Nhiệt độ đông đặc của hai dung dịch HCN và Glucozơ có cùng nồng độ molan là xấp xỉ nhau nên

Share the publication

Save the publication to a stack

Like to get better recommendations

The publisher does not have the license to enable download

BÀI TẬP HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNGBÀI TẬP CHƯƠNG 1Dạng 1: Nguyên tử - Phân tử1. Tính khối lượng phân tử của chất khí, biết rằng 800ml khí đo ở 170 và 780mmHg cókhối lượng 2 g.2. Hãy xác định:a/ Trong 280 gam sắt có bao nhiêu nguyên tử sắt ? Khối lượng của một nguyên tử sắt làbao nhiêu gam? b/ Có bao nhiêu mol phân tử nitơ trong 280g nitơ? Ở đktc, lượng nitơ trên chiếm thể tíchlà bao nhiêu lít? 3. Trong 1 lit nước có bao nhiêu mol nước ? Bao nhiêu phân tử nước? Bao nhiêu nguyêntử hiđro? Bao nhiêu nguyên tử oxi? [D nước = 1 g/ml] 4. Có bao nhiêu phân tử khí chứa trong 33,6l chất khí ở đktc? Cùng thể tích đó củacacbon đioxit ở đktc có khối lượng bằng bao nhiêu? Dạng 2: Xác định đương lượng của các chất trong từng phản ứng cụ thểa/ Đương lượng của từng nguyên tố5. Định đương lượng từng nguyên tố dưới đây trong các phản ứnga/ S + O2 → SO2 ĐS = ? b/ Fe + Cl2 → FeCl3 ĐFe = ? c/ C + O2 → CO ĐC = ? d/ C + O2 → CO2 ĐC = ? b/ Đương lượng của hợp chất 6. Định đương lượng từng axit, từng bazơ trong các phản ứng:a/ H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O b/ H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O c/ 2HCl + Cu[OH]2 → CuCl2 + 2H2O d/ HCl + Cu[OH]2 → Cu[OH]Cl + H2O 7. Định đương lượng các chất gạch dưới:a/ FeSO4 + BaCl2 → BaSO4 + FeCl2b/ Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2Oc/ CO2 + NaOH → NaHCO3d/ CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2Oe/ Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2Of/ KCr[SO4]2.12H2O + 3KOH → Cr[OH]3 + 2K2SO4 + 12H2O8. Định đương lượng các chất gạch dưới:a/ 2FeCl3 + SnCl2 → 2FeCl2 + SnCl4b/ 2KMnO4 + 5HNO2 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + K2SO4 + 5HNO3 + 3H2Oc/ K2Cr2O7 + 3H2S + 4H2SO4 → Cr2[SO4]3 + 3S↓ + K2SO4 + 7H2O9. Định đương lượng KMnO4 trong từng quá trình bị khử thành:a/ MnSO4 b/ MnO2 c/ K2MnO4Dạng 3: Một số bài toán sử dụng định luật Đương lượng10. Một kim loại tạo với oxi hai oxit. Khi đun nóng 3 g mỗi oxit trong một luồng khíhiđro có dư, lượng nước lần lượt thu được là 0,679 g và 0,377 g.a/ Tính đương lượng của kim loại trong từng oxitb/ Định tên kim loại.11. Thiếc tạo được hai oxit, về khối lượng loại thứ nhất có 78,8% thiếc, loại thứ hai có88,12% thiếc. Tính đương lượng và số oxi hóa của thiếc trong mỗi trường hợp, biết khốilượng nguyên tử thiếc là 118,7.12. 1,355 g một muối sắt clorua tác dụng vừa đủ 1,00 g NaOH. Tính đương lượng củamuối sắt clorua, định công thức phân tử của nó.13. Tìm đương lượng của kim loại, biết rằng từ 2 g hiđroxit kim loại này có thể tạo thành3,74gam muối sunfat kim loại.BÀI TẬP CHƯƠNG 2Dạng 1 : Cấu tạo nguyên tử1. Xác định số điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, số khối của các nguyêntố có ký hiệu: Pu,U,Na,F,Li2399423892231118973 2. Bổ sung cho đủ những chỗ còn trống trong bảng sau:Kí hiệuSố thứ tựnguyên tửSố khối Số proton Số electron Số nơtron Điện tích+290Sr11 10 1282 35 1-Biết Sr[Z = 38] ; Na[Z = 11] ; Br[Z = 35]Dạng 2: Đồng vị3. Clo trong tự nhiên [khối lượng nguyên tử 35,45] gồm 2 đồng vị:Đồng vị Khối lượng nguyên tửCl35Cl3734,9736,97 Tìm hàm lượng % số nguyên tử các đồng vị.Dạng 3: Độ dài sóng – Tọa độ và tốc độ của electron 4. Tìm độ dài sóng của một electron chuyển động với tốc độ 2185km/s.5. Một electron tọa độ xác định với sai số ∆x = 10-10m. Hỏi khi đó tốc độ của nó sẽ xácđịnh với sai số cỡ bao nhiêu?Dạng 4: Các số lượng tử6. Vì sao mỗi bộ 4 số lượng tử dưới đây không thể là bộ 4 số lượng tử của một electrontrong một nguyên tử nào đó?a/ n = 3, l = +3, ml = +1, ms = +1/2b/ n = 2, l = +1, ml = +2, ms = +1/2c/ n = 2, l = +1, ml = -1, ms = 0d/ n = 4, l = +3, ml = -4, ms = -1/27. Hãy lập bảng các giá trị 4 số lượng tử cho từng electron ở trạng thái bình thường củanguyên tử có cấu hình: 1s22s22p2 8. Có tối đa bao nhiêu electron ứng với: a/ n = 2b/ n = 2; l = 1c/ n = 3, l = 1, ml = 0d/ n = 3, l = 2, ml = 0, ms = +1/29. Xác định tên nguyên tử có electron chót cùng điền vào cấu hình electron có bộ 4 sốlượng tử như sau: a/ n = 2, l = 0, ml = 0, ms = +1/2b/ n = 2, l = 1, ml = 1, ms = -1/2c/ n = 4, l = 0, ml = 0, ms = +1/2d/ n = 3, l = 2, ml = -2, ms = -1/2Biết Li[Z =3]; Fe[Z = 26]; Ne[Z = 10]; K[Z = 19]; O[Z =8]; Zn[Z = 30]10. Cho biết electron có 4 số lượng tử dưới đây là electron thứ mấy trong nguyên tử ?a/ n = 2, l = 0, ml = 0, ms = +1/2b/ n = 3, l = 1, ml =-1, ms = -1/2c/ n = 3, l = 2, ml = +2, ms = +1/2d/ n = 4, l = 2, ml = +1, ms = -1/211. Cho biết bộ 4 số lượng tử ứng với electron chót cùng của :a/ Mg [ Z = 12] b/ Cl [ Z = 17]12. Tìm số electron tối đa có trong:a/ Mỗi phân lớp: 2s, 3p, 4d, 5fb/ Mỗi lớp: L, M, Nc/ Một phân lớp có l = 3d/ Một orbitan nguyên tử có l = 3Dạng 5 : Cấu hình electron - Tính chất của nguyên tử13. Viết chi tiết cấu hình của các ion và nguyên tử sau :Br- [ Z = 35], Ca [ Z = 20], Cl- [Z=17], S2-[Z=16], Fe2+ [ Z = 26], P [ Z = 15] và Ni2+ [ Z =28]14. Viết cấu hình electron các nguyên tử của các nguyên tố :a/ Cr [ Z = 24] và Mo [ Z = 42]b/ Cu [ Z = 29] và Ag [ Z = 47]15. Một nguyên tố có cấu hình electron như sau :a/ 1s22s22p6b/ 1s22s22p63s23p5c/ 1s22s22p63s23p63d34s2d/ 1s22s22p63s23p4e/ 1s22s22p63s23p63d104s24p1f/ 1s22s22p63s23p6Xác định vị trí của chúng [chu kỳ, nhóm, phân nhóm] trong hệ thống tuần hoàn. Nguyên tốnào là kim loại, là phi kim, là khí hiếm?16. Trong số các nguyên tử, ion cho dưới đây, tiểu phân nào có bán kính lớn nhất? Vì sao?Mg, Na, Mg2+, Al17. Trong số 5 ion cho sau đây, ion nào có bán kính nhỏ nhất?Li+, Na+, K+, Be2+, Mg2+18. Cho các tiểu phân có cùng electron sau đây:O2-, F-, Na+, Mg2+Xếp chúng theo thứ tự:a/ Bán kính ion tăng dầnb/ Năng lượng ion hóa tăng dần19. Xếp các tiểu phân trong từng nhóm theo thứ tự tăng dần của năng lương ion hóa:a/ K+, Ar, Cl-b/ Na, Mg, Alc/ C , N, OBÀI TẬP CHƯƠNG 31. Giải thích theo quan điểm Kossel – Lewis sự hình thành các liên kết trong phân tửdưới đây xuất phát từ các nguyên tử:a/ CaCl2, Na2Ob/ NH3, CO2, C2H2Xác định hóa trị từng nguyên tố trong mỗi trường hợp.2. Hãy cho biết trong các phân tử sau, liên kết nào là liên kết ion, liên kết cộng hóa trị:KF, HF, PCl5, SO2, CaCl2, NH4Cl. Vì sao?3. Viết công thức cấu tạo Lewis cho các ion và phân tử sau:−23CO, −2NO, CS2, NF34. Trong phân tử HNO3 có một liên kết cộng hóa trị được tạo thành bằng cách “cho-nhận”. Giải thích sự tạo thành liên kết đó.5. Tính biến thiên năng lượng cho từng quá trình sau:a/ Li[k] + I[k] → Li+[k] + I-[k]b/ Na[k] + F[k] → Na+[k] + F-[k]c/ K[k] + Cl[k] → K+[k] + Cl-[k]Biết:Năng lượng ion hóa:Li[k] - e → Li+[k] I1 = 520kJNa[k] - e → Na+[k] I1 = 495,9kJK[k] - e → K+[k] I1 = 418,7kJÁi lực electron: I[k] + e → I-[k] E = 295kJF[k] + e → F-[k] E = 328kJCl[k] + e → Cl-[k] E = 349kJ6. Từ các dữ kiện:NH3[k] → NH2[k] + H[k] 0H∆ = 435kJNH2[k] → NH[k] + H[k] 0H∆ = 381kJNH[k] → N[k] + H[k] 0H∆ = 360kJTính năng lượng liên kết trung bình của liên kết N-H7. Xếp các liên kết sau đây theo trật tự mức độ phân cực tăng dần: B-Cl, Na-Cl, Ca-Cl,Be-Cl.8. Xếp các phân tử sau đây theo chiều tăng của momen lưỡng cực phân tử: BF3, H2S,H2O.9. Mômen lưỡng cực của phân tử SO2 bằng 5,37.1030C.m và của CO2 bằng 0. Nêu nhậnxét hình học của hai phân tử trên.10. Ba phân tử HCl, HBr và HI có đặc điểm:Liên kết Độ dài [pm] Momen lưỡng cực [D]HClHBrHI1271421611,030,790,38Tính % đặc tính ion của mỗi liên kết. Biết 1pm = 10-12m và 1D = 3,33.10-30C.mBÀI TẬP CHƯƠNG 4Dạng 1: Lực Van der Waals1. Dưới đây là ba chất, cho biết lực tương tác nào xảy ra giữa các tiểu phân trong mỗi chất. a/ LiF b/ CH4 c/ SO2[µCH4 = 0 ; µSO2 ≠ O]2. Cho biết lực tương tác