Passive voice misuse là gì
Là một trong những điểm ngữ pháp phổ biến thường được sử dụng trong tiếng Anh, việc nắm và vận dụng thành thạo câu bị động (passive voice) sẽ giúp người học cải thiện khả năng sử dụng ngôn ngữ này. Show
Published onNgày 29 tháng 8, 2022 Table of contents ZIM Academy Tác giả FollowCâu bị động là gì?Câu bị động (passive voice) là một cấu trúc ngữ pháp thường gặp trong tiếng Anh, trong đó chủ ngữ là đối tượng chịu tác động của động từ trong câu. Cấu trúc câu thông thường được dùng ở thể chủ động (active voice), với chủ ngữ đứng đầu câu là danh từ hoặc đại từ làm chủ thể thực hiện hành động. Ví dụ:
Mục đích sử dụng câu bị động (Passive Voice)Câu bị động trong tiếng Anh được sử dụng với mục đích nhấn mạnh vào hành động xảy ra và đối tượng chịu tác động của hành động đó. Ngược lại, đối tượng hay tác nhân thực hiện hành động lúc này chưa được xác định rõ hoặc không còn quan trọng và do vậy có thể bị lược bỏ. Ví dụ: An expensive ring was stolen. (Một chiếc nhẫn đắt tiền đã bị đánh cắp.) Trong câu trên, sự việc chiếc nhẫn bị đánh cắp được nhấn mạnh, còn đối tượng đánh cắp nó là ai thì không rõ hoặc không quan trọng. Cách dùng câu bị động (Passive voice) trong tiếng AnhNhìn chung, việc chuyển đổi thể câu từ chủ động sang câu bị động có thể được thực hiện qua các bước sau:
Ở thể bị động, động từ (verb) luôn được đưa về ở dạng phân từ 2 (quá khứ phân từ), động từ tobe được chia theo thì của động từ chính ở câu chủ động. Câu bị động trong thì hiện tạiCấu trúc câu chủ động Cấu trúc câu bị động Thì hiện tại đơn S + V(s/es) + O Ví dụ: The City Council organizes the festival annually (Hội đồng thành phố tổ chức lễ hội hàng năm) S + is/ am/ are + PP (by + O) Ví dụ: The festival is organized annually by the City Council. (Lễ hội được tổ chức hàng năm bởi hội đồng thành phố) Thì hiện tại tiếp diễn S + is/ am/ are + V_ing + O Ví dụ: She is drawing a picture. (Cô ấy đang vẽ một bức tranh) S + is/ am/ are BEING + PP (by + O) Ví dụ: A picture is being drawn by her. (Một bức tranh đang được vẽ bởi cô ấy) Thì hiện tại hoàn thành S + have/ has + PP + O Ví dụ: They have built this house for 3 years. (Họ đã xây dựng ngôi nhà này được 3 năm.) S + have/ has BEEN + PP (by + O) Ví dụ: This house has been built for 3 years by them. (Ngôi nhà này đã được xây dựng được 3 năm bởi họ.) Công thức câu bị động ở thì quá khứCấu trúc câu chủ động Cấu trúc câu bị động Thì quá khứ đơn S + V2/ ed + O Ví dụ: She cooked this dish yesterday. (Hôm qua cô ấy đã nấu món ăn này.) S + was/ were + PP (by + O) Ví dụ: This dish was cooked yesterday by her. (Món ăn này đã được nấu hôm qua bởi cô ấy.) Thì quá khứ tiếp diễn S + was/ were + V_ing + O Ví dụ: At this time yesterday, my dad was fixing the fridge. (Vào giờ này ngày hôm qua, bố tôi đang sửa tủ lạnh.) S + was/ were BEING + PP (by + O) Ví dụ: At this time yesterday, the fridge was being fixed by my dad. (Vào giờ này ngày hôm qua, tủ lạnh đang được sửa bởi bố tôi.) Thì quá khứ hoàn thành S + had + PP + O Ví dụ: I had done all of my homework by 8PM yesterday. (Tôi đã