Một chất khí A có tỉ khối so với hiđro là 32 công thức Hóa học của chất khí A là

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vậy tỉ khối của chất khí là gì? - Tỉ khối là công thức xác định phân tử khối của chất khí A so với chất khí B xem chất A nặng hay nhẹ hơn chất B bao nhiêu lần. Công thức tỉ khối của chất khí như thế nào? làm sao tính được tỉ khối của khí, hỗn hợp khí so với Hidro [H2] hay so với Oxi [O2], Heli [He] và không khí.

Tỉ khối hơi là gì? Công thức và cách tính tỉ khối của chất khí, hỗn hợp khí thuộc phần: Chương 3: Mol và tính toán hóa học

I. Tỉ khối hơi của chất khí là gì?

- Tỉ khối hơi là công thức xác định phân tử khối của chất khí A so với chất khí B xem chất A nặng hay nhẹ hơn chất B bao nhiêu lần.

- Tỉ khối hơi là khái niệm chỉ sử dụng cho chất khí.

- Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí A [MA] với khối lượng mol của khí B [MB].

• Công thức tính tỉ khối của chất khí: 

- Trong đó: : tỉ khối của khí A đối với khí B

 MA: khối lượng mol của khí A

 MB: khối lượng mol của khí B

II. Khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?

• Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí A với khối lượng mol của khí B.

- Công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B: 

• Hoặc ngược lại, để biết khí B nặng hay nhẹ hơn A bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí B so với khí A:

- Công thức tính tỉ khối của khí B so với khí A:  

• Ví dụ: Muốn biết khí Oxi O2 nặng hay nhẹ hơn Hidro H2 bao nhiêu lần?

- Ta tính tỉ khối của Oxi [O2] so với Hidro [H2] : 

⇒ Vậy khí oxi nặng hơn khí hidro 16 lần.

III. Khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?

• Thực tế, trong không khí là hỗn hợp nhiều khí, tuy nhiên, để đơn giản ta xem chứa 80% khí nito và 20% khí oxi. Khối lượng mol của không khí [tức là một mol không khí] được tính bằng khối lượng của 0,8 mol khí nito + 0,2 mol khí oxi:

 Mkk = [28 x 0,8] + [32 x 0,2]  29 [g/mol].

• Vậy để biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ta so sánh khối lượng mol của khí A với khối lượng mol của không khí [=29g/mol]

- Công thức tính tỉ khối của khí A so với Không khí:  

• Ví dụ: Khí hidro nhẹ hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

- Ta tính tỉ khối của Hidro [H2] so với không khí:

⇒ Vậy khí hidro nhẹ hơn không khí 0,069 lần [hay không khí nặng hơn khí hidro 14,49 lần].

IV. Cách tính tỉ khối của chất khí

1. Cách tính tỉ khối so với Hidro [H2].

- Tỉ khối của khí A so với Hidro [H2] tính theo công thức: 

2. Cách tính tỉ khối so với Heli [He].

- Tỉ khối của khí A so với Heli [He] tính theo công thức:

3. Cách tính tỉ khối so với Oxi [O2].

- Tỉ khối của khí A so với Oxi [O2] tính theo công thức:

4. Cách tính tỉ khối so với Không khí.

- Tỉ khối của khí A so với không khí tính theo công thức:

5. Cách tính tỉ khối của hỗn hợp khí

- Tỉ khối của HỖN HỢP khí A so với KHÍ B tính theo công thức:

V. Bài tập áp dụng cách tính tỉ khối của chất khí

Bài 1 trang 69 SGK hoá 8: Có những khí sau: N2 , O2 ,Cl2 , CO , SO2.

Hãy cho biết:

a] Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hiđro bao nhiêu lần?

b] Những khí nào nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

* Lời giải bài 1 trang 69 SGK hoá 8:

a] Nhận xét : Trong số các khí thì khí hiđro là nhẹ nhất mH2= 2g vì vậy tất cả các khí đều nặng hơn khí hiđro. Ta có:

dN2/H2 = 28 : 2 = 14 lần.

dO2/H2 = 32 : 2 = 16 lần.

dCl2/H2 = 71 : 2 = 35,5 lần.

dCO/H2 = 28 : 2 = 14 lần.

dSO2/H2 = 64 : 2 = 32 lần.

b] dN2/kk = 28/29 ≈ 0,965 [Nitơ nhẹ hơn không khí và bằng 0,965 lần không khí]

dO2/kk = 32/29 ≈ 1,10 [Oxi nặng hơn không khí 1,103 lần]

dCl2/kk = 71/29 ≈ 2,448 [clo nặng hơn không khí 2,448 lần]

dCO/kk = 28/29 ≈ 0,965 [CO nhẹ hơn không khí và bằng 0,965 lần không khí]

dSO2/kk = 64/29 ≈ 2, 207 [SO2 nặng hơn không khí 2,207 lần].

Bài 2 trang 69 SGK hoá 8: Hãy tìm khối lượng mol của những khí:

a] Có tỉ khối đối với oxi là: 1,375 ; 0,0625.

b] Có tỉ khối đối với không khí là: 2,207; 1,172.

* Lời giải bài 2 trang 69 SGK hoá 8:

- Khối lượng mol của những khí cho:

a]  

b] 

Bài 3 trang 69 SGK hoá 8: Có thể thu những khí nào vào bình [từ những thí nghiệm trong phòng thí nghiệm] khí hiđro, khí clo, khí cacbon đioxit, khí metan bằng cách:

a] Đặt đứng bình.

b] Đặt ngược bình.

Giải thích việc làm này?

* Lời giải bài 3 trang 69 SGK hoá 8:

- Tính tỉ khối của từng khí hiđro, khí clo, khí cacbon đioxit, khí metan so với không khí, ta có:

a] Đặt bình ngửa [miệng bình hướng lên trời] thu được những khí có tỉ khối đối với không khí lớn hơn 1

- Khí clo nặng hơn không khí 2,45 lần

- Khí cacbon đioxit nặng hơn không khí 1,52 lần

b] Đặt úp bình [miệng bình hướng xuống đất] thu được những khí còn lại có tỉ khối đối với không khí nhỏ hơn 1:

- Khí hiđro nhẹ hơn không khí và bằng 0,07 lần không khí

- Khí metan CH4 nhẹ hơn không khí và bằng 0,55 lần không khí.

Tỉ khối hơi là gì? Công thức và cách tính tỉ khối của chất khí, hỗn hợp khí - Hóa 8 bài 20 được biên soạn theo SGK mới và được đăng trong mục Soạn Hóa 8 và giải bài tập Hóa 8 gồm các bài Soạn Hóa 8 được hướng dẫn biên soạn bởi đội ngũ giáo viên dạy giỏi hóa tư vấn và những bài Hóa 8 được soanbaitap.com trình bày dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, giúp bạn học giỏi hóa 8. Nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác học tập cùng.

Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4 là

Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố Na có trong Na2SO4 là

Khối lượng của mỗi nguyên tố Al và O có trong 30,6 gam Al2O3 là

Tính tỉ số về khối lượng giữa các nguyên tố trong hợp chất Ca[OH]2 

Bài viết về tỉ khối của chất khí được Monkey tổng hợp dưới đây sẽ giúp các bạn học sinh biết được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí đã biết bao nhiêu hoặc nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần khi nghiên cứu về tính chất của một khí nào đó. Cùng tìm hiểu ngay!

Tỉ khối của chất khí là gì?

Tỉ khối của chất khí là công thức xác định khối lượng mol của khí A [MA] so với khối lượng mol của khí B [MB]. Từ nội dung của tỉ khối chất khí, các bạn học sinh có thể dễ dàng xác định được khí A nặng hẹ nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần hoặc khí A nặng hẹ nhẹ hơn không khí bao nhiêu.

Cách xác định khí A nặng hay nhẹ hơn không khí

“Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí A [kí hiệu là MA] với khối lượng “mol không khí” được xác định là 29 g/mol” [Sách giáo khoa Hóa học 8, Nhà Xuất Bản Giáo dục Việt Nam].

Chú ý:

Khối lượng mol không khí được định nghĩa là khối lượng mol của 0.8 mol khí nitơ [N2] và khối lượng của 0.2 mol khí oxi [O2]. Vì vậy, khối lượng mol không khí = [28 x 0.8] + [32 x 0.2] = 29 [g/mol].

Ta có công thức: dA/kk = MA/29

Trong đó, dA/kk là tỉ khối của khí A đối với không khí.

Ví dụ minh họa:

Xác định khí cacbon dioxit nặng hay nhẹ hơn không khí? Và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?

Theo công thức tính tỉ khối chất khí của khí A với không khí ta có dCO2/kk = MCO2/29 = 44/29 ~ 1.52

=> Kết luận: Khí CO2 nặng hơn không khí với tỉ lệ là xấp xỉ 1.52.

Kết luận công thức tính tỉ khối chất khí

Công thức tính tỉ khối chất khí được xác định như sau:

  • Khí A đối với khí B: dA/B = MA/ MB

  • Khí A đối với không khí: dA/kk = MA/ 29

Xem thêm: Mol là gì? Khối lượng Mol là gì? 

Bằng cách nào có thể biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B

Để có thể biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần rất đơn giản, ta chỉ cần so sánh khối lượng mol của khí A [ký hiệu là MA] với khối lượng mol của khí B [ký hiệu là MB].

Ta có công thức: dA/B = MA/ MB

Trong đó, dA/B là tỉ khối của khí A đối với khí B.

Ví dụ minh họa:

Hãy xác định khí oxi nặng hay nhẹ hơn khí hiđro và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?

Trả lời: Dựa vào công thức xác định tỉ khối chất khí ta có:

Tỉ khối của O2/ H2 = Khối lượng mol của O2/ Khối lượng mol của H2 = 32/2 = 16.

Từ đó ta có thể kết luận rằng, không khí nặng hơn khí hiđro 16 lần.

Bài tập thực hành tỉ khối của chất khí

Công thức tính tỉ khối chất khí rất đơn giản, chỉ cần bạn chú ý theo dõi lý thuyết là có thể áp dụng thành thạo khi làm bài tập thực hành. Một vài bài tập trong SGK Hóa học 8 sẽ giúp bạn củng cố kiến thức kiến thức đã học.

Bài tập 1:

Có những khí sau: N2, O2 ,Cl2 , CO , SO2. Hãy cho biết:

a/ Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hiđro bao nhiêu lần?

b/ Những khí nào nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

Gợi ý trả lời:

a/ Khối lượng mol của khí hidro là 2g/ mol. Ta có thể dễ dàng tính:

  • dN2/H2 = 28/2 = 14 =>  Vì vậy Khí nito nặng hơn khí hidro 14 lần.

  • dO2/H2 = 32/1 = 16 => Khí oxi nặng hơn khí hiđro 16 lần.

  • dCl2/H2 = 71/2 = 35.5 => Khí clo nặng hơn hiđro 35.5 lần

  • dCO/H2 = 28/2 = 14 => Khí CO nặng hơn khí hiđro 14 lần.

  • dSO2/H2 = 64/2 = 32 => khí SO2 nặng hơn khí hiđro 32 lần.

b/ Khối lượng mol của không khí là 29. Ta có thể dễ dàng tính:

  • dN2/kk = 28/29 ~ 0.966 =>  Khí nitơ nhẹ hơn không khí và bằng xấp xỉ 0.966 lần không khí.

  • dO2/kk = 32/29 ~ 1.103 => Khí oxi nặng hơn không khí xấp xỉ 1.103 lần.

  • dCl2/kk = 71/29 ~ 2.448 => Khí clo nặng hơn không khí khoảng 2.448 lần

  • dCO/kk = 28/29 ~ 0.966 =>  Khí CO nhẹ hơn không khí và bằng xấp xỉ 0.966 lần không khí.

  • dSO2/kk = 64/29 ~ 2.207 => khí SO2 nặng hơn không khí khoảng 2.207 lần.

Bài tập 2:

Hãy tìm khối lượng mol của những khí:Có tỉ khối đối với oxi là: 1,375 ; 0,0625.

Gợi ý trả lời:

Gọi khối lượng mol của khí cần tìm lần lượt là MX và MY.  

Ta có:

  • dX/O2 = dX/32 = MX/32 = 1.375 => MX = 44

  • dY/O2 = dY/32 = MY/32 = 0.0625 => MY = 2

Mong rằng những kiến thức về tỉ khối của chất khí mà Monkey đã tổng hợp trên đây cùng những ví dụ và bài tập thực hành áp dụng đã giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức bài học này. Cùng đón đọc nhiều chia sẽ hữu ích nữa của Monkey nhé!

Video liên quan

Chủ Đề