nào xảy ra giữa các phân tử trong mỗi chất sau: a/ Benzen b/ Mêtyl clorua c/ Natri clorua d/ Cacbon disunfua [µCS2 = µC6H6 = 0]3. Nhiệt độ nóng chảy của brom Br2 là -7,20C và nhiệt độ nóng chảy của iot clorua là +27,20C. Giải thích sự khác biệt trên.4. Giải thích các dữ kiện thực nghiệm sau :a/ Amoniac có nhiệt độ sôi cao hơn metan.b/ Kali clorua có nhiệt độ nóng chảy cao hơn iot. [ µNH3 ≠ O]Dạng 2: Ts và Tnc- Độ tan5. Hãy giải thích các dữ kiện thực nghiệm về nhiệt độ sôi, nhiệt hóa hơi của các chất thuộc dãy sau đây:Phân tử H2O H2S H2SeNhiệt độ sôi Ts [K] 373 213 232Nhiệt hóa hơi ∆Hhh [kJ.mol-1] 40,6 18,8 19,2Sự biến đổi nhiệt độ sôi, nhiệt hóa hơi của dãy H2O, H2S, H2Se như trên có còn đúng cho từng dãy chất dưới đây không? Tai sao?a/ NH3, PH3, AsH3, SbH3b/ HF, HCl, HBr, HIc/ CH4, SiH46. Bạn hãy cho biết trong số các chất thuộc từng dãy sau:a/ Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất:CO2, SO2, C2H5OH, CH3OH, HIb/ Chất nào dễ tan trong nước nhất:C2H6, C2H2, C2H5Cl, NH3, H2Sc/ Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất:PH3, NH3 và [CH3]3N7. Cho các chất sau: anđehit axetic, axit fomic, dimetylete, ancol etylic và nhiệt độ sôi của chúng [không theo thứ tự] là: 100,70C; 210C, -230C; 78,30C. Hãy xếp các chất với nhiệt độ sôi tương ứng theo thứ tự trị số giảm dần và giải thích tại sao các chất trên có phân tử khối xấp xỉ nhau mà lại khác nhau nhiều về nhiệt độ sôi như vậy.8. Sắp xếp theo trình tự tăng dần nhiệt độ sôi các chất sau:CH3CH2CH2OH ; CH3COOCH3 ; CH3CH2COOH ; C6H5COOH ; HCOOCH3 ; CH3COOH ; C2H5OHDạng 3 : Phương trình VanderWaals9. Khối lượng riêng của khí oxi O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là 1,43g/l. Tìm khối lượng riêng của nó ở 170C và 800mmHg. [Chưa biết khối lượng phân tử Oxi]10. Tính áp suất của 0,6 mol khí NH3 chứa trong bình dung tích 3l ở 250C, với giả thiết rằng:a/ Amoniac là một chất khí lý tưởng.b/ Amoniac là một khí thực, có thể tính áp suất của nó theo phương trình Van Der Waals với các hằng số: a = 4,17l2.atm.mol-2 và b = 0,0371l.mol-1.BÀI TẬP CHƯƠNG 5Dạng 1: Tính ∆H0 dựa vào các phương trình đã biết1. Tính năng lượng mạng lưới tinh thể ion MgS từ các dữ kiện:Entanpi tạo thành tiêu chuẩn của MgS[r] = -343,9kJ.mol-1Nhiệt thăng hoa của Mg[r] là 152,7kJ.mol-1Năng lượng ion hóa của Mg: I1 + I2 = 2178,2kJ.mol-1Năng lượng phân li cho 1 mol nguyên tử lưu huỳnh: 557,3 kJ.mol-1Ái lực với electron của lưu huỳnh: E1 + E2 = -302kJ.mol-12. Từ các dữ kiện sau:C [than chì] + O2[k] → CO2[k] ∆H0 = -393,5kJH2[k] + 1/2O2[k] → H2O [l] ∆H0 = -285,8kJ2C2H6[k] + 7O2[k] → 4CO2[k] + 6H2O[l] ∆H0 = -3119,6kJTính biến thiên entanpi tiêu chuẩn của phản ứng:2C[than chì] + 3H2[k] → C2H6[k] ∆H0 = ?3. Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng:CH4[k] + Cl2[k] = CH3Cl[k] + HCl[k]Cho biết hiệu ứng nhiệt của các phản ứng sau đây:CH4[k] + 2O2[k] = CO2[k] + 2H2O[l], ∆H1 = -212,79kcalCH3Cl[k] + 3/2O2[k] = CO2[k] + H2O[l] + HCl[k], ∆H2 = -164,0kcalH2[k] + 1/2O2[k] = H2O[l], ∆H3 = -68,32kcal1/2H2[k] + 1/2Cl2[k] = HCl[k], ∆H4 = -22,06kcal4. Hãy xác định năng lượng liên kết C-H trong phân tử CH4, cho biết nhiệt thăng hoa của graphit bằng 170,9kcal/mol, nhiệt phân ly của khí hyđro bằng 103,26 kcal/mol và hiệu ứng nhiệt của phản ứng sau: C[graphit] + 2H2[k] = CH4[k], 0298H∆= -17,89kcalDạng 2: Các bài tập liên quan đến công thức: * ∆ = ∑Sản phẩm - ∑Tác chất Hay : *∆ = ∑Tác chất - ∑Sản phẩm5. Căn cứ vào năng lượng liên kết:Liên kếtC CC - C C - Cl Cl - ClNăng lượng liên kết [kJ/mol] 812 347 339 242,7Tính biến thiên entanpi tiêu chuẩn của phản ứng sau:H C CH[k] +2Cl Cl[k]H C C H[k]ClClCl Cl6. Cần tiêu tốn nhiệt lượng bằng bao nhiêu để điều chế 1000g canxi cacbua CaC2[r] từ canxi oxit và cacbon C[r]? CaO[r] + 3C[r] CaC2[r] + CO[k]0ttH∆[kJ/mol] -635,5 0 -59,4 -110,57. Cho biết nhiệt tạo thành tiêu chuẩn, entropi tiêu chuẩn của từng chất dưới đây: CH3OH[l] + 