm nhạc thường niên.]

However, due to its location along the Mississippi River with lakes on the other side, and nearly half of the city below sea level, the city faces the danger of flooding.

[Tuy nhiên, do vị trí dọc theo sông Mississippi với các hồ nước ở phía bên kia, và gần một nửa thành phố nằm dưới mực nước biển, nên thành phố phải đối mặt với nguy cơ lũ lụt.]

So, a levee system and drainage canals were built to protect the city.

[Vì vậy, một hệ thống đê và kênh thoát nước đã được xây dựng để bảo vệ thành phố.]

Early in the morning of August 29, 2005, Hurricane Katrina, the most destructive natural disaster in the history of New Orleans, struck the city.

[Rạng sáng ngày 29 tháng 8 năm 2005, cơn bão Katrina, thảm họa thiên nhiên có sức tàn phá nhất trong lịch sử New Orleans, đã đổ bộ vào thành phố.]

The storm brought strong winds and heavy rains for several days.

[Cơn bão mang theo gió mạnh và mưa lớn trong nhiều ngày.]

As a result, water from the river and lakes rose, breaking the levees and poured directly into the city.

[Hậu quả là, nước từ sông và hồ dâng lên, phá vỡ những con đê và đổ thẳng vào thành phố.]

Soon 80 percent of the city was under the water.

[Chẳng mấy chốc, 80% thành phố đã chìm dưới nước.]

People scrambled to rooftops for safety, desperate for food and drinking water.

[Mọi người trèo lên mái nhà để trú, tuyệt vọng vì không có thức ăn và nước uống.]

The winds were so strong that even beds in Hyatt Hotel were seen flying out of the hotel windows.

[Gió mạnh đến nỗi ngay cả giường trong khách sạn Hyatt cũng được nhìn thấy bay ra từ cửa sổ khách sạn.]

The loss was tremendous.

[Tổn thất là rất lớn.]

Most of the major roads and bridges were destroyed, and houses collapsed.

[Hầu hết các con đường và cầu trọng yếu đã bị phá hủy, và các ngôi nhà bị sập.]

Nearly 2,000 people were killed.

[Gần 2.000 người đã thiệt mạng.]

After the storm, several natural grounds for the breeding and migrating of different species of animals and birds were permanently lost.

[Sau cơn bão, một số khu vực tự nhiên mà các loài động vật và chim chóc lui tới sinh sản và cư ngụ đã biến mất vĩnh viễn.]

1.

New Orleans is famous for ______.

[New Orleans nổi tiếng với ______.]

  1. its modern architecture

[kiến trúc hiện đại]

  1. its cross-cultural heritage

[di sản đa văn hóa]

  1. its Mississippi River

[sông Mississippi]

  1. its location

[vị trí của nó]

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu 'New Orleans, in Louisiana, is known as the most unique city in the United States with distinctive architecture, cross-cultural heritage and annual music festivals.', ta chọn được đáp án B.

2.

Which statement is NOT correct about New Orleans?

[Câu nào KHÔNG đúng về New Orleans?]

  1. It lies between the Mississippi River and lakes.

[Nó nằm giữa sông Mississippi và các hồ nước.]

  1. One of its attractions is its annual music festivals.

[Một trong những điểm thu hút của nó là các lễ hội âm nhạc thường niên.]

  1. The city is surrounded by water.

[Thành phố được bao quanh bởi nước.]

  1. Most of the city is below sea level.

[Phần lớn thành phố nằm dưới mực nước biển.]

Đáp án: D

Giải thích: Dựa vào đoạn '...nearly half of the city below sea level,...', ta thấy phương án D đưa ra thông tin 'most of the city' là chưa chính xác. Do đó, đáp án đúng là D.

3. Listen to Nguyen talking with his friend Phong, who has just come back from a visit to Singapore and decide if the sentences are true [T] or false [F].

[Nghe Nguyên nói chuyện với bạn mình là Phong, người vừa trở về sau chuyến thăm Singapore và quyết định xem những câu sau là đúng [T] hay sai [F].]

Nguyen:

Is Singapore really as clean as it’s advertised?

[Singapore có thực sự sạch như quảng cáo không?]

Phong:

Yes, it is.

[Ừ, đúng vậy.]

Nguyen:

How can they do that?

[Họ có thể làm điều đó bằng cách nào?]

Phong:

They have a very strict policy on keeping the environment clean. Before we started our tour, the tour guide warned us that we could be fined or arrested for spitting or littering.

[Họ có một chính sách rất nghiêm ngặt về việc giữ sạch môi trường. Trước khi chúng mình bắt đầu chuyến đi, hướng dẫn viên cảnh báo rằng chúng mình có thể bị phạt hoặc bị bắt vì khạc nhổ hoặc xả rác.]

Nguyen:

But how would they know?

[Nhưng làm sao họ biết được?]

Phong:

There are hundreds of officers in plain clothes. Their job is to blend into the crowd and spot anyone who breaks the law.

[Có hàng trăm cán bộ mặc thường phục. Công việc của họ là trà trộn vào đám đông và phát hiện ra bất kỳ ai vi phạm pháp luật.]

Nguyen:

What would happen if you did break the law?

[Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn vi phạm pháp luật?]

Phong:

Well, for example, if you spat out your chewing gum in the street, you would be fined two hundred dollars.

[Chẳng hạn như, nếu bạn nhổ bã kẹo cao su ra đường, bạn sẽ bị phạt hai trăm đô la.]

Nguyen:

Really? But how could you know about it?

[Thật vậy sao? Nhưng làm sao bạn có thể biết được điều đó?]

Phong:

There are posters in public places to tell people what they should or shouldn’t do.

[Có những áp phích ở nơi công cộng cho mọi người biết những gì nên hoặc không nên làm.]

Nguyen:

That’s a good idea.

[Đó là một ý tưởng khá hay.]

Phong:

And from a young age, children are taught how to behave at school and in the family.

[Và từ khi còn nhỏ, trẻ con được dạy cách cư xử ở nhà trường và trong gia đình.]

Nguyen:

Habits start early, right?

[Thói quen thì hình thành từ tấm bé, phải không?]

Phong:

Yes. Once you’ve learnt them, they become lifetime habits.

[Ừ. Một khi học được chúng, chúng sẽ trở thành thói quen theo bạn suốt cuộc đời.]

1.

Phong was told of some environmental rules before he started his tour.

[Phong được kể về một số quy định về môi trường trước khi bắt đầu chuyến đi.]

Đáp án: T

Giải thích: Dựa vào câu nói của Phong, 'Before we started our tour, the tour guide warned us that we could be fined or arrested for spitting or littering.', ta chọn được đáp án True.

2.

People would be fined if they littered.

[Mọi người sẽ bị phạt nếu họ xả rác.]

Đáp án: T

Giải thích: Dựa vào câu nói của Phong, '...we could be fined or arrested for spitting or littering.', ta chọn được đáp án True.

3.

Officers on duty can easily be recognised.

[Cán bộ làm nhiệm vụ có thể được nhận ra một cách dễ dàng.]

Đáp án: F

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

4.

You would have to pay $500 if you spat out chewing gum in the street.

[Bạn sẽ phải nộp 500 đô la nếu bạn nhổ bã kẹo cao su trên đường phố.]

Đáp án: F

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

5.

Singapore uses the radio to tell people what they shouldn’t do in public.

[Singapore sử dụng đài phát thanh để thông báo với mọi người những điều không nên làm ở nơi công cộng.]

Chủ Đề