hoàn thành tất cả các bài tập về nhà của mình trước 8h tối hôm qua.) S + had BEEN + PP (by + O) Ví dụ: All of my homework had been done by me by 8PM yesterday. (Tất cả bài tập về nhà của tôi đã được hoàn thành trước 8h tối hôm qua.) Câu bị động ở thì tương laiCấu trúc câu chủ động Cấu trúc câu bị động Thì tương lai đơn S + will + V inf + O Ví dụ: I will finish this project tomorrow. (Tôi sẽ hoàn thành dự án này vào ngày mai.) S + will be + PP (by + O) Ví dụ: This project will be finished tomorrow by me. (Dự án này sẽ được hoàn thành vào ngày mai bởi tôi.) Tương lai gần S + is/ am/ are going to + V inf + O Ví dụ: We are going to hold a party this year. (Chúng tôi định sẽ tổ chức một bữa tiệc trong năm nay.) S + is/ am/ are going to be + V inf (by O) Ví dụ: A party is going to be held this year by us. (Một bữa tiệc sẽ được tổ chức trong năm nay bởi chúng tôi.) Ngoài ra, đối với một số động từ mà theo sau đó là 1 động từ bổ trợ khác ở dạng thức “To V” hoặc “V-ing”, khi đưa về thể bị động sẽ được chia lần lượt là “to be V3/PP” và “being V3/ PP”. Ví dụ: Câu chủ động Câu bị động Want to V Want to be PP Need to V Need to be PP Ví dụ:
Câu chủ động Câu bị động Avoid V-ing Avoid being PP Prevent … from V-ing Prevent … from being PP Ví dụ:
Ghi chú:
Ngoài ra, người học cũng cần đảm bảo sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ tobe: Chủ ngữ Động từ tobe ở hiện tại Động từ tobe ở quá khứ I am was You, we, they, danh từ số nhiều am were He, she, it, danh từ số ít is was Chuyển đổi giữa đại từ chủ ngữ và đại từ tân ngữ: Đại từ chủ ngữ Đại từ tân ngữ I me He Him She Her We Us They Them Cách chuyển câu bị động ở dạng câu hỏi: Câu hỏi dạng Yes/No Be + chủ ngữ + động từ phân từ +by + tân ngữ? Câu hỏi có từ để hỏi Từ để hỏi (what/why/how/when/where) + be + chủ ngữ + động từ phân từ + by + tân ngữ? Lưu ý: Who + be + động từ phân từ + by + tân ngữ? Ví dụ: Câu chủ động: Does she carry her own laptop? → Câu bị động: Is her laptop carried? Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếuMột số động từ khuyết thiếu bao gồm: must, can, could, may, might, should, have to có thể được sử dụng trong câu bị động bằng cách thêm “be + động từ phân từ” sau chúng. Câu chủ động Chủ ngữ + động từ khuyết thiếu + động từ nguyên thể + tân ngữ Câu bị động Chủ ngữ + động từ khuyết thiếu + be + động từ phân từ + by + tân ngữ Ví dụ:
Lưu ý: Với động từ “need” có hai dạng bị động như sau: Trường hợp 1 Need + to + be + động từ phân từ (dùng với chủ ngữ chỉ người hoặc vật) Ví dụ:
Trường hợp 2 Need + V-ing (dùng với chủ ngữ chỉ vật) Ví dụ: The windows need replacing. (Cửa sổ cần được thay.) Các dạng câu bị độngCấu trúc câu bị động có nhiều hơn một tân ngữMột số động từ thường theo sau bởi hai tân ngữ (tân ngữ chỉ người và tân ngữ chỉ vật): send, give, bring, buy, provide,... Câu chủ động Chủ ngữ + động từ + tân ngữ 1 + tân ngữ 2 Câu bị động 1) Chuyển tân ngữ chỉ người thành chủ ngữ Chủ ngữ + be + động từ phân từ + tân ngữ chỉ vật + by + tân ngữ 2) Chuyển tân ngữ chỉ vật thành chủ ngữ (bắt buộc có giới từ kèm theo) Chủ ngữ + be + động từ phân từ + to/for + tân ngữ chỉ người + by + tân ngữ Ví dụ: Câu chủ động: Teachers should give students homework. → Câu bị động:
Lưu ý: Giới từ trong trong hợp này là giới từ đi chung với những động từ cụ thể như: give to, talk to, share with (người học nên kiểm tra trong từ điển để đảm bảo tính chính xác.) Cấu trúc câu bị động của các động từ tường thuật: think, say, report, rumor, believe,...Câu chủ động Chủ ngữ 1 + động từ tường thuật + that + mệnh đề Câu bị động 1) It + be + động từ phân từ (động từ tường thuật) + that + mệnh đề 2) Chủ ngữ 2 + be + động từ phân từ (động từ tường thuật) + to + động từ nguyên thể /to + have + động từ phân từ + tân ngữ Lưu ý: cách dùng của to V và to have + động từ phân từ:
Ví dụ:
Cấu trúc câu bị động với have/getĐộng từ have và get có thể được dùng để biểu đạt ý nghĩa nhờ hoặc thuê ai làm gì. Khi được sử dụng với cấu trúc bị động, câu sử dụng động từ have và get sẽ tuân theo cấu trúc sau: Câu chủ động 1) Chủ ngữ + have+ tân ngữ (chỉ người) + động từ nguyên thể+ tân ngữ chỉ vật. 2) Chủ ngữ + get + tân ngữ chỉ người + to + động từ nguyên thể + tân ngữ chỉ vật. Câu bị động Chủ ngữ + have/get + tân ngữ chỉ vật + động từ phân từ + by + tân ngữ chỉ người. Ví dụ:
Ngoài ra, động từ “get” có thể dùng ở dạng bị động như sau: get + động từ phân từ Ví dụ:
Cấu trúc bị động với đại từ bất địnhNhững đại từ bất định như nobody, noone, và anything thường không đứng sau by trong câu bị động: Câu chủ động 1) Nobody/No one + động từ + tân ngữ. 2) Chủ ngữ + động từ + anything. Câu bị động 1) Chủ ngữ + be + not + động từ phân từ. 2) Nothing + be + động từ phân từ. Ví dụ:
Một số lưu ý khi dùng câu bị động (Passive voice)Nội động từ và ngoại động từNgười học cần lưu ý chỉ các câu có ngoại động từ (là các động từ bắt buộc có tân ngữ theo sau) mới có thể được chuyển sang câu bị động. Ngược lại, nội động từ (không cần tân ngữ theo sau) chỉ được sử dụng ở dạng thức chủ động. Ví dụ:
Chủ ngữ Động từ Tân ngữ My mother bought a new smartphone She is watching a famous TV series
S Tobe V3/pp By O A new smartphone was bought by my mom A famous TV series is being watched by my sister
Ở 2 ví dụ trên, động từ “rain” và “arrive” không cần tân ngữ nào theo sau mà nghĩa câu văn vẫn hoàn chỉnh. Và các câu này chỉ có dạng thức chủ động, không đưa về câu bị động được. Rút gọn chủ ngữ trong câu bị độngKhi tân ngữ trong chủ động là một đại từ bất định như anyone, someone, somebody,… hoặc một danh từ chung chưa được xác định cụ thể như people, woman,… thì khi chuyển qua thể bị động, cụm tân ngữ “by + O” có thể được rút gọn. Ví dụ:
Câu có hai tân ngữMột số động từ trong tiếng Anh có thể được theo sau bởi hai tân ngữ (chỉ người và chỉ vật) ở dạng thức: “V + someone + something”. Các câu có chứa những động từ này có thể được chuyển sang câu bị động theo hai cách khác nhau, bằng việc đưa từ tân ngữ ra đầu câu làm chủ ngữ. Ví dụ: Send (gửi) He sent me a letter yesterday. (Anh ấy gửi cho tôi một lá thư vào ngày hôm qua.) → Cách 1: I was sent a letter by him yesterday. → Cách 2: A letter was