Ôn tập cuối học kì 1 lớp 4: tiết 1, 2, 3, 4 5 + 6 7 8

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I Tiết 1 Viết tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Quê hương. Giọng quê hương Quê hương Thư gửi bà Đất quý, đất yêu Vẽ quê hương Chõ bánh khúc của dì tôi [2]Viết lại các từ trong bài chính tả Rừng cây trong nắng : - Bắt đẩu bằng tr: trong, trời, tráng [lệ], tràm Bắt đầu bằng ch : chim - Bắt đầu bằng V: vàng, với, vẻ, vươn, vang, vọng Bắt đầu bằng d: dưới, dậy Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy còn thiếu vào chỗ thích hợp trong truyện vui sau : Người nhát nhât Một cậu bé được bà dẫn đi chơi phố. Lúc về, cậu bé nói với mẹ : Mẹ ạ, bây giờ con mới biết là bà nhát lắm. Mẹ ngạc nhiên : Sao con lại nói thế ? Cậu bé trả lời : Vì cứ mỗi khi qua đường, bà lại nắm chặt lấy tay con. Viết tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Bắc - Trung - Nam, Nắng phương Nam Cảnh đẹp non sông Luôn nghĩ đến miền Nam Người con của Tây Nguyên Vàm Cỏ Đông Cửa Tùng 2. Tìm các hình ảnh so sánh trong những câu văn sau rồi ghi vào bảng ở dưới. Sự vật A Từ so sánh Sự vật b a] Những thân cây tràm [vươn thẳng lên trời] như những cây nến [khổng lồ] b] Đước [mọc thẳng san sát, thẳng đuột] như [hằng hà sa số] cây dù [xanh cấm trên bãi] 3. Từ biển trong câu “Từ trong biển lá xanh rờn, ngát dậy một mùi hương lá tràm bị hun nóng dưới mặt trời”, có nghĩa là gì ? Đánh dấu X vào thích hợp : rq Khối lượng to lớn trên một diện tích rộng. Tiết 3 Nhớ và viết lại khổ thơ em thích nhất trong bài Vàm cỏ Dông. [Học sinh tự viết] Lớp em tổ chức liên hoan chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. Em hãy điển những nội dung cần thiết vào chỗ trống trong mẫu giấy mời dưới đây : GIẤY MỜI Kính gửi : Thầy Hiệu trưởng Trường Tiểu học Hòa Bình Lớp 3A trân trọng kính mời : Thầy Tới dự : Buổi liên hoan chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11. Vào hồi : 8 giờ, ngày 19/11 /2013 Tại : Lớp học 3A Ohúng em rất mong được đón Thầy đến dự. Ngày 10 tháng 11 năm 2013 Lớp trưởng Nguyễn Đình Hùng Tiết 4 1. Viết tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Anh em một nhà. Người liên lạc nhỏ Nhớ Việt Bắc Một trường tiểu học vùng cao Hũ bạc của người cha Nhà bô' ỗ Nhà rông ở Tây Nguyên 2. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào mỗi ô trống trong đoạn vãn sau. Gạch dưới những chữ đầu câu cần viết hoa. Cà Mau đất xốp [~| Mùa nắng ị~7~j đất nẻ chân chim, nển nhà cũng rạn nứt [~T~| Trên cái đất phập phều và lắm gió lắm dông như thế [~T} cây đUng lẻ khó mà chống chọi nổi. Cây bình bát P7ì cây bần cũng phải quây quần thành chòm [~7~| thành rặng .