3/2O2[k] → CO2[k] + 2H2O[k]0ttH∆[kJ/mol] -238,66 0 -393,5 -241,820298S[J.mol-1.K-1] 126,8 205,03 213,63 188,72Tính hiệu ứng nhiệt đẳng áp phản ứng, hiệu ứng nhiệt đẳng tích phản ứng, biến thiên entropi phản ứng, biến thiên thế đẳng áp phản ứng ở điều kiện chuẩn.Dạng 3: Năng lượng Gibbs 8. Lưu huỳnh thỏi và lưu huỳnh đơn tà là hai dạng thù hình của lưu huỳnh. Hỏi:a/ Ở 250C, dạng thù thình nào bền hơn?b/ Nếu giả thiết đơn giản: biến thiên entanpi và entropi phản ứng ít biến đổi theo nhiệt độ,thì tại nhiệt độ nào hai dạng thù hình cân bằng nhau? S[thoi] S[đơn tà] 0ttH∆[kJ/mol] 0 0,3 0298S[J.mol-1.K-1] 31,9 32,6Dạng 4: T ìm Q, A, ∆U [Không liên quan đến giá trị Cp, Cv]9. Người ta đã cung cấp một nhiệt lượng 1 kcal cho 1,2 lit khí oxi trong một xi lanh tại ápsuất không đổi 1atm, khí oxi đã dãn nở tới thể tích 1,5lit. Tính biến thiên nội năng của quá trình.10. Chuyển 1 mol nước lỏng thành hơi ở 1000C, 1atm. Tính nhiệt lượng, công và ∆U củaquá trình, biết nhiệt hóa hơi của nước bằng 40,67kJ.mol-1. Coi hơi nước như là một khí lýtưởng.11. Tính biến thiên nội năng khi làm bay hơi 10 g nước ở 200C, 1atm. Chấp nhận hơi nước như khí lý tưởng. Nhiệt bay hơi của nước ở 200C bằng 2451,824J/g. Dạng 5: nRTUH ∆+∆=∆ [áp dụng trong 1 phương trình phản ứng]12. Tính sự khác nhau của ∆H và ∆U trong các quá trình sau:a/ H2[k] + 1/2O2[k] = H2O[l] ở T = 298,20Kb/ CH3COOC2H5[l] + H2O[l] = CH3COOH[l] + C2H5OH[l] ở T = 298,20Kc/ 1/2N2[k] + 3/2H2[k] = NH3[k] ở T = 673,20Kd/ C[r] + 2H2[k] = CH4[k] ở T = 10730K13. a/ Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng tổng hợp acid acrylic :HC CH + CO + H2O[l] → CH2=CH-COOH[l] ∆H0Ở áp suất 1atm và nhiệt độ 2980K, nếu biết nhiệt tạo thành chuẩn của các hợp chất tương ứng: HC CH CO H2O CH2=CH-COOH0,298 ttH∆[kcal/mol] 54,19 -26,416 -68,317 -91,392b/ Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng này ở điều kiện đẳng tích14. Xác định nhiệt tạo thành của metan [CH4] ở nhiệt độ 2980K và ở: a/ p = constb/ V = constNếu biết nhiệt tạo thành và nhiệt đốt cháy của các chất như sau:H2O[l] 0,298 ttH∆= -68,31 Kcal/molCO2[k] 0,298 ttH∆ = -94,05 Kcal/molCH4[k] 0298H∆,đc= -212,78 Kcal/mol15. Ở 2980K, khi naphtalen [lỏng] cháy trong bom nhiệt lượng kế tạo thành nước và khí CO2 thì ∆U = -1231,8 Kcal/mol. Tính nhiệt đốt cháy của naphtalen ở áp suất không đổi nếu hơi nước tạo thành sẽ:a/ Ngưng tụa/ Không ngưng tụDạng 6: Tính độ tăng Entrôpi16. Tính độ tăng Entrôpi tổng cộng khi trộn 100cm3 oxy với 400cm3 nitơ ở 2980K và áp suất 1atm. Thể tích chung của hệ V = const. 17. Tính biến thiên Entrôpi khi 100g nước lỏng ở 2730K chuyển hóa thành hơi ở 3900K. Nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 3730K là 539 cal/gam. Nhiệt dung riêng của nước lỏng là 1cal.g-1.độ-1. Nhiệt dung riêng đẳng áp của hơi nước là 0,5 cal.g-1.độ-1. Dạng 7: T ìm Q, A, ∆U [Liên quan đến giá trị Cp, Cv]18. 100gam nitơ ở 00C và 1atm. Hãy tính Q,∆U,A khi:a/ dãn đẳng nhiệt đến thể tích 200litb/ tăng áp suất tới 1,5atm, khi thể tích không đổic/ dãn đẳng áp tới thể tích gấp đôi[Biết Cv = 5Cal.mol-1.K-1]BÀI TẬP CHƯƠNG 6Dạng 1: Viết biểu thức tốc độ1. Dựa vào độ biến thiên nồng độ tác chất và biến thiên nồng độ sản phẩm, hãy biểu thịtốc độ trung bình của phản ứng sau:4NH3[k] + 5O2[k] → 4NO[k] + 6H2O[k]2. Đối với phản ứng 2N2O5[k] → 4NO2[k] + O2[k], tốc độ phản ứng được biểu thị bởibiểu thức: [ ]dtOdv2=. Hãy viết biểu thức tốc độ phản ứng thông qua các chất khác trongphương trình phản ứng.3. Dựa vào độ biến thiên nồng độ tác chất và biến thiên nồng độ sản phẩm, hãy biểu thịtốc độ tức thời của phản ứng sau:I-[dd] + OCl[dd] → Cl-[dd] + OI-[dd]Dạng 2: Định luật tác dụng khối lượng4. Đối với phản ứng: N2 + 3H2 ⇔ 2NH3, tốc độ của phản ứng thuận thay đổi thế nàokhi tăng áp suất của hệ phản ứng lên 3 lần?Dạng 3: Các bài tập liên quan đến bậc phản ứng5. Phản ứng phân hủy đinitơ pentoxit N2O5 là một phản ứng bậc một có giá