sent to me by him yesterday. Give (cho, tặng) My aunt gave me a new bike last year. (Cô tôi tặng tôi một chiếc xa đạp mới vào năm ngoái.) → Cách 1: I was given a new bike by my aunt last year. → Cách 2: A new bike was given to me by my aunt last year. Lend (cho mượn) My classmate lent me 5 dollars this morning. (Bạn cùng lớp cho tôi mượn 5 đô la vào sáng nay.) → Cách 1: I was lent 5 dollars by my classmate this morning. → Cách 2: 5 dollar were lent to me by my classmate this morning. Vị trí các trạng từ trong câu bị độngNgười dùng khi chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động cũng cần chú ý về vị trí của các loại trạng từ khác nhau, cụ thể: 1. Các trạng từ tần xuất (usually, always, often, sometimes, rarely, never, regularly) và trạng từ chỉ cách thức (quickly, beautifully, slowly, …) được đặt giữa động từ tobe và quá khứ phân từ Ví dụ:
2. Các trạng từ chỉ thời gian (yesterday, two years ago, at 7 A.M, last year, …): đặt sau “by + O” Ví dụ:
3. Các trạng từ chỉ nơi chốn (in the park, at school, in the garden, …): đặt trước “by + O” Ví dụ:
Một số tình huống không dùng bị động1. Tân ngữ là đại từ phản thân hoặc tính từ sở hữu trùng với chủ thể hành động ở chủ ngữ. Ví dụ: He talks to himself. Không thể nói: Himself is talked to by him. Trong ví dụ này, tân ngữ là “himself”: đại từ phản thân nên sẽ không dùng bị động cho câu này. Một số đại từ phản thân khác bao gồm: myself, herself, themselves, ourselves. 2. Một số động từ bao gồm: have (mang nghĩa “có” - sở hữu), belong to, lack, resemble, appear, seem, look, be. Ví dụ: I have a cat. Câu trên không có dạng bị động sau: A cat is had by me. 3. Câu có động từ chính là nội động từ. Các động từ chỉ tồn tại dưới dạng nội động từ như exist, appear, live không thể được dùng trong câu bị động. Ví dụ: He lives on this street. Trong câu trên “lives” là nội động từ - không có tân ngữ theo sau nên câu này không được sử dụng ở bị động. Bài tập câu bị động (Passive voice)Bài 1: Tìm dạng đúng của các động từ sau trong câu ở thể bị động:
Bài 2: Tìm lỗi sai trong các câu sau (nếu có):
Bài 3: Chuyển đổi các câu chủ động sang thành câu bị động:
Bài 4: Chuyển đổi các câu chủ động sau sang câu bị động (có thể viết theo 2 cách):
Đáp án và giải thíchBài 1: 1. is cleaned Giải thích: Vì có trạng từ “everyday” do vậy động từ sử dụng ở thì hiện tại đơn và chủ ngữ là “the room”: số ít nên dùng động từ “is”.
Giải thích: Vì có trạng từ “yesterday” do vậy động từ sử dụng ở thì quá khứ đơn và chủ ngữ là “the meeting”: số ít nên dùng động từ “was”.
Giải thích: Vì có “for nearly twenty years” – dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành và chủ ngữ là danh từ số nhiều “the bridges” nên dùng động từ “have”.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc bị động của động từ khuyết thiếu “should”.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc bị động của động từ “get”: get + động từ phân từ.
Giải thích: Câu diễn tả sự thật do vậy sử dụng thì hiện tại đơn và chủ ngữ là “English” – danh từ số ít chỉ một loại ngôn ngữ nên dùng động từ “is”.
