Giám đốc khối bộ phận [hay còn được gọi là Director] là vị trí công việc cao cấp, đóng vai trò quan trọng trong mỗi khách sạn. Đây là những người sẽ chịu trách nhiệm chính và đảm bảo mọi hoạt động trong khối bộ phận mình phụ trách diễn ra đúng quy trình, tiêu chuẩn cũng như đạt hiệu quả tốt nhất. Chính vì thế, mức lương cho vị trí Giám đốc khối bộ phận cũng tương đương theo mức độ trách nhiệm công việc.
Hiện nay, ở các khách sạn nước ta thì vị trí Giám đốc khối Buồng phòng do nhân sự người Việt đảm nhận chiếm số lượng vượt trội. Trong khi đó, vị trí Giám đốc khối Tiền sảnh hay Giám đốc khối Ẩm thực thì đang thay dần từ nhân sự người nước ngoài và tạo cơ hội cho nhân viên bản địa. Mức lương ở vị trí này dao động từ 15 – 30 triệu đồng/ tháng [ở các khách sạn 3 – 5 sao]. Nhiều khách sạn mới mở hiện sẵn sàng trả mức 2000 USD/ tháng để tuyển dụng cho vị trí này. Bên cạnh đó, đối với vị trí General Director mức lương dao động từ 25 – 50 triệu đồng/tháng.
Mức lương cho Trưởng bộ phận trong khách sạn
Trưởng bộ phận [manager] là vị trí cấp dưới của Giám đốc bộ phận nhưng có vai trò cũng không kém phần quan trọng. Họ sẽ là những người phụ trách những bộ phận nhỏ hơn trong một khối, ví dụ như: Trưởng bộ phận Lễ tân, Trưởng bộ phận Nhà hàng… Đây là những vị trí mà nhân sự người Việt đang đảm nhận khá nhiều ở các khách sạn 3 – 5 sao hiện nay trên cả nước.
Tùy theo năng lực, kinh nghiệm và thỏa thuận mà nhân viên đảm nhận vị trí này có thể được trả mức lương từ 12 – 15 triệu đồng/ tháng cũng như các chế độ đãi ngộ tốt.
Các vị trí như Giám đốc khối bộ phận, Trưởng bộ phận được trả mức lương tương xứng với trách nhiệm, năng lực của mình [Nguồn: Internet]
Mức lương quản lý khách sạn, Giám sát, tổ trưởng
Đây là những vị trí hỗ trợ cho Trưởng bộ phận trong việc giám sát, kiểm tra và đánh giá hiệu quả của nhân sự làm việc trong bộ phận. Tùy theo quy mô kinh doanh, hoạt động của khách sạn mà mức lương ở vị trí Giám sát, Tổ trưởng có sự chênh lệch khác nhau. Chúng thường dao động ở mức 7 – 10 triệu đồng/ tháng [với vị trí Giám sát] và 6 – 8 triệu đồng/ tháng [với vị trí Tổ trường]. Tuy nhiên, đây chỉ mới là mức lương cơ bản, người lao động còn được hưởng thêm service charge hay các trợ cấp khác.
Mức lương nhân viên khách sạn 5 sao
Do nhu cầu nhân lực ngành khách sạn đang trong tình trạng khan hiếm nên vì vậy mức lương của nhân viên khách sạn có sự chênh lệch giữa các nơi và còn tùy thuộc vào trình độ chuyên môn, tay nghề. Ví dụ: mức lương khởi điểm cho nhân viên ngành Quản trị Nhà hàng – Khách sạn khi trở thành nhân viên chính thức thường rơi vào khoảng 5 – 8 triệu đồng/ tháng [chưa bao gồm service charge].
Như đã đề cập thì đây là mức lương của mặt bằng chung hiện nay ngành Quản trị Nhà hàng – Khách sạn. Tuy nhiên, do nhu cầu tuyển dụng ngày cao nhân lực ngành này nên nhiều nơi còn trả cao hơn các mức trên để thu hút nhân lực. Ở nước ta hiện nay, các khu vực như Đà Nẵng, Phú Quốc, Hội An… du lịch phát triển mạnh mẽ nên các nhà hàng, khách sạn đều trả mức lương “khủng”, chế độ đãi ngộ tốt để thu hút nhân lực từ các thành phố lớn. Tuy nhiên, người lao động phải cam kết gắn bó trong một thời gian nhất định.
Nhà hàng – Khách sạn là công việc vừa thú vị, hấp dẫn vừa mang lại mức lương tốt. [Nguồn: Internet]
Hy vọng với những thông tin mà bài viết mang lại thì đã giúp bạn trả lời thắc mắc về mức lương của nhân viên ngành Quản trị. Nếu bạn đang tìm kiếm một công việc vừa hấp dẫn vừa có mức lương “hậu hĩnh” thì đừng bỏ qua nhóm ngành nghề này nhé! Tham gia đăng ký ngay khóa học Quản lý khách sạn để được trao dồi kỹ năng chuyên môn, kiến thức chuyên ngành cho công việc tương lai nhé.