trị hằng số tốcđộ k = 5,1×10-4 s-1 tại 450C.2N2O5[k] → 4NO2[k] + O2[k]a/ Biết nồng độ đầu của N2O5 là 0,25M , hỏi sau 3,2phút, nồng độ của nó là bao nhiêu?b/ Sau bao lâu nồng độ N2O5 giảm từ 0,25M thành 0,15M?c/ Sau bao lâu chuyển hóa hết 62% N2O5?6. Sự phân hủy H2O2 trong dung dịch nước là phản ứng bậc 1:H2O2 → H2O + ODựa vào dữ kiện sau:* Thời gian phản ứng: 0 5 10 15 20 30 40* Nồng độ H2O2 [mol/lit]: 23,6 18,1 14,8 12,1 9,4 5,8 3,7Hãy xác định: 1/ Hằng số tốc độ trung bình của phản ứng.2/ Thời gian để nồng độ ban đầu của H2O2 còn lại bằng ½ ?3/ Sau 50 phút có bao nhiêu % H2O2 đã tham gia phản ứng?4/ Thời gian để 30% H2O2 đã tham gia phản ứng?7. Phản ứng phân hủy phóng xạ của một đồng vị là bậc một và có chu kỳ bán hủy t1/2 =15phút. Sau bao lâu 80% đồng vị đó bị phân hủy?8. Chu kỳ bán hủy của N2O5 ở 250C là 5,7giờ. Tính hằng số tốc độ của phản ứng và thờigian cần thiết để N2O5 phân hủy hết 75%; 87,5% ; nếu phản ứng phân hủy là bậc 1.9. Ở pha khí, hai nguyên tử iot kết hợp cho một phân tử iotI[k] + I[k] → I2[k]Đây là một phản ứng bậc hai và tại 230C có hằng số tốc độ là k = 7.109mol-1.l.s-1.a/ Lúc đầu, nguyên tử Iot có nồng độ 0,086M, tính nồng độ của nó sau 2 phút. b/ Tính chu kỳ bán hủy của phản ứng nếu lúc đầu:• Nồng độ iot là 0,6M• Nồng độ iot là 0,42M10. Fooc maldehyt [HCHO] và hyđro peocid [H2O2], phản ứng với nhau tạo thành acidfoocmic [HCOOH] là phản ứng 1 chiều bậc 2:HCHO + H2O2 → HCOOH + H2O1/ Nếu trộn một thể tích bằng nhau [1lít] của dung dịch H2O2 [nồng độ 1M] với dung dịchHCHO [nồng độ 1M] thì sau 2 giờ nồng độ của HCHO còn lại là 0,215 mol/lit.Tính hằng số tốc độ của phản ứng và chu kỳ bán hủy.2/ Nếu trộn 1 lít dung dịch HCHO [nồng độ 1M] với 3 lít dung dịch H2O2 [nồng độ 1M]thì sau 3 giờ nồng độ của acid foocmic tạo thành là bao nhiêu?3/ Nếu trộn 1 lit dung dịch HCHO [ nồng độ 0,5M] với 1 lit dung dịch H2O2 [nồng độ1M] thì thời gian cần thiết để HCHO còn lại 10% là bao nhiêu?11. Phản ứng xà phòng hóa este etyl axetat bằng dung dịch NaOH ở 100C có hằng số tốcđộ bằng 2,38mol-1lph-1. Tính thời gian cần để xà phòng hóa 50% etyl axetat ở 100C khitrộn 1 lit dung dịch etyl axetat 0,05M với:a/ 1 lít dung dịch NaOH 0,05Mb/ 1 lit dung dịch NaOH 0,1Mc/ 1 lit dung dịch NaOH 0,04MDạng 4: Hệ số nhiệt độ γ12. Hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng bằng 3,5. Ở 150C hằng số tốc độ phản ứng nàybằng 0,2s-1. Tìm hằng số tốc độ phản ứn ở 400C.13. Tính hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng trong từng trường hợp sau:a/ Ở 3930K, phản ứng kết thúc sau 18phút, ở 4530K, phản ứng kết thúc sau 1,5s.b/ Hạ bớt nhiệt độ 450C, phản ứng chậm 25lần.Dạng 5: Năng lượng hoạt hóa 14. Sunllivan nghiên cứu phản ứng:2I[k] + H2[k] → 2HI[k]Cho thấy rằng hằng số tốc độ phản ứng ở 4170K bằng 1,12.10-5M-2.s-1 và ở 737,90K bằng18,54.10-5M-2.s-1. Xác định năng lượng hoạt hóa và hằng số tốc độ phản ứng ở 633,20K.15. Thủy phân CH3Cl trong H2O là một phản ứng có bậc động học là một. Ở 250C, phảnứng có hằng số tốc độ k298 =3,32×10-10s-1, và ở 400C có k313=3,13×10-9s-1. Tính nănglượng hoạt hóa của phản ứng.16. Trong một phản ứng bậc nhất tiến hành ở 270C, nồng độ chất đầu giản đi một nửa sau5000s. Ở 370C nồng độ giảm đi 2 lần sau 1000s. Xác định năng lượng hoạt hóa của phảnứng.BÀI TẬP CHƯƠNG 7Dạng 1: Xác định nồng độ của các chất1/ Hòa tan 100 gam CuSO4.5H2O vào 400 gam dung dịch CuSO4 4%. Tìm nồng độ phầntrăm của dung dịch thu được.2/ Cần lấy bao nhiêu dung dịch H2SO4 74% [D = 1,664 g/ml] để pha chế 250 gam dungdịch H2SO4 20%.3/ Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch HNO3 12,2M [ D = 1,35 g/ml] và dungdịch HCl 8M [ D = 1,23 g/ml].4/ Hòa tan 25 gam CaCl2.6H2O trong 300ml nước. Dung dịch thu được có khối lượngriêng 1,08 g/ml. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l của dung dịch.5/ Dung dịch axit CH3COOH 2,03M có D = 1,017 g/ml. Tìm nồng độ molan của dungdịch.6/ Dung dịch axit sunfuric 27% có D = 1,198 g/ml. Tìm nồng độ mol/l và nồng độ molancủa dung dịch.7/ Một dung dịch chứa 116 gam axeton CH3COCH3, 138 gam rượu etylic C2H5OH và 126gam nước. Xác định nồng độ phần mol của từng chất trong dung dịch trên.8/ Khối lượng riêng của dung dịch KCl 10% là 1,06 g/ml. Tính nồng độ mol/l, nồng độmolan và nồng độ phần mol của KCl trong dung dịch.9/Cần trộn bao nhiêu gam KOH nguyên chất vào 1200 gam dung dịch KOH 12% đểđược dung dịch KOH 20%.10/ Tính thể tích dung dịch axit HCl 38% [ D1 = 1,194] và thể tích dung dịch HCl 8%[ D2 = 1,039] cần để pha chế thành 4000 ml dung dịch 20% [ d = 1,1]11/ Cần trộn bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M với bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,25M đểthu được 1000ml dung dịch HCl 0,5M? Giả thiết rằng khi pha trộn thể tích được bảotoàn.12/ Tìm khối lượng dung dịch KOH 7,93% cần thiết để khi hòa tan vào đó 47 gam K2Othu được dung dịch KOH 21%.13/ Tìm khối lượng SO3 và khối lượng dung dịch H2SO4 49% cần để pha chế 450 gamdung dịch H2SO4 83,3%.14/ Định đương lượng axit sunfuric trong phản ứng sau: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2OPha 49 gam H2SO4 nguyên chất thành 200 ml dung dịch. Định nồng độ đương lượng gamcủa dung dịch axit.15/ Natri cacbonat tham gia phản ứng: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑Cần lấy bao nhiêu gam Na2CO3.10H2O để pha chế 1 lit dung dịch Na2CO3 0,1N.16/ Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 96% [ D = 1,84 g/ml] để pha chế thành 1 litdung dịch H2SO4 0,5N [ cho biết đương lượng axit sunfuric là 49đvC]?17/ Định nồng độ đương lượng của dung dịch axit H3PO4, biết rằng 40ml dung dịch axittrung hòa đúng 120 ml dung dịch NaOH 0,531 N.18/ Tìm thể tích dung dịch KMnO4 0,25N vừa đủ để oxi hóa 50 ml dung dịch NaNO2 0,2M theo phương trình phản ứng [ chưa cân bằng]: NaNO2 + KMnO4 + H2SO4 → NaNO3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O19/ Tính khối lượng Na2S2O3.5H2O cần thiết để pha chế 500 ml dung dịch Na2S2O3 0,2Ncho phản ứng: 2−232OS + I2 → −264OS + 2I-Dạng 2 : Độ tan20/ Tìm độ tan của NaCl trong H2O ở 200C, biết rằng tại nhiệt độ đó 13,6 gam dung dịchBaCl2 bão hòa có chứa 3,6 gam NaCl.21/ Ở 800C một dung dịch muối có khối lượng 310 gam. Khối lượng nước trong dungdịch nhiều hơn khối lượng muối 90 gam. Có bao nhiêu gam muối bị kết tinh lại nếu làmlạnh dung dịch đến 00C? Biết độ tan của muối ở 00C là 14,3 gam.22/ Định số gam tinh thể MgSO4.6H2O tách ra khỏi dung dịch khi hạ nhiệt độ 1642 gamdung dịch bão hòa MgSO4 ở 800C xuống 200C, biết độ tan của MgSO4 ở 800C là 64,2gam và ở 200C là 44,5 gam.23/ Dùng một lượng vừa đủ dung dịch axit sunfuric 20% đun nóng để hòa tan đúng 0,2mol đồng oxit CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch thu được tới 100C. Tính khốilượng muối kết tinh ngậm nước CuSO4.5H2O thoát ra khỏi dung dịch. Biết rằng độ tancủa dung dịch CuSO4 ở 100C là 17,4 gam.Dạng 3 : Áp suất thẩm thấu π= CRT24/ Cần phải có bao nhiêu gam glucozơ [C6H12O6] trong 1 lit dung dịch để áp suất thẩmthấu của nó bằng áp suất thẩm thấu của dung dịch chứa 3 gam andehit formic [HCHO]trong 1lit dung dịch ?25/ Áp suất thẩm thấu của máu ở 370C là 7,65 atm. Cần hòa tan bao nhiêu gam glucozơvào nước thành 1 lit dung dịch để khi tiêm vào cơ thể glucozơ cũng có áp suất thẩm thấunhư máu.Dạng 4 : Áp suất hơi bão hòa của dung dịch26/ Ở 200C, áp suất hơi nước bão hòa là 17,5 mmHg. Tìm áp suất hơi bão hòa ở 200C củadung dịch chứa 0,2mol đường hòa tan trong 450 gam H2O.27/ Áp suất hơi nước bão hòa ở 700C là 233,8 mmHg. 270 gam H2O hòa tan 12 gam chấttan có áp suất hơi bão hòa là 230,68 mmHg. Định khối lượng mol phân tử chất tan.Dạng 5 : Nhiệt độ sôi của dung dịch28/ A là một chất không bay hơi, không điện li. 10,6 gam A hòa tan trong 740 gam dietylete cho một dung dịch có độ tăng nhiệt độ sôi là 0,2840C. Biết hằng số nghiệm sôi