Giải thích: Vì có trạng từ “every year” nên sử dụng động từ ở hiện tại đơn và chủ ngữ là “my mother”, một danh từ số ít nên sử dụng động từ “is”.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc bị động của động từ “have”: have something + động từ phân từ.
Giải thích: Vì chủ ngữ là “we” nên sử dụng động từ “are”.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc bị động của động từ khuyết thiếu “can”. Bài 2:
Giải thích: Do câu có “by the doctor”, đồng thời “order” là ngoại động từ: cần có tân ngữ theo sau. Trường hợp này sau “order” không có tân ngữ do đó đây là câu bị động. Sửa lại: He was ordered by the doctor to take some days off.
Giải thích: Động từ “begin” trong câu này là nội động từ do đó nó không thể được sử dụng trong câu bị động. (Động từ “begin” là ngoại động từ thường có chủ ngữ là danh từ chỉ người.) Sửa lại: An English class began last month.
Giải thích: Theo cấu trúc bị động của thì tương lai gần: be + going to be + động từ phân từ. Sửa lại: A house is going to be painted at the end of this year.
Giải thích: Động từ “increase” trong trường hợp này là nội động từ do vậy không thể dùng trong câu bị động. Sửa lại: The number of students studying abroad has increased recently.
Giải thích: Động từ “live” là nội động từ nên không thể dùng bị động; động từ “were” chưa chính xác vì chủ ngữ là “I” và không có cấu trúc “were been”. Sửa lại: I am now living in HCM city, but I was born in Hanoi.
Giải thích: “close” hiện sử dụng là tính từ: gần; câu này cần sử dụng một động từ ở bị động. Sửa lại: During the Covid 19 pandemic, many shops were closed.
Giải thích: Vì động từ “encourage” là ngoại động từ, luôn có tân ngữ theo sau nên câu này cần sử dụng ở bị động. Sửa lại: City dwellers are encouraged to classify waste. Bài 3:
The public transport system in big cities is being upgraded by the government.
More than one million employees have been employed by this company for two years. Chú ý: Trạng từ thời gian theo sau “by + tân ngữ”.
Computers were invented by scientists several years ago.
Why are jeans preferred by young people?
A new campaign is going to be launched by my team next weekend.
Is social media used to communicate with others by introverts?
Traditional values in a particular culture should be maintained by the younger generation.
Golf has been chosen as their hobby by some men. Chú ý: vì “their hobby” trong câu trên chưa rõ – đây là điều khác với câu chủ động: khi “their hobby” được hiểu là “men’s hobby”, do vậy nên chuyển thành câu như sau: Golf has been chosen as a men's hobby.
Where are wild animals seen?
By whom was this book written? Bài 4:
Cách 1: Students should be taught curiosity and creativity by teachers. Cách 2: Curiosity and creativity should be taught to students by teachers.
Cách 1: It is believed that everyone should follow vegetarian diets. Cách 2: Everyone is believed to follow vegetarian diets.
This dish has not been eaten before.
Cách 1: It is denied that the traditional teaching method was not as effective as this new one. Cách 2: The traditional teaching method is denied not to have been as effective as this new one.
Cách 1: The public is given some useful information about the disease by experts. Cách 2: Some useful information about the disease is given to the public by experts.
The man had his garage broken into last night.
He wants to be protected by the police.
I got my mom to tailor my clothes when I was young.
Celebrities hate being followed by paparazzi. Tổng kếtThông qua bài viết trên, tác giả hy vọng giúp người học biết là gì và có thể sử dụng thành thạo câu bị động trong tiếng Anh ở nhiều mục đích khác nhau và tránh gặp phải những lỗi không mong muốn. Bên cạnh đó, người học cũng cần dành thời gian luyện tập để có thể chuyển đổi linh hoạt giữa hai thể câu Active Voice và Passive Voice. |