Mua cổ phần công ty ở đâu

Mua bán công ty cổ phần

Hoạt động mua bán công ty ở Việt Nam tuy mới ở giai đoạn đầu của quá trình hình thành nhưng lại đang nhận được sự quan tâm của các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Công ty cổ phần là một doanh nghiệp phổ biến hiện nay, vậy hoạt động mua bán công ty cổ phần gồm những nội dung nào? Luật Phamlaw kính mời quý khách hàng theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi.

1. Mua bán công ty cổ phần là gì

Theo pháp luật Việt Nam hiện nay, mua bán CTCP có thể được hiểu theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp. Theo nghĩa rộng đó là hoạt động mua bán toàn bộ hoặc một phần CTCP để nắm quyền chi phối đối với hoạt động của công ty. Còn theo nghĩa hẹp, mua bán CTCP được hiểu là việc chủ sở hữu CTCP mua bán một phần hoặc toàn bộ tài sản của công ty  nhằm chi phối toàn bộ hoặc một ngành nghề lĩnh vực kinh doanh của công ty bị mua lại.

2. Vai trò của mua bán công ty cổ phần

Mua bán công ty trong đó có CTCP là hoạt động liên quan đến nhiều yếu tố cấu thành của nền kinh tế, từ quy mô đến năng lực cạnh tranh, khả năng tiến hành sản xuất và kinh doanh. Mua bán CTCP mang lại nhiều lợi ích đối với các nhà đầu tư cũng như đóng một vai trò quan trọng đối với hoạt động quản lý kinh tế của Nhà nước.

*Đối với các nhà đâu tư: Hoạt động mua bán công ty mang lại lợi ích từ hai phía, bên bán và bên mua CTCP

– Đối với bên bán: Việc tiến hành bán CTCP sẽ đem lại cho bên bán một khoản lợi nhuận nhất định, đó là những chi phí mà bên bán đã bỏ ra khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh như xây dựng nhà xưởng, xây dựng hệ thống khách hàng, gây dựng thương hiệu và uy tín trên thị trường. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, rủi ro là điều khó tránh khỏi, khi các công ty lâm vào tình trạng khó khăn về tài chính họ thường thực hiện các thủ tục vay vốn để tái đầu tư nhằm đưa công ty thoát khởi tình trạng đó, tuy nhiên không phải công ty nào cũng đạt được thành công, đa số chủ công ty ở Việt Nam hoặc “đắp chiếu” cho công ty, hoặc tiến hành thủ tục phá sản. Vì vậy, việc bán CTCP là một lựa chọn giúp bên bán quay trở lại với hoạt động kinh doanh theo một cách thức và phương thức mới mà họ thấy hợp lý.

Việc bán CTCP còn là phương thức để bên bán rút chân ra khỏi thị trường, lĩnh vực mà mình đang đầu tư khi thấy chu kì kinh doanh của lĩnh vực kinh doanh đã kết thúc, công ty đã phát triển đến đỉnh mà bản thân bên bán không đủ năng lực về nguồn vốn và khả năng quản lý để đưa công ty lên một tầm cao mới. Lúc này, bán CTCP sẽ thu lại cho họ một khoản lợi nhuận lớn để tiến hành tái đầu tư tại một lĩnh vực khác có nhiều cơ hội hơn.

*Đối với bên mua: Việc tiến hành mua CTCP sẽ tạo điều kiện cho bên mua mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh mà không phải bỏ nhiều chi phí. Việc xây dựng cơ sở hạ tầng, hệ thống khách hàng, thương hiệu, mở rộng thị trường không phải là câu chuyện có thể làm trong thời gian ngắn. Vì vậy, việc chỉ thông qua một hợp đồng mua, bên mua sẽ tiết kiệm được thời gian để mở rộng sản xuất kinh doanh, tận dụng hết những giá trị thương mại mà bên bán chưa thể tận dụng.

Việc mua CTCP cũng tạo điều kiện cho bên mua dễ dàng ra nhập thị trường với chi phí rẻ, họ có thể tiến hành kinh doanh ngay sau khi tiến hành hợp đồng mua mà không cần phải thực hiện quá trình chuẩn bị như các nhà đầu tư tiến hành bài bản từ dâu. Hoạt động mua bán CTCP tạo cơ sở cho bên mua tiến hành tấn công vào những thị trường mà mình chưa thực sự am hiểu thông qua việc mua chính những công ty đang tiến hành sản xuất kinh doanh trên thị trường đó như một cách thức để bên mua “bành trướng” quyền lực về mặt địa lý.