củadietyl ete là 2,110C.kg/mol. Tìm khối lượng mol phân tử chất A.29/ Khi hòa tan 13 gam campho vào 400 gam dietyl ete thì nhiệt độ sôi tăng thêm0,4530C. Biết hằng số nghiệm sôi của dietyl ete là 2,110C.kg/mol. Tìm khối lượng molphân tử của campho.Dạng 6 : Nhiệt độ đông đặc của dung dịch30/ Nhiệt độ đông đặc của naphtalen là 80,60C. Khi hòa tan 0,512 gam một hợp chất Btrong 7,03 gam naphtalen thì dùng dịch đông đặc ở 75,20C. Biết hằng số nghiệm đôngcủa naphtalen là 6,80C.kg/mol. Tính khối lượng mol phân tử của B.31/ 3,5 gam một chất X không điện li hòa tan trong 50 gam nước cho một dung dịch cóthể tích 52,5 ml và đông đặc tại -0,860C. Biết Kđ = 1,870C.Kg/mola/ Tính nồng độ molan, nồng độ phần mol và nồng độ mol/l của chất X.b/ Tìm khối lượng mol phân tử của X.Dạng 7: Độ điện li – Hệ số đẳng trương36/ Tìm độ điện li axit HCN 0,05M, biết nó có K = 7.10-10.37/ Cần thêm bao nhiêu nước vào 300 ml dung dịch axit axetic CH3COOH 0,2M [ K =1,8.10-5] để độ điện li của nó tăng gấp đôi?38/ Dung dịch chứa 2,1 gam KOH trong 250 gam H2O đông đặc ở -0,5190C. Tìm hệ sốđẳng trương i của dung dịch. Biết Kđ = 1,860C.Kg/mol39/ Dung dịch 8 gam Al2[SO4]3 trong 25 gam nước đông đặc tại -4,460C. Định độ điện libiểu kiến của nhôm sunfat trong dung dịch này. Biết Kđ = 1,860C.Kg/mol40/ Độ điện li biểu kiến của dung dịch ZnSO4 0,1N là 40%. Tìm áp suất thẩm thấu củadung dịch ở 00C.Dạng 8: Cặp axit – bazơ liên hợp41/ a/ Biết Ka [HCN] = 7,2.10-10, tính pKb[CN-] b/ Biết Kb[NH3] = 1,8.10-5, tính pKa [N+4H] Dạng 9: Tích số ion của nước – Tính pH của dung dịch 42/ Hòa tan 2 gam NaOH với 0,56 gam KOH thành 2 lit dung dịch. Tính pH của dungdịch43/ Thêm 25 ml nước vào 5 ml dung dịch HCl pH = 1. Tìm pH dung dịch mới. 44/ Một dung dịch NaOH có pH = 12. Cần pha loãng dung dịch này bằng nước gấp baonhiêu thể tích để thu được dung dịch NaOH mới có pH = 11?45/ Axit benzoic [C6H5COOH] có hằng số axit Ka = 6,5.10-5. Tìm nồng độ mol của từngtiểu phân [C6H5COOH, C6H5COO-, H+] trong dung dịch axit 0,1M.46/ Tính pH dung dịch CH3COOH 0,1 M biết Ka = 1,86.10-547/ 1 lit dung dịch có hòa tan 0,15mol CH3COOH và 0,1 mol HCl. Tính pH của dungdịch. Biết Ka = 1,86.10-548/ Tìm pH của dung dịcha/ Amoniac NH3 [Kb = 1,8.10-5] 0,1Mb/ Pyridin C6H5N [Kb = 1,7.10-9] 0,05M49/ Dung dịch 0,3M của một đơn bazơ yếu có pH = 10,66. Vậy giá trị Kb của bazơ đóbằng bao nhiêu?50/ [A] là dung dịch HCl có pH = 1. [B] là dung dịch Ba[OH]2 có pH = 13.a/ Tính nồng độ mol/l của chất tan, nồng độ mol/l của từng ion trong dung dịch [A] cũngnhư [B].b/ Trộn 2,25 lit dung dịch [A] với 2,75lit dung dịch [B] được 5 lit dung dịch [C]. Tìm pHdung dịch [C].51/ Có 1 lit dung dịch HNO3 2Ma/ Cần thêm vào một lit dung dịch axit trên bao nhiêu lit dung dịch NaOH 1,8M để thuđược dung dịch có pH = 1 ?b/ Cần thêm vào một lít dung dịch axit trên bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1,8M để thuđược dung dịch có pH = 13 ?Dạng 10 : Dung dịch đệm52/ Tính pH từng dung dịch đệm sau:a/ KCN 0,1M + HCN 5.10-3M. Biết Ka[HCN] = 10-9,14 b/ NH3 0,05M + NH4Cl 0,02M. Biết Kb[NH3] = 10-4,75 53/ Trộn 100ml dung dịch HCOOH 0,1M với 100ml dung dịch NaOH 0,05M được200ml dung dịch mới. Tìm pH của dung dịch này. pH của dung dịch sẽ thay đổi như thếnào khi thêm tiếp 0,001mol HCl hoặc 0,001mol NaOH? Biết Ka[HCOOH] = 10-3,7554/ Có 50ml dung dịch chứa hỗn hợp axit axetic CH3COOH 0,15M và natri axetatCH3COONa 0,2M. Thêm vào đó 50 ml dung dịch axit clohidric HCl 0,1M được 100mldung dịch mới. Tìm pH dung dịch này.Cho biết Ka[CH3COOH] = 1,8.10-555/ Có ba axit yếu sau: HA [ Ka = 2,7.10-3], HB[Ka = 4,4.10-6] và HC [Ka = 2,6.10-9]. Đểpha chế một dung dịch đệm có pH = 8,6 ta nên chọn axit nào trong ba axit trên? Vì sao?Dạng 11: Tích số tan56/ Độ tan của PbSO4 trong nước ở nhiệt độ thường là 0,038 gam trong 1000ml dungdịch. Tìm tích số tan của chì sunfat tại nhiệt độ thường.57/ Tích số tan của Pb3[PO4]2 ở nhiệt