Bạn sắp xin việc làm nhà hàng khách sạn, bạn muốn biết mức lương cho vị trí công việc của mình? Vậy quản trị khách sạn lương bao nhiêu? Dưới đây danh sách lương ngành nhà hàng khách sạn 2019 để các bạn tham khảo.
Xem thêm:
- Học ngành Quản trị Nhà hàng Khách sạn ra làm gì?
- Cơ hội nghề nghiệp của ngành Quản trị khách sạn
- Quản trị khách sạn có cần ngoại hình hay chiều cao?
Mức lương tối thiểu vùng năm 2019
Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 157/2018/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động năm 2019.
Theo đó mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp từ ngày 1/1/2019 như sau:
- Vùng I: 4.180.000 đồng/tháng
- Vùng II: 3.710.000 đồng/tháng
- Vùng III: 3.250.000 đồng/tháng
- Vùng IV: 2.920.000 đồng/tháng.
Như vậy, mức lương tối thiểu vùng mới cao hơn mức lương hiện nay khoảng 160.000-200.000 đồng/tháng. So với năm 2018, lương tối thiểu vùng năm 2019 tăng thêm 5,3%. Vậy quản trị khách sạn lương bao nhiêu thực tế? Dưới đây là thống kê của Cao đẳng Việt Mỹ, bạn có thể tham khảo.
Ngành quản trị khách sạn lương bao nhiêu?
Quản lý điều hành nhà hàng khách sạn
Vị trí, chức danhMức lương [VNĐ]
General Director [GD]/ General Manager [GM] – Tổng giám đốc25 – 50+ triệu
Deputy General Manager [DGM] – Phó Tổng giám đốc15 – 30+ triệu
Rooms Division Manager – Giám đốc bộ phận phòng khách15 – 30+ triệu
Front Office Manager [FOM] – Giám đốc bộ phận lễ tân15 – 30+ triệu
Executive Housekeeper/ Housekeeping Manager – Giám đốc Buồng15 – 30+ triệu
F&B Manager – Giám đốc bộ phận ẩm thực15 – 30+ triệu
Executive Chef – Bếp trưởng điều hành15 – 30+ triệu
15 – 30+ triệu
Chief Accountant/ Accounting Manager – Giám đốc tài chính, kế toán15 – 30+ triệu
Administration/ HR Manager – Giám đốc bộ phận hành chính – nhân sự15 – 30+ triệu
Maintenance/ Engineering – Giám đốc bộ phận kỹ thuật15 – 30+ triệu
Chief Security – Giám đốc bộ phận an ninh12 – 20+ triệu
Lễ tân/ Tổng đài/ Chăm sóc khách hàng
Vị trí, chức danhMức lương [VNĐ]
Assistant Front Office Manager – Trợ lý trưởng bộ phận lễ tân6 – 12+ triệu
Front Desk Manager – Quản lý tiền sảnh8 – 15+ triệu
Receptionist – Nhân viên lễ tân5 – 8+ triệu
Customer Care – Nhân viên chăm sóc khách hàng5 – 8+ triệu
Duty Manager – Quản lý ca trực8 – 15+ triệu
Operator – Nhân viên trực tổng đài5 – 8+ triệu
Night Auditor – Kiểm toán đêm5 – 8+ triệu
Business Center/ Concierge/ Tour Desk – Nhân viên hỗ trợ khách5 – 8+ triệu
Gift Shop – Nhân viên quầy lưu niệm4 – 6+ triệu
Hành lý/ Đứng cửa/ Bảo vệ
Vị trí, chức danhMức lương [VNĐ]
Bellman – Nhân viên hành lý4 – 7+ triệu
Security – Nhân viên an ninh4 – 7+ triệu
Door man/ Door girl – Nhân viên đứng cửa4 – 7+ triệu
Buồng phòng/ Kho vải/ Giặt là/ VSCC/ Làm vườn
Vị trí, chức danhMức lương [VNĐ]
Room Attendant – Nhân viên dọn phòng4 – 7+ triệu
Public Area Attendant – Nhân viên vệ sinh công cộng4 – 7+ triệu
Linen/Uniform Attendant – Nhân viên kho vải/ Đồng phục4 – 7+ triệu
Laundry Attendant – Nhân viên gặt là4 – 7+ triệu