Đối với các công ty lớn, việc mua công ty còn mang ý nghĩa tập trung kinh tế, là hình thức “thôn tính” đối thủ cạnh tranh [Hostile Takeover] để từ đó bành trướng thế lực, thống trị các phân khúc hàng hóa sản phẩm, tạo ra sự độc quyền và thu lợi nhuận cao từ sự độc quyền đó.

3. Điều kiện mua bán CTCP

Việc mua bán công ty cổ phần chính là việc thay đổi cổ đông thông qua chuyển nhượng cổ phần trong công ty. Vì vậy, cần lưu ý những điều kiện sau:

– Hạn chế chuyển nhượng trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông dự định chuyển nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng các cổ phần đó.

– Sau thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua. Trong trường hợp này, cổ đông sẽ không được chuyển nhượng quyền mua cổ phần chưa thanh toán đó cho người khác.

– Điều lệ công ty có thể sẽ hạn chế việc chuyển nhượng cổ phần và việc hạn chế này được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng [khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020];

– Cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cho người khác, trừ trường hợp chuyển nhượng theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc thừa kế [khoản 3 Điều 116 Luật Doanh nghiệp 2020].

– Cổ đông nhận chuyển nhượng cổ phần từ cổ đông sáng lập của công ty không được coi là cổ đông sáng lập.

Việc chuyển nhượng cổ phần được coi là hoàn tất, bên mua chính thức là cổ đông hoặc được xác nhận số cổ phần mới khi đáp ứng toàn bộ các điều kiện sau:

– Có hợp đồng chuyển nhượng và giấy tờ chứng nhận hoàn tất việc thanh toán

– Các thông tin của bên mua được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký cổ đông theo đúng quy định.

Luật Doanh nghiệp quy định, cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác.

4. Thủ tục mua bán công ty cổ phần

Bước 1: Kiểm tra thông tin CTCP dự định mua

Tổ chức, cá nhân mua lại CTCP trước khi mua cần kiểm tra thông tin của công ty, cụ thể:

– Thông tin về tình trạng hoạt động của công ty;

– Tình trạng sử dụng người lao động, bảo hiểm của người lao động;

– Thông tin về thuế: Kiểm tra tình hình sử dụng hóa đơn, hóa đơn đầu vào, đầu ra, doanh thu công ty trong quá trình hoạt động , báo cáo tài chính và các chứng từ kế toán khác…;

– Nghĩa vụ thuế của công ty: Kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ thuế, báo cáo thuế, các khoản nợ thuế [nếu có], tình hình quyết toán thuế của công ty.

Lưu ý: Để tránh rủi ro khi mua lại công ty cổ phần, tổ chức, cá nhân mua lại nên yêu cầu công ty thực hiện thủ tục quyết toán thuế với cơ quan thuế quản lý.

Bước 2: Chuyển nhượng cổ phần

Việc chuyển nhượng cổ phần được thực hiện qua hai phương thức: bằng hợp đồng chuyển nhượng giữa cá nhân, tổ chức chuyển nhượng và cá nhân, tổ chức nhận chuyển nhượng hoặc chuyển nhượng thông qua giao dịch trên thị trường chứng khoán, trình tự, thủ tục và việc ghi nhận sở hữu thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán. Thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần Quý khách hàng cần lưu ý các nội dung sau:

– Đối với cá nhân chuyển nhượng cổ phần phải thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế thu nhập cá nhân và đóng thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng cổ phần tại cơ quan quản lý thuế Doanh nghiệp [chi Cục thuế hoặc Cục thuế] với cách tính thuế như sau: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần  x  Thuế suất 0,1%

Lưu ý: Thời hạn nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân là 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng chuyển nhượng.

– Đối với tổ chức là pháp nhân khoản thu từ hoạt động chuyển nhượng cổ phần sẽ được tính vào thuế thu nhập doanh nghiệp và doanh nghiệp có nghĩa vụ kê khai vào tờ khai tạm tính theo quý và quyết toán theo năm.

Bước 3: Hoàn tất thủ tục

– Tiến hành lập biên bản xác nhận về việc đã hoàn thành thủ tục chuyển nhượng cổ phần.

– Sau đó, tổ chức cuộc họp Đại Hội đồng cổ đông để thông qua việc chuyển nhượng cổ phần.

–  Tiến hành chỉnh sửa, bổ sung thông tin trong Sổ đăng ký cổ đông của công ty.