~| Rễ phải dài ] , ị phải cắm sâu vào lòng đất. Viết tên các nhân vật trong những bài tập đọc thuộc chủ điểm Anh em một nhà. Đức Thanh, Kim Đồng, Sùng Tờ Dìn, Páo. Em bị mất thẻ đọc sách. Hãy điền các nội dung cần thiết vào chỗ trống trong mẫu đơn đề nghị thư viện trường cấp lại thẻ cho em dưới đây : CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 3 năm 2013 ĐƠN XIN CẤP THẺ ĐỌC SÁCH Kính gửi : Thư viện Trường Tiểu học Nguyễn Thái Sơn Em tên là : Phạm Quốc Trung Sinh ngày : 12/17/2006 Nam [nữ] : Nam Nơi ở : 14 Lê Văn Sĩ, phường 10, quận Tân Bình, TP.HCM. Học sinh lớp : 3A5 Trường Tiểu học Nguyễn Thái Sơn. Em làm đơn này đề nghị Thư viện cấp lại thẻ thư viện cho em. Lí do : thẻ thư viện của em đã bị mất. Em xin chân thành cảm ơn. Người làm đơn Phạm Quốc Trung 1. Viết tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Thành thị và nông thôn Đôi bạn Về quê ngoại Ba điều ước Mồ côi xử kiện Anh Đom Đóm Ảm thanh thành phô' Hãy viết thư thăm một người thân hoặc một người mà em quý mến [ông bà, cô, bác, cô giáo cũ, bạn cũ ...] Tp. Hồ Chí Minh, ngày 3 tháng 10 năm 2013 Bà ngoại kính yêu Ị Lâu rồi cháu không viết thư thăm bà. Bà có khỏe không ? Bữa nay trời trở lạnh rồi. Cháu mặc hai cái áo len vẫn thấy rét. Bà ở quê chắc là lạnh lắm ? Buổi tối bà có ngủ được không ? Cháu nhớ bà nhiều. Ba mẹ cháu nhắc bà luôn. Có thể tháng sau mẹ sẽ về quê thăm bà. Lúc ấy bà lên Hà Nội thăm cháu luôn bà nhé I cả nhà cháu đều khỏe. Cháu đi học thường được cô giáo khen ngoan và viết chữ đẹp. Cháu mong sẽ nhanh được gặp bà. Lúc đó bà lại kể chuyện cho cháu nghe nữa bà nhé I Cháu của bà Phạm Quốc Trung A - Đọc thẩm : Đường vào bản Đường vào bản tôi phải vượt qua một con suối nước bốn mùa trong veo. Nước trườn qua kẽ đá, lách qua những mỏm đá ngầm, tung bọt trắng xóa như trải thảm hoa đón mời khách gần xa đi về thăm bản. Bên đường là sườn núi thoai thoải. Núi cứ vươn mình lên cao, cao mãi. Con đường men theo một bãi vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa. Con đường đã nhiều lần đưa tiễn người bản tôi đi công tác và cũng đã từng đón mừng cô giáo về bản dạy chữ. Dù ai đi đâu về đâu, khi bàn chân đã bén hòn đá, hòn đất trên con đường thân thuộc ấy, thì chắc chắn sẽ hẹn ngày quay lại. B - Dựa theo nội dung bài đọc, ghi dấu X vảo I I trước ý trả lời đúng. 1. Đoạn văn trên tả cảnh vùng nào ? Vùng núi Mục đích chính của đoạn văn trên là tả cái gì ? [x~l Tả con đường Vật gì nằm ngang đường vào bản ? |~x~| Một con suối Đoạn văn trên có mấy hình ảnh so sánh ? Ị~X~Ị Hai hình ảnh Trong các câu dưới đây, câu nào không có hình ảnh so sánh ? |~x~| Con đường đã nhiều lần đưa tiễn người bản tôi đi công tác và cũng đã từng đón mừng cô giáo về bản dạy chữ. Viết một đoạn văn ngắn từ [7 đến 10 câu] kể về việc học tập của em trong học kì I. Bài làm Học kì vừa rồi mình được xếp loại giỏi nhưng mình chưa hài lòng lắm. Môn Toán mình được nhiều điểm 10 nhất nhưng lại có hai điểm 5 do mình sơ suất trong tính nhẩm. Môn Tập làm văn có những chỗ cô giáo phê dùng từ chưa chính xác. Còn Chính tả mình vẫn lẫn lộn giữa âm “tr” và âm “ch”. Mẹ bảo mình phải đọc sách nhiều thì viết văn mới hay và hạn chế sai lỗi chính tả. Mình sẽ nghe lời mẹ. Qua học kì II, mình sẽ cố gắng để khắc phục những mặt hạn chế của học kì vừa rồi.