độ phòng là 7,9.10-43. Tính độ tan [tính theo nồng độmol/l] của nó tại nhiệt độ phòng?58/ Ở 250C, tích số tan của SrSO4 bằng 3,8.10-7. Khi trộn một thể tích dung dịch SrCl20,002N với cùng 1 thể tích dung dịch K2SO4 0,002N thì kết tủa SrSO4 có xuất hiệnkhông?59/ Thêm NaOH vào dung dịch Mg[NO3]2 0,1M. Tính pH tại đó Mg[OH]2 bắt đầu kếttủa. Tích số tan của Mg[OH]2 là 1,2.10-1160/ Nồng độ của Cr−24O cần cho thêm phải nằm trong khoảng nào để có thể làm kết tủađược Ba2+ dưới dạng BaCrO4 mà không làm kết tủa SrCrO4 từ hỗn hợp BaCl2 0,01M,SrCl2 0,1M. Biết Ks[BaCrO4] = 10-9,93 và Ks[SrCrO4] = 10-4,65 BÀI TẬP CHƯƠNG 8Dạng 1: Sơ đồ pin1. Thiết lập hai pin điện:- Trong pin điện thứ nhất đồng là catot- Trong pin điện thứ hai đồng là anotViết các phương trình phản ứng xảy ra tại các điện cực và trong pin2. Viết sơ đồ các pin điện tương ứng với từng phản ứng:a/ 2Ag+[dd] + Cu[r] → 2Ag[r] + Cu2+[dd]b/ 2Fe2+[dd] + Cl2[k] → 2Fe3+[dd] + 2Cl-[dd]c/ Cl2[k] + H2[k] → 2H+[dd] + 2Cl-[dd]d/ Zn[r] + 2AgCl[r] → Zn2+[dd] + 2Cl-[dd] + 2Ag[r]Dạng 2: Thế điện cực tiêu chuẩn3. Hai điện cực tan tiêu chuẩn Magie và Đồng được ráp thành một pin điện. a/ Viết sơ đồ pin và phản ứng xảy ra trong pinb/ Tìm sức điện động của pin Biết = 0,34V và = -2,363V4. Trong số những cặp chất dưới đây, cặp nào có phản ứng ở trạng thái chuẩn ?a/ Cu[r] + 2HCl[dd 1M] → CuCl2[dd 1M] + H2[k, 1atm]b/ Mg[r] + 2AgNO3[dd 1M] → Mg[NO3]2[dd 1M] + 2Ag[r]Biết = 0,34V , = -2,363V, = 0,799VDạng 3: Phương trình Nernst5. Viết biểu thức của phương trình Nernst cho các quá trình sau:a/ Zn2+[dd] + 2e ⇋ Zn[r]b/ Mg[r] - 2e ⇋ Mg2+c/ Cr2 [dd] + 6Fe2+[dd] + 14H+[dd] ⇋ 2Cr3+[dd] + 6Fe3+[dd] + 7H2O[l]d/ Zn[r] - 2H+[dd] ⇋ Zn2+[dd] + H2[k] 6. Tìm sức điện động của pin điện có sơ đồ:Sn[r]][]17,0[]15,0[2rAgMAgMSn++ = -0,136V ; = 0,799V7. Một pin điện ráp bởi cực nhôm nhúng trong dung dịch Al[NO3]3 0,01M với cực bạcnhúng trong dung dịch AgNO3 2M. Tìm sức điện động của pin. = 0,799V ; = -1,662V 8. Ở 250C, một điện cực tan magie tiêu chuẩn được ráp với một điện cực tan kẽm: Mg[r]][][]1[22rZnddZnMddMg++Nồng độ Zn2+ phải bằng bao nhiêu để nguyên tố có sức điện động 1,6V ? = -2,363V ; = -0,763V0/2CuCuE+0/2MgMgE+0/2CuCuE+0/2MgMgE+0/ AgAgE+−27O0Sn/Sn2E+0Ag/AgE+0Ag/AgE+0Al/Al3E+0Mg/Mg2E+0Zn/Zn2E+9. Cho axit HCl tác dụng với dung dịch K2Cr2O7, phản ứng sẽ diễn ra theo chiều nào nếunhư các chất đều ở trạng thái chuẩn? Nếu tăng nồng độ ion H+ hai lần, phản ứng sẽ diễnra theo chiều nào? Biết Cr2−27O + 14H+ + 6e- ⇋ 2Cr3+ + 7H2O E0 = 1,33V Cl2 + 2e- ⇋ 2Cl- E0 = 1,36VBiết ][272ddOCr− + 14H+[dd] + 6e- → 2Cr3+[dd] + 7H2O[l] E0Cr2−27O/Cr3+ =1,33V E0Cl2 /2Cl- = 1,36VDạng 4: Hằng số cân bằng10. Tính hằng số cân bằng K của phản ứng a/ Sn[r] + 2Ag+[dd] → Sn2+[dd] + 2Ag[r]b/ Zn2+[dd] + 2H2[k] → Zn[r] + 2H+[dd]Biết = -0,136V , = 0,799V , = -0,763VDạng 5: Sự điện phân11. Tiến hành điện phân 200ml dung dịch AgNO3 trong một bình điện phân hai cực thanchì cho đến khi catot bắt đầu xuất hiện bọt khí thì ngừng. Để trung hòa dung dịch thuđược cần phải dùng đúng 500ml dd KOH 0,4Ma/ Tìm nồng độ mol của dung dịch AgNO3 ban đầub/ Sau điện phân khối lượng catot tăng hay giảm bao nhiêu gam?c/ Tìm thể tích khí thoát ra ở 54,460C, 760mmHgd/ Khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?12. Cho dòng điện qua hai bình điện phân mắc nối tiếp: bình [1] chứa dung dịch AgNO3,bình [2] chứa dung dịch Bi[NO3]3. Bình [1] có 0,9 gam Ag thoát ra ở catot. Cho biết sốgam Bi thoát ra ở catot bình [2]. Biết MBi = 20913. Có hai bình điện phân mắc nối tiếp. Bình [1] chứa dung dịch 0,3725 gam muối củamột clorua kim loại kiềm. Bình [2] chứa dung dịch CuSO4. Sau một thời gian catot bình[2] có 0,16 gam kim loại bám vào, bình [1] muối clorua bị điện phân vừa hết dung dịchchứa một chất tan với pH = 13.a/ Tính thể tích dung dịch trong bình [1]b/ Định tên kim loại kiềm [Cl = 35,5]0/2SnSnE+0/ AgAgE+0/2ZnZnE+

Video liên quan

Chủ Đề