– Tiến hành đăng ký thay đổi cổ đông theo quy định.

Theo quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP hiện nay cơ quan đăng ký kinh doanh không quản lý việc thay đổi cổ đông do chuyển nhượng cổ phần nên doanh nghiệp không phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh. Do đó, doanh nghiệp chỉ thực hiện chuyển nhượng cổ phần trong nội bộ công ty và thực hiện nghĩa vụ kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân.

Tuy nhiên, trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần đồng thời thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty. Doanh nghiệp phải thông báo thay đổi nội dung này với cơ quan đăng ký kinh doanh để cấp lại Đăng ký kinh doanh. Hồ sơ thay đổi gồm:

– Quyết định của Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông;

– Biên bản họp Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông;

– Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật;

– Thông báo thay đổi đăng ký kinh doanh;

– Văn bản ủy quyền để nộp hồ sơ thay đổi;

– Văn bản pháp lý liên quan khác.

Nộp hồ sơ và lệ phí công bố thông tin doanh nghiệp

– Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh sẽ nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thay đổi đăng ký kinh doanh;

– Doanh nghiệp nộp lệ phí công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật: 100.000 đồng/ lần;

– Hồ sơ kê khai thuế sẽ nộp tại Chi cục Thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng chuyển nhượng cổ phần;

Trên đây là bài viết về Mua bán công ty cổ phần? Nếu bạn còn vướng mắc hoặc muốn được hỗ trợ tư vấn, vui lòng kết nối đến tổng đài tư vấn của chúng tôi. Hỗ trợ dịch vụ qua các đầu số hotline 097 393 8866 hoặc 091 611 0508.

Tư vấn quy trình thành lập công ty

Công ty cổ phần là gì?

Công ty cổ phần là một trong những loại hình doanh nghiệp được nhiều người lựa chọn, công ty cổ phần được thành lập với ít nhất có 3 cổ đông là pháp nhân hoặc cá nhân và không giới hạn tối đa cổ đông, công ty cổ phần có tư cách pháp nhân, được phát hành cổ phần chào bán, được tiến hành niêm yết giao dịch chứng khoán

Vẫn giống như thường lệ, Luật Hoàng Phi sẽ mở đầu bài viết bằng cách trình bày, giới thiệu cho quý khách hàng về định nghĩa công ty cổ phần. “Thủ tục” này tuy không có gì đặc sắc hay ấn tượng, thế nhưng qua đó khách hàng sẽ bước đầu hiểu hơn về vấn đề dự định nghiên cứu.

Đặc biệt, với những người lần đầu tiên nghe đến cụm từ “công ty cổ phần” thì việc tìm hiểu định nghĩa lại càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Bởi vì nó sẽ giúp mọi người hình dung được công ty cổ phần là gì?

Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp trong đó [i] Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần [ii] Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa [iii] Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp [iv] Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ một số trường hợp pháp luật quy định điều kiện chuyển nhượng hoặc cấm chuyển nhượng.

– Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 

– Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn. 

Thành lập Công ty cổ phần cần những gì?

Thành lập công ty cổ phần cần những thông tin và tài liệu sau đây:

– Chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước/hộ chiếu của cổ đông góp vốn [trường hợp cổ đông là cá nhân góp vốn];

– Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty [trường hợp cổ đông tham gia góp vốn là pháp nhân];

– Hợp đồng thuê trụ sở chính doanh nghiệp kèm theo giấy tờ chứng minh địa chỉ trụ sở chính có chức năng kinh doanh văn phòng [ví dụ thuê tại nhà tầng, tòa nhà văn phòng]

– Thông tin cần thiết cho việc thành lập Công ty như: Tên công ty, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ công ty, thông tin địa chỉ trụ sở chính công ty, danh sách cổ đông tham gia góp vốn thành lập công ty…vv.

Thủ tục thành lập công ty cổ phần năm 2022 như thế nào?

Thành lập công ty cổ phần sẽ được thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị thông tin, tài liệu cho việc thành lập công ty

Trong bước này, cổ động sẽ cần chuẩn bị nhưng thông tin, giấy tờ cho việc thành lập công ty như tên công ty, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh, giấy tờ cá nhân….vv.

Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Sau khi đã chuẩn bị xong thông tin và tài liệu cho việc thành lập công ty, cổ động hoặc công ty được cổ đông ủy quyền sẽ tiến hành soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Bước 3: Nộp hồ sơ thành lập công ty online trên cổng thông tin quốc gia

Hiện nay, khi thành lập công ty thay vì nộp hồ sơ giấy tờ Phòng đăng ký kinh doanh như trước kia, doanh nghiệp sẽ đăng ký tài  khoản và nộp hồ sơ trực tuyến trên cổng thông tin doanh nghiệp.

