Quy mô doanh nghiệp tiếng anh là gì

Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tư cách pháp nhân, có tài sản, có trụ sở giao dịch, có con dấu, có những quyền và nghĩa vụ dân sự, được đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh tìm kiếm lợi nhuận.

Ngoài ra, Luật Doanh nghiệp còn định nghĩa các loại hình doanh nghiệp sau:

- Doanh nghiệp nhà nước bao gồm các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo quy định tại Điều 88 Luật doanh Nghiệp 2020.

- Doanh nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam và có trụ sở chính tại Việt Nam.

Theo ghi nhận tại Luật Doanh nghiệp 2020, có 5 loại hình doanh nghiệp chính đó là công ty cổ phẩn, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân. Mỗi loại hình doanh nghiệp lại có ưu nhược điểm khác nhau mà phụ thuộc vào nhu cầu, khả năng của cá nhân, tổ chức để lựa chọn mô hình thành lập phù hợp.

Trong đó:

- Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động trong doanh nghiệp. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.

- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu, chủ sở hữu công ty trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn điều lệ của công ty.

- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: là doanh nghiệp, trong đó thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp.

- Công ty cổ phẩn: là doanh nghiệp mà vốn điều lệ của công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cá nhân hay tổ chức sở hữu cổ phần của doanh nghiệp được gọi là cổ đông và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

- Công ty hợp danh: là loại hình doanh nghiệp mà trong đó phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên gọi chung là thành viên hợp danh, ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn.

2. Tổng công ty là gì? 

Khoản 1 Điều 192 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tập đoàn kinh tế, theo đó:

"Tập đoàn kinh tế, tổng công ty thuộc các thành phần kinh tế là nhóm công ty có mối quan hệ với nhau thông qua sở hữu cổ phần, phần vốn góp hoặc liên kết khác. Tập đoàn kinh tế, tổng công ty không phải là một loại hình doanh nghiệp, không có tư cách pháp nhân, không phải đăng ký thành lập theo quy định của Luật này".

Đặc điểm của tổng công ty có thể được tóm gọn như sau:

- Không có tư cách pháp nhân, không quy định trình tự, thủ tục thành lập chung.

- Hoạt động dưới hình thức công ty mẹ, công ty con. Công ty mẹ, công ty con có tư cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp độc lập theo quy định của pháp luật.

- Tổng công ty có cơ cấu tổ chức phức tạp, nhiều cấp, quy mô lớn, sử dụng nhiều lao động, phạm vi hoạt động rộng, kinh doanh đa ngành.

Tóm lại, tổng công ty chỉ mang ý nghĩa là tên gọi để phân biệt quy mô, đặc điểm của một nhóm công ty với một công ty. Tổng công ty không có tư cách pháp nhân.

Ví dụ: Tổng công ty truyền tải điện lực Quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Nam, Tổng công ty Viễn thông quân đội Viettel, Tổng công ty Sông Đà,...

Các loại tổng công ty hiện nay:

Tổng công ty không được quy định chi tiết trong Luật Doanh nghiệp, vì vậy hiện này khái niệm tổng công ty có thể được phân loại theo hai hình thức là tổng công ty nhà nước và tổng công ty tư nhân. Trong đó, tổng công ty nhà nước được quy định chi tiết và chặt ché hơn tại Nghị định 69/2014/NĐ-CP.

- Tổng công ty nhà nước: 

Tổng công ty nhà nước là hình thức liên kết kinh tế trên cơ sở đầu tư, góp vốn giữa các công ty nhà nước, giữa công ty nhà nước với các doanh nghiệp khác hoặc được hình thành trên cơ sở tổ chức và liên kết nhiều đơn vị thành viên có mối quan hệ gắn bó với nhau về lợi ích kinh tế, công nghệ và các dịch vụ kinh doanh khác, hoạt động trong một hoặc một số chuyên ngành kinh tế - kỹ thuật chính nhằm tăng cường khả năng kinh doanh và thực hiện lợi ích của đơn vị thành viên và của toàn công ty.

Tổng công ty nhà nước trong tiếng Anh được gọi là State corporations.

