On tập Unit 6, 7, 8 Tiếng Anh 10 mới

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây

Học Tốt Tiếng Anh Lớp 10 Review 3 [Unit 10, 7, 8 ] giúp bạn giải các bài tập trong sách tiếng anh, sách giải bài tập tiếng anh 10 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ [phát âm, từ vựng và ngữ pháp] để phát triển bốn kỹ năng [nghe, nói, đọc và viết]:

Danh sách các nội dung

  • Language [trang 36 SGK Tiếng Anh 10 mới]
  • Skills [trang 37 SGK Tiếng Anh 10 mới]


Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Sách giáo khoa tiếng anh 10
  • Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 10 Mới
  • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 10 Tập 1
  • Sách giáo khoa tiếng anh 10 nâng cao
  • Học tốt tiếng anh 10 nâng cao
  • Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 10 Nâng Cao

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Lời giải bài tập Review 3 lớp 10 sách Tiếng Anh 10 Global Success Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Review 3.

Quảng cáo

Quảng cáo

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Global Success Kết nối tri thức hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Tạm dịch:

1. Người phụ nữ đang yêu cầu việc trả lương bằng nhau cho những công việc bằng nhau.

2. Tôi nghĩ rằng đây là một trường hợp rõ ràng của việc phân biệt phụ nữ.

3. Giáo dục cho tất cá có nghĩa là mọi người đều có quyền nhận được sự giáo dục.

4. Bình đẳng giới có nghĩa là nam và nữ đều được đôi xử công bằng.

5. Phụ nữ ở những quốíc gia đang phát triển đang chiến đấu chông lại việc bất bình đẳng giới.

Hướng dẫn giải:

1. electronic

2. player

3. television shows

4. tablet

5. software

Tạm dịch:

1. Sử dụng một thiết bị điện tử như là máy tính xách tay, bạn có thể học tiếng Anh hiệu quả.

2. Để chạy băng nghe và CD, bạn chỉ cần một máy cassette hoặc máy phát CD.

3. Xem và nghe chương trình truyền hình tiếng Anh là một cách xuất sắc để học tiếng Anh.

4. Một máy tính bảng là một máy tính di động mà cũng được dùng phổ biến cho việc học ngôn ngữ.

5. Phần mềm biên dịch ngôn ngữ cho phép bạn dịch từ một ngôn ngừ này sang một ngôn ngữ khác.

[Chọn ra những từ theo dấu nhấn của chúng và đọc to chúng. Những từ trong cột đầu đã được làm ví dụ.]

Hướng dẫn giải:

1. This door must be kept shut.

2. Refreshments will be served [by someone].

3. Bicycles must not be left in the hall. 

4. Milk should be shaken before it is used.

5. Books may be kept for two weeks.

Tạm dịch:

1. Cánh cửa này phải dược giữ đóng lại.

2. Nước giải khát sẽ được phục vụ.

3. Xe đạp không được để ở trong sảnh.

4. Sữa nên dược lắc trước khi được dùng.

5. Sách có thể được giữ trong 2 tuần lễ.

[Hoàn thành những câu sau. Dùng so sánh hoặc so sánh cao nhất từ những tính từ trong ngoặc đơn. Thêm bất cứ từ nào nếu cần.]

Hướng dẫn giải:

1. The problem is not so complicated. Its more simple [or simpler] than you think.

2. That theatre over there is the oldest building in the city.

3. Health and happinese are more important than money.

4. That was the most beautiful painting I’ve ever seen.

5. I like the countryside. Living in the countryside is healthier [or more healthy] and more peaceful than living in a city.

Tạm dịch:

1. Vấn đề này không quá phức tạp. Nó đơn giản hơn bạn nghĩ đấy.

2. Nhà hát ở đằng kia là tòa nhà cổ nhất trong thành phố.

3. Sức khỏe và niềm hạnh phúc quan trọng hơn tiền bạc.

4. Đó là một bức tranh đẹp nhất mà tôi từng xem.

5. Tôi thích miền quê. Sống ở miền quê thì khỏe hơn và yên bình hơn là sống ở một thành phố.

[Kết hợp từng cặp câu thành một câu với một đại từ quan hệ phù hợp. Dùng dấu phẩy nếu cần.]

Hướng dẫn giải:

1. Tom works for a company that/which makes electronic devices.

2. Linda told mo her email address, which I wrote on a piece of paper.

3. I dont like people who/that are never on time.

4. What was the name of the girl whose mobile phone was stolen?

5. Mr Brown, who has worked for the same university all his life, is retiring next month.

Tạm dịch:

1. Tom làm cho một công ty mà sản xuất ra những thiết bị điện.

2. Linda đã nói cho tồi địa chí email của cô ấy, mà tôi đã ghi nó trên một mảnh giấy.

3. Tôi không thích những người mà không bao giờ đúng giờ.

4. Tên của cô gái mà điện thoại di động của cô ấy bị đánh cắp là gỉ?

5. Ông Brown, người mà đã làm việc cho cùng một trường đại học trong suốt cuộc đời ông ấy, thì sẽ nghỉ hưu vào tháng sau.

  • Review 1 – Unit 1, 2, 3: Language [Trang 36-37 SGK Tiếng Anh 10 Mới]
  • Review 1 – Unit 1, 2, 3: Skills [Trang 37 SGK Tiếng Anh 10 Mới]
  • Review 2 – Unit 4, 5: Language [Trang 58 SGK Tiếng Anh 10 Mới]
  • Review 2 – Unit 4, 5: Skills [Trang 59 SGK Tiếng Anh 10 Mới]
  • Review 3 – Unit 6, 7, 8: Language [Trang 36 SGK Tiếng Anh 10 Mới]
  • Review 3 – Unit 6, 7, 8: Skills [Trang 36 SGK Tiếng Anh 10 Mới]
  • Review 4 – Unit 9, 10: Language [Trang 58 SGK Tiếng Anh 10 Mới]
  • Review 4 – Unit 9, 10: Skills [Trang 59 SGK Tiếng Anh 10 Mới]

Video liên quan

Chủ Đề