Bước 4: Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty cổ phần

Hồ sơ sau khi nộp sẽ được chuyên viên thẩm định trước khi đồng ý cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp đăng ký thành lập.

Bước 5: Công bố thông tin doanh nghiệp, khắc dấu công ty cổ phần

Doanh nghiệp sẽ tiến hành thủ tục công bố thông tin doanh nghiệp thành lập, khắc dấu công ty và công bố mẫu dấu để có thể sử dụng dấu hợp pháp.

Lưu ý: Bắt đầu tư năm 2021, việc công bố mẫu dấu trước khi sử dụng đã không còn áp dụng. Do đó, sau khi khắc dấu xong công ty có thể sử dụng luôn dấu

Tại sao các doanh nghiệp mới lại lựa chọn loại hình Công ty cổ phần?

Các doanh nghiệp lựa chọn loại hình doanh nghiệp công ty cổ phần để thành lập bởi những nguyên nhân sau:

– Các cổ đông chỉ phải chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ của mình trong phạm vi phần vốn góp nên sẽ hạn chế tối đa nhất về rủi ro cho các cổ đông;

– Khả năng huy động vốn của công ty cổ phần dễ dàng thông qua việc phát hành cổ phiếu;

– Việc chuyển nhượng phần vốn góp của công ty cổ phần khá dễ dàng;

– Đối tượng tham gia mua cổ phiếu của công ty công ty cổ phần cũng khá rộng rãi, ngay cả cán bộ công chức cũng không bị hạn chế;

– Cơ cấu vốn của công ty cổ phần khá linh hoạt, tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều người cùng kinh doanh;

– Khả năng hoạt động của công ty cổ phần hầu hết trong tất cả các lĩch vực, ngành nghề;

Các loại cổ phần trong công ty cổ phần?

Theo điều 113 Luật Doanh nghiệp, hiện nay có các loại cổ phần sau:

– Cổ phần phổ thông

– Cổ phần ưu đãi:

[trong cổ phần ưu đãi có 3 loại cổ phần nhỏ là: biểu quyết; cổ tức; hoàn lại]

Trong đó, mỗi loại cổ phần sẽ có những quyền và nghĩa vụ khác nhau. Ví dụ: Nếu quý khách hàng thuộc cổ đông phổ thông sẽ được tham dự, biểu quyết trong Đại hội cổ đông hay tự do chuyển nhượng cổ phẩn [trừ một số trường hợp nhất định]…

Ưu điểm và nhược điểm của công ty cổ phần

Ưu điểm của công ty cổ phần

Công ty cổ phần có những ưu điểm sau đây:

– Chế độ trách nhiệm của Công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi do của các cổ đông không cao;

– Khả năng hoạt động của Công ty cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lịch vực, ngành nghề [thực tế hiện nay thì ưu điểm này không phải là tuyệt đối vì các loại hình công ty đều có quyền kinh doanh ngành nghề, lĩnh vực gần như nhau, thậm chí công ty TNHH còn có nhiều lợi thế hơn trong việc kinh doanh các ngành nghề có tính chất đối nhân – không đối vốn như dịch vụ kế toán, tư vấn Luật …].

– Cơ cấu vốn của Công ty cổ phần hết sức linh hoạt tạo điều kiện nhiều người cùng góp vốn vào công ty;

– Khả năng huy động vốn của Công ty cổ phần rất cao thông qua việc phát hành cổ phiếu ra công chúng, đây là đặc điểm riêng có của công ty cổ phần;

– Việc chuyển nhượng cổ phần trong Công ty cổ phần là tương đối dễ dàng, do vậy phạm vi đối tượng được tham gia công ty cổ phần là rất rộng, ngay cả các cán bộ công chức cũng có quyền mua cổ phiếu của Công ty cổ phần [đối với công ty Đại chúng, công ty niêm yết trên Sàn chứng khoán thì chỉ có công ty cổ phần mới có quyền này].

Nhược điểm của công ty cổ phần

Công ty cổ phần có những nhược điểm sau đây:

– Việc quản lý và điều hành công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ đông có thể rất lớn, có nhiều người không hề quen biết nhau và thậm chí có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ động đối kháng nhau về lợi ích;

– Sau khi cổ đông sáng lập chuyển nhượng vốn, cổ đông mua cổ phần của công ty sẽ không có tên trên hệ thống đăng ký doanh nghiệp mà chỉ được ghi nhận tại hồ sơ nội bộ của doanh nghiệp.

– Một số ngành nghề đặc biệt không được đăng ký loại hình công ty cổ phần như: dịch vụ kiểm toán, dịch vụ kế toán, luật,

Vốn điều lệ khi thành lập công ty cổ phần 2022?

Vốn điều lệ công ty cổ phần không giống với các loại hình công ty khác do số tiền thực góp sẽ được chuyển đổi thành cổ phần. Tất nhiên, cá nhân góp vốn càng cao, đồng nghĩa với việc sở hữu cổ phần càng nhiều. Hoặc cũng có thể thay đổi dựa trên trao đổi, điều kiện giữa các cổ đông với nhau.

Trong những trường hợp sau, vốn điều lệ công ty cổ phần có thể thay đổi:

– Hoàn trả cho cổ đông một phần vốn đã góp nếu công ty hoạt động liên tục trong 2 năm

– Mua lại cổ phần đã phát hành

– Cổ đông không thanh toán đầy đủ vốn điều lệ theo thời hạn quy định

Thành lập công ty cổ phần cần bao nhiêu vốn?

Ngoài vốn điều lệ [số vốn kê khai khi đăng ký tại Sở kế hoạch và đầu tư] quý khách hàng muốn thành lập công ty cổ phần còn phải biết đến các loại vốn khác như: vốn pháp định, vốn ký quỹ và vốn nước ngoài.

Vốn điều lệ không quy định để thành lập công ty cổ phần cần bao nhiêu vốn. Thay vào đó dựa trên điều kiện và mục đích kinh doanh của quý khách hàng mà cân nhắc và đưa ra một số vốn điều lệ hợp lý. Quý khách hàng [là chủ sở hữu] cũng sẽ phải chịu trách nhiệm trên số vốn góp của công ty.

Trái ngược với vốn điều lệ, vốn pháp định được pháp luật Việt Nam quy định rất rõ theo từng ngành nghề. Ví dụ: với ngành nghề ngân hàng thương mại cổ phần, số vốn pháp định bắt buộc là 1000 tỷ đồng. Trong khi đó đối với công ty tài chính, vốn pháp định sẽ là 300 tỷ đồng. Vấn đề này, quý khách sẽ được tư vấn kỹ khi tiến hành các thủ tục thành lập công ty.

Tiếp theo Luật Hoàng Phi muốn đề cập đến là vốn kỹ quỹ. Hiểu một cách đơn giản thì vốn ký quỹ là số tiền mà doanh nghiệp ký quỹ trong ngân hàng suốt thời gian hoạt động. Vốn kỹ quỹ thực tế thuộc vốn pháp định nhưng bắt buộc các doanh nghiệp phải có.

Cuối cùng quý khách hàng quan tâm đến câu hỏi thành lập công ty cổ phần cần bao nhiêu vốn nên chú ý là vốn góp nước ngoài. Tất nhiên, nếu công ty quý khách là thuần Việt 100% có thể bỏ qua số vốn này.

Điều kiện thành lập công ty cổ phần là gì?

Trước khi đăng ký thành lập công ty cổ phần các cá nhân/tổ chức đã tìm hiểu một cách chi tiết, đầy đủ về trình tự thủ tục thành lập công ty. Tuy nhiên hầu hết các doanh nghiệp đều không dành nhiều thời gian quan tâm đến các điều kiện thành lập công ty cổ phần dẫn đến thủ tục đăng ký thành lập bị kéo dài hơn. Vậy điều kiện thành lập công ty cổ phần gồm:

– Điều kiện về chủ thể:

+ Phải có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập;

+ Tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước trong toàn quốc.

– Điều kiện về ngành nghề kinh doanh:

Khi khách hàng lựa chọn ngành nghề kinh doanh có điều kiện, phải đảm bảo tại thời điểm thành lập doanh nghiệp phải đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật;

– Điều kiện vốn điều lệ và vốn pháp định:

+ Vốn điều lệ phải được cam kết góp trong thời hạn nhất định và được ghi rõ trong điều lệ công ty;

+ Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu áp dụng đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

– Các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.

Nếu trong quá trình tìm hiểu điều kiện thành lập công ty cổ phần, khách hàng còn bất kỳ những khó khăn vướng mắc có thể liên hệ với công ty Luật Hoàng Phi để được tư vấn và giải đáp mọi thông tin về đăng ký thành lập doanh nghiệp.