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 Ôn tập học kì 1 Tiết 2 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 trả lời các câu hỏi trong bài học trang 174 Tiếng Việt lớp 4 từ đó nắm được nội dung chính bài Ôn tập học kì 1 Tiết 2.

Câu 2 [trang 174 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1] : Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật em đã biết qua các bài tập đọc

Trả lời:

Quảng cáo

Câu 3 [trang 174 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1] : Em chọn thành ngữ, tục ngữ nào để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn

Trả lời:

a] Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao?

- Có chí thì nên.

- Có công mài sắt, có ngày nên kim.

- Người có chí thì nên

Nhà có nền thì vững.

b] Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn.

- Thất bại là mẹ thành công

- Thua keo này, bày keo khác

Quảng cáo

c] Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác

- Hãy lo bền chí câu cua

Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai!

Tham khảo giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4:

  • Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Ôn tập học kì 1 tiết 2 Tuần 18 [trang 134]

Xem thêm các bài Soạn, Giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tuần 18 khác:

Trắc nghiệm Ôn tập Cuối học kì 1 phần Chính tả [có đáp án]

Câu 1: Con điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện bài đoạn thơ trong bài thơ Đôi que đan

chăm chỉ                  dẻo dai                  giản dị                   que nhỏ              Khăn đen              Mũ đỏ             Áo ấm             Áo đẹp

__________cho bé

_________cho bà

_______cho mẹ

________cho cha

Từ đôi_______

Từ tay chị nữa

Dần dần hiện ra

Ôi đôi que đan

Sao mà_______

Sao mà________

Sao mà______.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

                                                "Mũ đỏ cho bé

Khăn đen cho bà

Áo đẹp cho mẹ

Áo ấm cho cha

                                                Từ đôi que nhỏ

                                                Từ tay chị nữa

                                                Dần dần hiện ra

                                                Ôi đôi que đan

                                                Sao mà chăm chỉ

                                                Sao mà giản dị

                                                Sao mà dẻo dai"              

Đáp án đúng:

Các từ cần điền vào chỗ trống đó là: Mũ đỏ, Khăn đen, Áo đẹp, Áo ấm, que nhỏ, chăm chỉ, giản dị, dẻo dai

Câu 2: Con điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện đoạn thơ trong bài thơ Đôi que đan

Dẻo dần,                 Sợi len                mũi xuống              rộng dài

Từng mũi, từng mũi

Cứ đan, đan hoài

_______nhỏ bé

Mà nên______

Em cũng tập đây

Mũi lên,_______

Ngón tay, ngón tay

________đỡ ngượng

Hiển thị đáp án

Đáp án:

                                                "Từng mũi, từng mũi

                                                Cứ đan, đan hoài

Sợi len nhỏ bé

                                                Mà nên rộng dài

                                                Em cũng tập đây

                                                Mũi lên, mũi xuống

                                                Ngón tay, bàn tay

Dẻo dần, đỡ ngượng"

Đáp án đúng:

Các từ cần điền vào chỗ trống đó là: Sợi len, rộng dài, mũi xuống, Dẻo dần

Câu 3: Con điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn thơ trong bài Đôi que đan :

ngọc ngà               cho cha                cho mẹ                que nhỏ           cho bà        cho bé

Mũ đỏ___

Khăn đen_____

Áo đẹp______

Áo ấm_______

Từ đôi________

Từ tay em nữa

Cũng dần hiện ra

Que tre đan mãi

Bóng như______

Hiển thị đáp án

Đáp án:

                                                "Mũ đỏ cho bé

                                                Khăn đen cho bà

                                                Áo đẹp cho mẹ

                                                Áo ấm cho cha

                                                Từ đôi que nhỏ

                                                Từ tay em nữa

                                                Cũng dần hiện ra

                                                Que tre đan mãi

                                                Bóng như ngọc ngà"

Đáp án đúng:

Các từ cần điền vào chỗ trống đó là: cho bé, cho bà, cho mẹ, cha cha, que nhỏ, ngọc ngà

Câu 4: Con điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn sau;

ngựa sắt              ngừng đạp                   sạch sẽ                  ro ro             âu yếm         cái giẻ              chiếc xe             láng bóng

Chiếc xe đạp của chú Tư

Chiếc xe của chú là________đẹp nhất, không có chiếc nào sánh bằng. Xe màu vàng, hai cái vành________, khi chú_________, chiếc xe cứ_____thật êm tai. Bao giờ dừng xe, chú cũng rút________dưới yên lên, lau, phủi_______rồi mới bước vào nhà, vào tiệm. Chú_______gọi chiếc xe của mình là con_______.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Chiếc xe đạp của chú Tư

Chiếc xe của chú là chiếc xe đẹp nhất, không có chiếc nào sánh bằng. Xe màu vàng, hai cái vành láng bóng, khi chú ngừng đạp, chiếc xe cứ ro ro thật êm tai. Bao giờ dừng xe, chú cũng rút cái giẻ dưới yên lên, lau, phủi sạch sẽ rồi mới bước vào nhà, vào tiệm. Chú âu yếm gọi chiếc xe của mình là con ngựa sắt.

Đáp án đúng:

Các từ cần điền vào chỗ trống: chiếc xe, láng bóng, ngừng đạp, ro ro, cái giẻ, sạch sẽ, âu yếm, ngựa sắt

Câu 5: Con hãy điền từ có chứa vần ât hoặc âc để hoàn thiện những câu sau:

a. Anh ấy

rất nhiều thời gian để thoát khỏi mơ ấy.

b. Cô bé mình khi thấy con đật rơi xuống   cửa.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

a. Anh ấy mất rất nhiều thời gian để thoát khỏi giấc mơ ấy.

b. Cô bé giật mình khi thấy con lật đật rơi xuống bậc cửa.

Đáp án đúng

a. mất, giấc

b. giật, lật, bậc

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Việt lớp 4 | Giải bài tập Tiếng Việt 4 | Để học tốt Tiếng Việt 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Tiếng Việt 4Để học tốt Tiếng Việt 4 và bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

on-tap-hoc-ki-1-tuan-18.jsp

Video liên quan

Chủ Đề