Tổng công ty thuộc các thành phần kinh tế là nhóm công ty có mối quan hệ với nhau thông qua sở hữu cổ phần, phần vốn góp hoặc liên kết khác. Tập đoàn kinh tế, tổng công ty không phải là một loại hình doanh nghiệp, không có tư cách pháp nhân, không phải đăng ký thành lập theo quy định của Luật này.

Tổng công ty có công mẹ, công ty con và các công ty thành viên khác. Công ty mẹ, công ty con và mỗi công ty thành viên trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty có quyền và nghĩa vụ doanh nghiệp độc lập theo quy định của pháp luật.

- Tổng công ty tư nhân

Tổng công ty tư nhân được hình thành do nhu cầu thực tiến của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mà không cần đáp ứng về điều kiện và trình tự. Tổng công ty tư nhân cũng là nhóm công ty có quy mô lớn, hoạt động theo mô hình công ty mẹ, công ty con.

Thông thường, mô hình hoạt động của tổng công ty tư nhân được quy đinh trong Điều lệ công ty của các công ty trong nhóm công ty đó.

Như vậy, tổng công ty cũng tương tự như tập đoàn kinh tế. Trong đó, tổng công ty nhà nước muốn thành lập phải đáp ứng các điều kiện chặt chẽ.

2. Doanh nghiệp tiếng Anh là gì? Tổng công ty tiếng Anh là gì?

Doanh nghiệp tiếng Anh là Enterprise (n), khái niệm doanh nghiệp được phiên dịch sang tiếng Anh như sau: 

Enterprises are economic organizations with their own name, legal status. assets, transaction offices, seals, civil rights, and obligations, registered to establish enterprises according to regulations. The law is for business purposes to seek benefits.

Enterprises carrying out economic activities based on the independent accounting regime, must be fully responsible for the economic activities within the scope of investment capital that the enterprise manages as well as the management of the house. Water through the provisions of law and policies, sanctions on implementation.

Tổng công ty tiếng Anh là entire company, khái niệm doanh nghiệp được phiên dịch sang tiếng Anh như sau:

The economic group, Corporation of all economic sectors is a group of companies having relationships with each other through ownership of shares, capital contribution, or other links. Economic group, Corporation is not a type of business, has no legal status, not registered to establish in accordance with this law.

A corporation is a group of companies having relationships with different shares, capital contributions or links. This model is not a type of business, has no legal status, not registered to establish in accordance with the Enterprise law 2014.

3. Thành lập doanh nghiệp là gì? Thành lập công ty tiếng Anh là gì?

Thành lập doanh nghiệp là sự hình thành một doanh nghiệp mới trong nền kinh tế. Hoạt động thành lập doanh nghiệp do nhà đầu tư tiến hành trên cơ sở quy định của pháp luật về hình thức pháp lý của doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh, cách thức góp vốn, tổ chức quản lý doanh nghiệp, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp, người đầu tư thành lập doanh nghiệp...

Ở góc độ kinh tế, thành lập doanh nghiệp do nhà đầu tư tiến hành với các hoạt động đầu tư vốn, chuẩn bị cơ sở vật chất cần thiết cho một tổ chức kinh tế ra đời và vận hành, gồm: văn phòng, trụ sở, kho xưởng, máy móc thiết bị kỹ thuật, phương tiện vận chuyển,... phù hợp mục đích sản xuất hàng hóa hay kinh doanh dịch vụ. Thông thường, người sáng lập doanh nghiệp cũng sẽ có bước chuẩn bị nhất định về hệ thống khách hàng, kế hoạch nhân sự để rút ngắn thời gian chính thức gia nhập thị trường và tìm kiếm cơ hội kinh doanh.

Về pháp lý, thành lập doanh nghiệp là một thủ tục hành chính do các thành viên sáng lập của doanh nghiệp hoặc đại diện của họ tiến hành tại cơ quan đăng ký kinh doanh, nhằm "khai sinh" hợp pháp cho doanh nghiệp, ở Việt Nam, việc thành lập doanh nghiệp để kinh doanh mà không hoặc chưa đăng ký doanh nghiệp bị coi là hành vi vi phạm pháp luật. Do vậy, ngoài việc chuẩn bị các điều kiện vật chất để doanh nghiệp ra đời, nhà đầu tư có nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp (đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp) để sự hiện diện của doanh nghiệp trong nền kinh tế được coi là hợp pháp. Ngoài ra, thùy thuộc pháp luật mỗi quốc gia, nhà đầu tư có thể còn phải thực hiện một số thủ tục pháp lý có liên quan khác để có đủ cơ sở pháp lý cho doanh nghiệp gia nhập thị trường, đó là:

+ Thủ tục đăng ký đầu tư (đối với những dự án đầu tư thành lập tổ chức kinh tế thuộc diện phải đăng ký đầu tư);

+ Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (đối với các nhà đầu tư có lựa chọn kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện)...

Thủ tục thành lập doanh nghiệp kết thúc bằng việc doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Kể từ thời điểm này, doanh nghiệp chính thức được thành lập và trở thành một chủ thể kinh doanh độc lập, có những quyền và nghĩa vụ pháp lý được nhà nước và pháp luật công nhận, bảo hộ. Bởi vậy, thủ tục thành lập doanh nghiệp cũng được coi là thủ tục gia nhập thị trường và tất cả doanh nghiệp đều phải thực hiện thủ tục này.

Thành lập doanh nghiệp tiếng Anh là Enterprise establishment.

Ngoài ra:

- Thành lập công ty: Company establishment;

- Mở công ty: Open a company;

- Đăng ký công ty: Conpany registration;

- Doanh nghiệp mới: New Business.

4.Thuật ngữ tiếng Anh về đăng ký doanh nghiệp

Một số thuật ngữ liên quan đến thành lập doanh nghiệp trong tiếng Anh như:

- Giấy chứng nhận thành lập công ty: Certificate of incorporation;

- Giấp phép kinh doanh: Business licenses;

- Điều lệ công ty: The company's charter;

- Thủ tục đăng ký doanh nghiệp: Enterprise registration procedures;

- Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Issuance of the Certificate of Enterprise Registration;

- Danh sách thành viên/ thành viên hợp danh của công ty trách nhiệm hữu hạn/ công ty hợp danh/ danh sách cổ đông lập và cổ đông nước ngoài của công ty cổ phần: List of members/partners of a limited liability company/partnership; list of founding shareholders and foreign shareholders of a joint stock company;

- Đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Registering revisions to the Certificate of Enterprise Registration;

- Thông báo thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp: Notification of changes to enterprise registration information;

- Hồ sơ đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn: Application for registration of a limited liability company;

- Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần: Application for registration of a joint stock company;

- Điều lệ công ty: The company's charter;

- Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp: Publishing of enterprise registration information;

- Cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp: Provision of enterprise registration information;

- Tên doanh nghiệp: Names of enterprises;

- Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt: Enterprise's name in foreign language and abbrevitated name;

- Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: Names of branches, representative offices and business locations;

- Trụ sở chính của doanh nghiệp: The enterprise's headquarters;

- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp: Branches, representative offices and business locations of an enterprise;

- Tài sản góp vốn: Contributed assets;

- Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn: Transfer of ownership of contributed assets;

- Công ty trách nhiệm hữu hạn: Limited liability companies;

- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: Multi-member limited liability companies;

- Quyền của thành viên Hội đồng thành viên: Rights of members of the Board of Members;

- Nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên: Obligations of members of the Board of Members;

- Chuyển nhượng cổ phần: Transfer of stakes;

- Mua lại cổ phần: Repurchase of stakes;

- Hội đồng thành viên: The Board of Members;

- Giám đốc/Tổng giám đốc: The Director/General Director;

- Biên bản họp Hội đồng thành viên: Minutes of meetings of the Board of Members;

- Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên: Resolutions and decisions of the Board of Members;

- Tăng, giảm vốn điều lệ: Increasing, decreasing charter capital;

..........

Ví dụ về các mẫu câu tiếng Anh thường được sử dụng cho doanh nghiệp

- A private enterprise is an enterprise that is owned by an individual and self-responsible with its assets for its activities. (Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản về hoạt động của mình).

- Enterprise is an economic organization with its own name, legal status, property, transaction office, seal, civil right, and obligations, registered for establishment under the provisions of the law aims at seeking profits.

- In taking the decision to dissolve the corporation, the prime Minister shall set up a Dissolution Council.

5. Dịch vụ tư vấn pháp luật doanh nghiệp/ Tư vấn pháp lý doanh nghiệp của Công ty luật Minh Khuê

Cùng với sự hội nhập quốc tế sâu rộng tại Việt Nam, thị trường mở rộng và môi trường pháp lý thay đổi mạnh mẽ trong những năm gần đây đã tạo ra nhiều cơ hội, cạnh tranh khốc liệt cũng như những thử thách cho hoạt động kinh doanh. Trong bối cảnh như vậy, để tồn tại và phát triển bền vững, các doanh nghiệp đã chú trọng việc sử dụng dịch vụ Tư vấn pháp lý doanh nghiệp. 

Bản chất của tư vấn pháp lý doanh nghiệp là hoạt động tư vấn pháp luật của các luật sư, chuyên viên pháp lý đối với doanh nghiệp, liên quan đến việc thành lập, quản lý điều hành nội bộ, hoạt động kinh doanh và giải thể doanh nghiệp. Bao gồm cả luật sư giải đáp, hướng dẫn ứng xử, đưa ra ý kiến giúp doanh nghiệp hoạt động theo hành lang pháp lý và giải quyết các vấn đề pháp lý phát sinh trong kinh doanh, như soạn thảo văn bản; tư vấn hợp đồng; tư vấn thủ tục hành chính; tư vấn quản trị nội bộ; tư vấn giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại,...

Luật Minh Khuê với đội ngũ chuyên viên, Luật sư tư vấn với bề dày về kinh nghiệm còn có kiến thức đời sống, xã hội vô cùng phong phú đa dạng. Chúng tôi am hiểu và nắm chắc các quy định của pháp luật xoay quanh lĩnh vực doanh nghiệp nói chung và luôn luôn sẵn sàng lắng nghe, quan tâm và chia sẻ đến quý khách hàng. Khi đến bạn sẽ được giải đáp các thắc mắc, cụ thể: 

- Tư vấn pháp luật về thuế: đăng ký mã số thuế, kê khai thuế, thủ tục nộp thuế, báo cáo tài chính, quyết toán thuế, chứng từ kế toán, ....

- Tư vấn pháp luật doanh nghiệp - Dịch vụ xin giấy phép con.

- Tư vấn giải quyết tranh chấp, hợp đồng thương mại,...

- Tư vấn luật sở hữu trí tuệ.

- Tư vấn luật lao động - tư vấn luật việc làm - Tư vấn luật an toàn, vệ sinh lao động.

...............

Để có thể tạo điều kiện thuận lợi cũng như đáp ứng được nhu cầu và hoàn cảnh của khách hàng, Luật Minh Khuê có các hình thức tư vấn pháp luật doanh nghiệp phổ biến:

- Tư vấn pháp luật bằng văn bản (bao gồm văn bản giấy và văn bản điện tử qua email,....)

- Tư vấn pháp luật bằng lời nói (trực tiếp hoặc qua điện thoại, qua zalo) hoặc qua tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900.6162.

- Tư vấn pháp luật trực tiếp giữa luật sư và khách hàng.

- Tư vấn pháp luật theo vụ việc.

Trong thời buổi công nghệ số phát triển như ngày nay, chúng ta thường lựa chọn sử dụng các dịch vụ nhanh, tiện, lợi nhưng vẫn đảm bảo chất lượng. Việc kết nối với luật sư chưa bao giờ là dễ dàng hơn thế khi mà chỉ cần nhấc máy lên và gọi tới số tổng đài 1900.6162 quý khác hàng có thể được nghe tư vấn của các luật sư có kinh nghiệm hàng đầu trong các lĩnh vực pháp luật khác nhau. Công ty Luật Minh Khuê luôn sẵn sàng thấu hiểu và trân trọng tất cả các quý khách hàng đã tin dùng dịch vụ tư vấn pháp lý qua tổng đài của chúng tôi.