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần năm 2022 gồm những gì?

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm những tài liệu sau đây:

– Giấy đề nghị thành lập công ty cổ phẩn [ghi rõ tên doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính; thông tin liên hệ; ngành nghề kinh doanh; vốn điều lệ; các loại cổ phần, mệnh giá; thông tin đăng ký thuế; số lượng nhân sự; họ tên, chữ ký và một số thông tin của người đại diện theo pháp luật]

– Điều lệ công ty cổ phần [hoặc dự thảo điều lệ nếu chưa có quyết định chính thức]

– Văn bản nêu rõ danh sách những cổ đông sáng lập công ty [danh sách cổ đông] và những cổ đông đầu tư nước ngoài [nếu có]

– Bản sao các giấy tờ chứng thực cá nhân của các cổ đông [chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước] trong trường hợp cổ đông là cá nhân.

– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của các tổ chức; giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện trong trường hợp cổ đông là tổ chức.

– Cổ đông là tổ chức nước ngoài sẽ cần có bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã được hợp pháp hóa [hoặc có thể thay thế bằng các tài liệu tương đương]

– Cuối cùng nếu là nhà đầu tư nước ngoài cần có thêm bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Một số lưu ý khi soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Để đảm bảo chắc chắn hồ sơ được chấp nhận, quý khách hàng hãy lưu ý một số vấn đề sau:

– Sử dụng mẫu hồ sơ theo đúng quy định

– Tên công ty không được trùng lặp với các công ty đã thành lập trước đó hoặc có yếu tố gây nhầm lẫn. Quý khách hàng khi lựa chọn tên công ty phù hợp cần phải tiến hành tra cứu trước khi điền thông tin vào hồ sơ.

– Trụ sở đăng ký thành lập công ty cổ phần phải có quyền sử dụng hợp pháp [chủ sở hữu hoặc thuê]

– Xác định chính xác ngành nghề kinh doanh theo bảng mã ngành nghề kinh doanh Việt Nam

– Cung cấp thông tin chính xác thông tin cổ đông

Nộp hồ sơ thành lập Công ty cổ phần ở đâu?

Quý khách hàng sau khi hoàn thiện, kiểm tra, ra soát các thông tin trong hồ sơ, nếu chuẩn xác sẽ tiến hành nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền. Đối với việc thành lập công ty cổ phần nói riêng và thành lập công ty nói chung, quý khách hàng sẽ nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Ví dụ: Công ty Cổ phần thương mại ABC có trụ sở chính tại Số nhà 88, đường Khương Thượng, quận Đống Đa, TP. Hà Nội sẽ nộp hồ sơ thành lập công ty cổ phần về Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội.

Về hình thức nộp hồ sơ:

– Nộp hồ sơ thành lập công ty cổ phẩn [bản scan] qua website //dangkykinhdoanh.gov.vn/

– Sau khi hồ sơ online được chấp thuận hợp lệ, quý khách hàng sẽ in chấp thuận hợp lệ kèm hồ sơ giấy đã scan nộp tại Bộ phận Một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt trụ sở chính

– Sở Kế hoạch và Đầu tư khi nhận được hồ sơ sẽ gửi lại giấy hẹn trả kết quả.

– Hồ sơ xử lý xong sẽ đăng tải lên website //dangkykinhdoanh.gov.vn/ một bản nội dung cấp online và kèm cấp trả giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

– Theo lịch hẹn quý khách hàng lên Bộ phận Một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư để lấy kết quả

Quyết định thành lập công ty cổ phần như thế nào?

Quyết định thành lập công ty phần là quyết định được đi kèm theo hồ sơ thành lập công ty.

Quyết định thành lập công ty cổ phẩn được bàn hành bởi cổ động góp vốn là pháp nhân khi quyết định góp vốn với các cổ đông khác để thành lập công ty và pháp nhân này là một trong những cổ đông của công ty.

CÔNG TY CỔ PHẦN XYZ

Số:………. /QĐ-…….

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

…….., ngày…… tháng…   năm

QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN XYZ

– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2014;

– Căn cứ Điều lệ của Công ty Cổ phần XYZ;

– Căn cứ Biên bản họp Hội đồng quản trị Công ty số 01 ngày 01/01/2021

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Góp vốn thành lập công ty cổ phần ABC với các nội dung sau:

1. Số vốn góp: 3.000.000.000 VND [ba tỷ đồng]

2. Cử Người có thông tin sau đây sẽ là người thay mặt Công ty XYZ tham gia quản lý vốn góp công ty trong công ty ABC

Điều 2. Điều lệ Công ty

……………………………………………………………………………………………

Điều 3. Cơ cấu tổ chức của công ty

………………………………………………………………………………………………

Điều 4. Thời gian thực hiện……………………………………………………………….

Điều 5. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Các phòng ban liên quan có trách nhiệm thực hiện quyết định này./.   

Nơi nhận:

– Như điều 4;

– Lưu VP.

TM/HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

[ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên]

Dịch vụ thành lập công ty cổ phần của Luật Hoàng Phi

Là hãng luật có hơn 12 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực pháp lý nói chung và lĩnh vực thành lập công ty TNHH, thành lập công ty cổ phần nói riêng, Luật Hoàng Phi chưa một lần phụ lại sự kỳ vọng của quý khách hàng. Nhờ đó, tạo dựng lòng tin tuyệt đối và trở thành một trong những công ty Luật hàng đầu hiện nay.

Trong gói dịch vụ thành lập công ty, các luật sư, chuyên viên pháp lý của Luật Hoàng Phi sẽ tư vấn cho quý khách hàng xoay quanh các chủ đề:

– Lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp

– Cách đặt tên công ty đúng quy định

– Kiểm tra khả năng trụ sở chính quý khách hàng đã lựa chọn có đáp ứng các điều kiện và tư vấn khi cần thay đổi

– Tư vấn cách xác định ngành nghề phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế

– Hướng dẫn lựa chọn số vốn điều lệ theo khả năng

– Tư vấn các tiêu chí cần đáp ứng về người đại diện theo pháp luật

– Tư vấn quyền lợi và nghĩa vụ của những thành viên cổ đông

– Tư vấn cách phân chia lợi nhuận đảm bảo minh bạc, hợp lý

Ngoài các vấn đề trên, Luật Hoàng Phi còn tư vấn thành lập công ty cổ phần theo yêu cầu khách hàng. Nghĩa là khách hàng chưa hiểu rõ vấn đề gì, chúng tôi đều có thể giải đáp. Tùy theo từng nhu cầu của mỗi người sẽ khác nhau, nên ở đây Luật Hoàng Phi không thể liệt kê được hết tất cả các thắc mắc của quý khách. Do vậy, để được tư vấn tốt nhất có thể, quý khách có thể chủ động trao đổi với chúng tôi.

Chi phí thành lập công ty cổ phần 2022?

Nhằm đáp ứng mọi nhu cầu của quý khách hàng, Luật Hoàng Phi cung cấp 3 gói dịch vụ thành lập công ty cổ phần sau:

Gói 1: Chi phí thành lập công ty cổ phần trong 4-6 ngày

Phí dịch vụ gói này là 1.890.000 VND- Khách hàng sẽ nhận được:

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

– Dấu tròn công ty

– Công bố mẫu dấu

– Hồ sơ nội bộ công ty: Điều lệ, danh sách cổ đong, thành viên góp vốn

– Tờ khai thuế ban đầu, tờ khai thuế môn bài, đăng ký phương pháp tính thuế

– Hướng dẫn thủ tục đặt in và thông báo phát hành hóa đơn

– Hướng dẫn mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp

Gói 2: Chi phí thành lập công ty cổ phần trong 3 – 5 ngày

Phí dịch vụ gói này là 3.890.000 VND- Khách hàng sẽ nhận được:

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

– Dấu tròn công ty

– Công bố mẫu dấu

– Hồ sơ nội bộ công ty: Điều lệ, danh sách cổ đong, thành viên góp vốn

– Tờ khai thuế ban đầu, tờ khai thuế môn bài, đăng ký phương pháp tính thuế

– Hướng dẫn thủ tục đặt in và thông báo phát hành hóa đơn

– Hướng dẫn mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp

– Tặng 1 dấu chức danh

– Thực hiện báo cáo thuế hoàn toàn miễn phí trong 3 tháng thành lập

– Chữ ký số + USB token Vietel

– 500 số hóa đơn điện tử;

Gói 3: Chi phí thành lập công ty cổ phần trong 2-3 ngày

Phí dịch vụ gói này là 4.990.000 VND- Khách hàng sẽ nhận được:

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

– Dấu tròn công ty

– Công bố mẫu dấu

– Hồ sơ nội bộ công ty: Điều lệ, danh sách cổ đong, thành viên góp vốn

– Tờ khai thuế ban đầu, tờ khai thuế môn bài, đăng ký phương pháp tính thuế

– Hướng dẫn thủ tục đặt in và thông báo phát hành hóa đơn

– Hướng dẫn mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp

– Thực hiện báo cáo thuế hoàn toàn miễn phí trong 3 tháng thành lập

– Giảm 10% chi phí dịch vụ thiết kế, đăng ký logo, thiết kế website, bảng hiệu công ty trong trường hợp khách hàng yêu cầu

– Giảm 15% chi phí chữ ký số

– Miễn phí tư vấn pháp luật trong 1 năm

Về cơ bản, 03 gói dịch vụ nêu trên sẽ được áp dụng cho các khách hàng có nhu cầu thành lập Công ty tại Hà Nội, với các khách hàng thành lập công ty tại các tỉnh/thành phố ngoài Hà nội hoặc thành phố Hồ Chí Minh sẽ được chúng tôi thông báo chi tiết trong quá trình tư vấn thành lập công ty cổ phần.

Lý do khách hàng nên lựa chọn dịch vụ đăng ký thành lập công ty cổ phần của Luật Hoàng Phi?

Để hạn chế tối đa nhất những rủi ro của khách hàng khi tiến hành thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, chúng tôi khuyến khích khách hàng nên sử dụng dịch vụ đăng ký thành lập công ty cỏ phần trọn gói của công ty Luật Hoàng Phi bởi những lý do sau:

– Khi sử dụng dịch vụ Luật Hoàng Phi khách hàng sẽ được tư vấn rõ các điều kiện thành lập công ty cổ phàn;

– Hướng dẫn cách chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp;

– Hướng dẫn cách điền thông tin vào mẫu tờ khai đăng ký doanh nghiệp;

– Được hỗ trợ soạn thảo hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần;

– Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ và làm việc trực tiếp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

– Thay mặt khách hàng nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

– Trực tiếp liên hệ với đơn vị khắc dấu để khắc con dấu riêng cho doanh nghiệp, thông báo mẫu dấu với Sở kế hoạch đầu tư;

– Thay mặt khách hàng tiến hành các hoạt động kê khai thuế và nộp thuế cho cơ quan thuế.

Như vậy, khi sử dụng dịch vụ đăng ký thành lập công ty trọn gói của công ty Luật Hoàng Phi, khách hàng không phải lo lắng về điều kiện thành lập công ty cổ phần mình đã đáp ứng đầy đủ hay chưa? Hồ sơ của mình có thiếu giấy tờ gì không? Sau khi thành lập phải làm việc với cơ quan thuế như thế nào?… mà công ty chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm về toàn bộ những vấn đề đó cho khách hàng.

Quý khách hàng có thể tham khảo nhanh một số câu HỎI – ĐÁP liên quan đến Thành lập công ty cổ phần

Trước khi thành lập công ty, tôi có thể tham khảo mẫu quyết định thành lập công ty cổ phần ở đâu?

Trả lời: Website của Luật Hoàng Phi cung cấp rất nhiều biểu mẫu liên quan đến doanh nghiệp. Quý khách có thể tham khảo thông qua việc click vào mẫu quyết định thành lập công ty cổ phần Trường hợp cần tư vấn chi tiết, khách hàng có thể liên hệ trực tiếp Số Hotline: 0981.378.999 để có câu trả lời cho mình.

Số lượng cổ đông trong công ty cổ phần có bị hạn chế như công ty TNHH hay không?

Trả lời: Công ty cổ phần là công ty đối vốn. Do đó, số lượng cổ đông công ty cổ phần không bị hạn chế ở mức tối đa nhưng sẽ hạn chế ở mức tối thiểu [công ty cổ phần phải có ít nhất 3 cổ đông tham gia góp vốn].

Liên hệ Luật Hoàng Phi tư vấn, báo giá cung cấp dịch vụ thành lập công ty cổ phần bằng cách nào?

Trả lời: Dựa trên những thông tin mà Luật Hoàng Phi đã cung cấp, quý khách hàng có thể tự mình tiến hành các quy trình thủ tục. Hoặc đơn giản hơn là giao toàn quyền xử lý cho Luật Hoàng Phi thông qua giấy ủy quyền. Để được tư vấn, báo giá, thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần mọi người hãy liên hệ theo các thông tin sau:– Hotline: 0981.393.686 – 0981.393.868– Điện thoại: 024.628.52839 [HN] – 028.73090.686 [HCM]– Liên hệ ngoài giờ hành chính: 0981.378.999

– Email:

Video liên quan

Chủ Đề