Phương trình ion rút gọn của khco3 + hcl

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

    KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O

Quảng cáo

Điều kiện phản ứng

- điều kiện thường,

Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ HCl vào ống nghiệm chứa KHCO3.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Có khí không màu thoát ra.

Bạn có biết

- KHCO3 phản ứng với các axit như H2SO4, HBr… đều giải phóng khí.

Ví dụ 1:

Nhỏ HCl vào ống nghiệm chứa KHCO3 thu được hiện tượng là

A. Có khí không màu thoát ra.

B. Có khí màu nâu đỏ thoát ra.

C. Có khí màu vàng lục thoát ra.

D. Không có hiện tượng gì.

Hướng dẫn giải

KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O

CO2: khí không màu.

Đáp án A.

Quảng cáo

Ví dụ 2:

Thể tích khí ở dktc thoát ra khi cho 10g KHCO3 phản ứng hoàn toàn với lượng dư HCl là

A. 1,12 lít.   B. 2,24 lít.   C. 3,36 lít.   D. 4,48 lít.

Hướng dẫn giải

V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

Đáp án B.

Ví dụ 3:

Cho 1g KHCO3 phản ứng hoàn toàn với lượng HCl, khối lượng muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng là

A. 1,548 gam.   B, 0,745 gam.   C. 0,475 gam.   D. 1,00 gam.

Hướng dẫn giải

khối lượng muối = 0,01.74,5 = 0,745 gam.

Đáp án B.

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-kali-k.jsp

Viết phản ứng [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng [Hóa học - Lớp 9]

2 trả lời

Hoàn thành các phương trình phản ứng sau [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Tìm x biết rằng [Hóa học - Lớp 7]

3 trả lời

Viết phản ứng hoàn thành chuỗi phản ứng sau [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Tại sao xà phòng cho vị đắng [Hóa học - Lớp 11]

1 trả lời

Tính khối lượng muối tạo thành [Hóa học - Lớp 9]

2 trả lời

Viết phương trình hoá học [Hóa học - Lớp 9]

3 trả lời

Cân bằng PTHH sau [Hóa học - Lớp 9]

4 trả lời

Cân bằng phản ứng KOH + KHCO3 ra gì [và phương trình KHCO3 + HCl]

HCl + KHCO3 → H2O + KCl + CO2

KOH + KHCO3 → H2O + K2CO3

Tìm hiểu về KHCO3

Potassium Bicarbonate là gì?
Kali bicacbonat là một hợp chất hóa học có công thức KHCO3. Nó được tạo thành từ một cation kali [K +] và một anion bicacbonat [HCO3–].

Tên IUPAC của hợp chất này là kali hydro cacbonat. Ở điều kiện tiêu chuẩn, kali bicromat tồn tại dưới dạng chất rắn màu trắng.

Kali Bicacbonat
Kali Bicacbonat

KHCO3 là muối đơn chức của H2CO3 [axit cacbonic]. Tương tự như natri bicacbonat [muối nở], kali bicacbonat có bản chất là kiềm. Nó được sử dụng rộng rãi như một loại thuốc kháng axit vì nó có khả năng trung hòa axit dịch vị.

Cấu trúc Kali Bicacbonat
Các phân tử kali bicromat có tính năng liên kết ion giữa các ion K + và HCO3–. Cấu trúc của một phân tử KHCO3 được minh họa dưới đây.

Cấu trúc Kali Bicacbonat

Ion bicacbonat được hình thành khi axit cacbonic trải qua quá trình khử carbonic. Ion đa nguyên tử này bao gồm một nguyên tử cacbon trung tâm được liên kết hóa học với ba nguyên tử oxy. Một trong những nguyên tử oxy này được liên kết với một nguyên tử hydro. Điện tích âm có độ lớn -1 được phân chia qua các nguyên tử oxy còn lại do hiện tượng cộng hưởng.

Chuẩn bị Kali Bicacbonat
Khi một dung dịch nước của K2CO3 [kali cacbonat] được xử lý với khí cacbon đioxit, KHCO3 được tạo thành. Phương trình hóa học của phản ứng này được cho bởi:

CO2 + K2CO3 + H2O → 2KHCO3

Entanpi chuẩn của sự hình thành cho hợp chất này tương ứng với -963,2 kilojoules trên một mol. Khi đun nóng đến 120oC, kali bicromat bắt đầu trải qua phản ứng phân hủy để tạo ra nước, khí cacbonic và kali cacbonat.

Tính chất của KHCO3 1. Dữ liệu hóa học Kali Bicacbonat KHCO3 Khối lượng mol 100,15 gam trên mỗi mol Mật độ 2,17 gam trên cm khối Điểm nóng chảy 292oC [Bắt đầu phân hủy ở 100oC] Điểm sôi phân hủy 2. Tính chất vật lý Ở nhiệt độ thường, KHCO3 tồn tại ở dạng tinh thể màu trắng. Hợp chất này không có bất kỳ mùi riêng biệt nào và được coi là không mùi. Ở nhiệt độ 20oC, kali bicromat có độ tan trong nước là 22,4g / 100mL. Độ axit của hợp chất này tương ứng với 10.329. 3. Tính chất hóa học Khi phản ứng với axit, hợp chất này tạo thành muối kali với axit. Ví dụ, phản ứng của nó với axit clohydric tạo ra kali clorua. Phương trình hóa học của phản ứng này là: HCl + KHCO3 → KCl + CO2 + H2O Hợp chất này không hòa tan trong rượu và hầu hết các dung môi hữu cơ khác. Công dụng của Kali Bicarbonate là gì?

Potassium bicarbonate được sử dụng rộng rãi trong canh tác hữu cơ để kiểm soát bệnh phấn trắng. Một số ứng dụng khác của hợp chất này được liệt kê dưới đây.


Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>


Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng HCl + KHCO3 → H2O + KCl + CO2

HCl + KHCO3 → H2O + KCl + CO2 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, HCl [axit clohidric] phản ứng với KHCO3 [Kali hidro cacbonat] để tạo ra H2O [nước], KCl [kali clorua], CO2 [Cacbon dioxit] dười điều kiện phản ứng là không có

Điều kiện phản ứng phương trình
HCl + KHCO3 → H2O + KCl + CO2


không có

cho KHCO3 tác dụng với HCl.

Các bạn có thể mô tả đơn giản là HCl [axit clohidric] tác dụng KHCO3 [Kali hidro cacbonat] và tạo ra chất H2O [nước], KCl [kali clorua], CO2 [Cacbon dioxit] dưới điều kiện nhiệt độ bình thường

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra HCl + KHCO3 → H2O + KCl + CO2 là gì ?

có khí thoát ra.

Phương Trình Điều Chế Từ HCl Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl [axit clohidric] ra H2O [nước]

Phương Trình Điều Chế Từ HCl Ra KCl

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl [axit clohidric] ra KCl [kali clorua]

Phương Trình Điều Chế Từ HCl Ra CO2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl [axit clohidric] ra CO2 [Cacbon dioxit]

Phương Trình Điều Chế Từ KHCO3 Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KHCO3 [Kali hidro cacbonat] ra H2O [nước]

Phương Trình Điều Chế Từ KHCO3 Ra KCl

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KHCO3 [Kali hidro cacbonat] ra KCl [kali clorua]

Phương Trình Điều Chế Từ KHCO3 Ra CO2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KHCO3 [Kali hidro cacbonat] ra CO2 [Cacbon dioxit]


Hydro clorua là một chất khí không màu đến hơi vàng, có tính ăn mòn, không cháy, nặng hơ ...

KHCO3 [Kali hidro cacbonat]


Hợp chất muối này là một nguồn cacbon đioxit để lên men trong làm bánh, dùng trong bình chữa cháy, dùng làm thuốc thử, và chất đệm mạnh trong dược phẩm. Đư ...

H2O [nước ]


Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ...

KCl [kali clorua ]


Ở dạng chất rắn kali clorua tan trong nước và dung dịch của nó có vị giống muối ăn. KCl được sử dụng làm phân bón,[6] trong y học, ứng dụng khoa học, bảo ...

CO2 [Cacbon dioxit ]


Carbon dioxide được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm, công nghiệp dầu mỏ và công nghiệp hóa chất ...

Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan

Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp K2CO3 0,05 M và KHCO3 0,15 M vào 150 ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được V ml khí CO2 [đktc]. Giá trị của V là

A. 224,0 B. 336,0 C. 268,8

D. 168,0

Cho các phương trình phản ứng sau, có bao nhiêu phương trình tạo ra chất khí? CaOCl2 + H2O + CO2 ----> ; SO2 + Ba[OH]2 ---> ; KOH + NO2 --------> ; CH3COOH + NH3 ----> ; NaOH + CH2=CH-COONH4 ---> ; H2SO4 + P ---------> ; Fe + H2O ----> ; FeCO3 + H2SO4 ----> ; HCl + KHCO3 ----> ; Fe2O3 + HI ----> ; Mg[HCO3]2 ---t0----> ; Br2 + C2H6 -------> ; H2O + NO2 ----> ; HCl + CH3CH[NH2]COONa -----> ; HNO3 + Zn -----> ; BaCl2 + Fe2[SO4]3 ----> ;

A. 5 B. 7 C. 10

D. 12

Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm, nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí [đktc] và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là:

A. Na B. Li C. Cs

D. K


Cập Nhật 2022-09-13 12:46:57pm


Video liên quan

Chủ Đề