Gardener/ Pest Control – Nhân viên làm vườn / Diệt côn trùng4 – 7+ triệu
Baby Sitter – Nhân viên trông trẻ4 – 7+ triệu
Order Taker – Nhân viên điều phối4 – 7+ triệu
4 – 7+ triệu
Bếp/ Phụ bếp/ Rửa bát
Vị trí, chức danhMức lương [VNĐ]
Sous Chef – Bếp phó8 – 15+ triệu
Cook – Nhân viên bếp7 – 10+ triệu
Comiss [Cook helper] – Phụ bếp4 – 7+ triệu
Pastry chef – Phụ trách bếp bánh5 – 8+ triệu
Steward – Nhân viên rửa bát4 – 6+ triệu
Ẩm thực/ Bàn/ Bar
Vị trí, chức danhMức lương [VNĐ]
Waiter/ Waitress – Nhân viên phục vụ5 – 8+ triệu
Hostess – Nhân viên chào khách4 – 6+ triệu
Order Taker – Nhân viên điểm món4 – 6+ triệu
Food Runner – Nhân viên chạy món4 – 6+ triệu
Banquet Staff – Nhân viên tiệc4 – 6+ triệu
Bartender – Nhân viên pha chế rượu, cocktail7 – 10+ triệu
Barista – Nhân viên pha chế cà phê5 – 8+ triệu
Sales/ Marketing/ PR/ Đặt phòng
Vị trí, chức danhMức lương [VNĐ]
Marketing staff – Nhân viên tiếp thị7- 10+ triệu
PR, Guest Relation – Nhân viên PR/ Quan hệ khách hàng7 – 10+ triệu
Sales Corp – Nhân viên sales khách công ty8 – 15+ triệu
Sales Tour – Nhân viên sales khách tour8 – 15+ triệu
Sales Online – Nhân viên sales khách hàng trực tuyến8 – 15+ triệu
Sales Banquet/ F&B/Event – Nhân viên sales nhà hàng/ tiệc/ sự kiện8 – 15+ triệu
Reservation – Nhân viên đặt phòng6 – 10+ triệu
Tài chính/ Kế toán/ Thu mua/ Thủ kho/ Thu ngân
Vị trí, chức danhMức lương [VNĐ]
General Accountant – Kế toán tổng hợp8 – 15+ triệu
Receiable Accountant – Kế toán phải thu6 – 10+ triệu
Payable Accountant – Kế toán thanh toán6 – 10+ triệu
Cost Controller – Kiểm soát chi phí6 – 10+ triệu
6 – 10+ triệu
Auditor – Kế toán nội bộ6 – 10+ triệu
Cashier – Thu ngân4 – 7+ triệu
General Cashier – Thủ quỹ5 – 8+ triệu
Store Keeper – Thủ kho4 – 7+ triệu
Hành chính/ Nhân sự/ Thư ký
Vị trí, chức danhMức lương [VNĐ]
Recruitment Executive – Chuyên viên tuyển dụng6 – 10+ triệu
Payroll/ Insurance – Nhân viên lương/ bảo hiểm6 – 10+ triệu
Legal Officer – Nhân viên pháp lý6 – 10+ triệu
Secretary – Thư ký6 – 10+ triệu
Kỹ thuật/ Bảo dưỡng
Vị trí, chức danhMức lương [VNĐ]
Electrical Engineer – Nhân viên điện5 – 8+ triệu
Plumber – Nhân viên nước5 – 8+ triệu
Carpenter – Nhân viên mộc5 – 8+ triệu
Painter – Nhân viên sơn5 – 8+ triệu
AC Chiller – Nhân viên điện lạnh5 – 8+ triệu
Boiler – Nhân viên nồi hơi5 – 8+ triệu
IT Phần cứng/ Mạng/ Phần mềm
Vị trí, chức danhMức lương tham khảoIT Manager – Trưởng phòng CNTT10 – 20+ triệu
IT Officer – Nhân viên CNTT7 – 10+ triệu
Graphic Designer – Nhân viên thiết kế7 – 10+ triệu
Seo staff – Nhân viên SEO7 – 10+ triệu
Golf/ Gym/ Bơi lội/ SPA/ Vũ trường/ Pub/ Karaoke
Vị trí, chức danhMức lương tham khảoPool Attendant – Nhân viên cứu hộ hồ bơi5 – 8+ triệu
Spa Therapist – Nhân viên kỹ thuật SPA5 – 8+ triệu
Recreation Attandant – Nhân viên bộ phận giải trí5 – 8+ triệu
Fitness Attendant – Nhân viên phòng tập5 – 8+ triệu
*Lưu ý: các số liệu thống kê chỉ mang tính chất tham khảo
Chích Chòe tổng hợp
Nếu bạn tò mò thêm về cơ hội nghề nghiệp của ngành Quản trị khách sạn, bạn có thể tham khảo thêm bài viết dưới đây: