Management assertion là gì
Bài số 7 của Series hướng dẫn tự học F8 Audit and Assurance Chủ đề Lập kế hoạch kiểm toán & Đánh giá rủi ro kiểm toán - Phần 2: Bằng chứng kiểm toán Show Tiếp tục chủ đề về Lập kế hoạch kiểm toán, trong bài viết này chúng ta sẽ đi tìm hiểu về Bằng chứng kiểm toán. Nếu tham chiếu vào Các giai đoạn của 1 cuộc kiểm toán, chúng ta sẽ thấy rằng đây không phải là 1 nội dung cụ thể thuộc giai đoạn lập Kế hoạch. Tuy nhiên chúng ta phải học về nội dung này vì: Sau khi kết thúc lập kế hoạch, kiểm toán viên sẽ chuyển sang giai đoạn thực hiện các thủ tục kiểm toán. Bao gồm: Thử nghiệm kiểm soát & Thử nghiệm cơ bản. Mà mục đích của các thủ tục này là: Thu thâp đầy đủ các bằng chứng kiểm toán phù hợp. Từ đó làm cơ sở để đưa ra kết luận. Hay nói đơn giản là ý kiến kiểm toán. Do vậy, trước khi đi tìm hiểu về chi tiết các thủ tục kiểm toán cần thực hiện, chúng ta cần làm rõ:
1. Bằng chứng kiểm toán là gì?Mục tiêu của 1 cuộc kiểm toán báo cáo tài chính là để cho phép kiểm toán viên đưa ra ý kiến xem liệu báo cáo tài chính của khách hàng có được lập, ở các khía cạnh trọng yếu, theo quy định không? Và để đưa ra ý kiến thì kiểm toán viên sẽ cần thu thập Bằng chứng kiểm toán (Audit evidence). Vậy, bằng chứng kiểm toán là gì? Bằng chứng kiểm toán: là toàn bộ thông tin được sử dụng bởi kiểm toán viên trong việc đưa ra các kết luận làm cơ sở cho việc hình thành ý kiến kiểm toán. Bằng chứng bao gồm toàn bộ thông tin trong các ghi chép kế toán để lập Báo cáo tài chính và các thông tin khác được thu thập bởi kiểm toán. Ví dụ: thư xác nhận từ bên thứ 3 như ngân hàng hay nhà cung cấp. 2. Mức độ tin cậy của bằng chứng kiểm toánISA quy định: Kiểm toán phải thu thập đầy đủ các bằng chứng kiểm toán phù hợp. 2 từ quan trọng ở đây là: Phù hợp (Appropriateness) & Đầy đủ (Sufficiency).
Hướng dẫn đánh giá chất lượng hay mức độ tin cậy của Bằng chứng kiểm toán:
Lưu ý: (1) Sử dụng công việc của chuyên gia: Chuyên gia của khách hàng (Managements expert) là các cá nhân hoặc tổ chức là chuyên nghiệp trong 1 lĩnh vực không phải là kiểm toán hay kế toán. Chuyên gia này đã hỗ trợ doanh nghiệp trong việc lập Báo cáo tài chính với chuyên ngành của mình. Trong trường hợp kiểm toán viên sử dụng thông tin được lập bởi chuyên gia, kiểm toán viên sẽ phải đánh giá & đưa ra kết luận về tính khách quan, năng lực, khả năng của chuyên gia. Cũng như thu thập hiểu biết về công việc chuyên gia đã thực hiện để đưa ra kết luận về tính phù hợp của việc sử dụng thông tin này làm bằng chứng kiểm toán (2) Sử dụng thông tin tạo ra bởi khách hàng Nếu kiểm toán viên sử dụng thông tin do khách hàng tạo ra, kiểm toán viên cần đánh giá:
(3) Sự không nhất quán và nghi ngờ về độ tin cậy Nếu bằng chứng kiểm toán từ các nguồn khác nhau không nhất quán. Hay nói cách khác là có mâu thuẫn. Hoặc kiểm toán viên có nghi ngờ về độ tin cậy của thông tin. Thì cần xác định các thay đổi hay bổ sung cần thiết để xử lý vấn đề này. Và phải cân nhắc ảnh hưởng của nó đến các khía cạnh khác của cuộc kiểm toán. Trong đề thi ACCA F8 Audit & Assurance, chúng ta có thể được yêu cầu đánh giá mức độ tin cậy của các bằng chứng kiểm toán? Hay giải thích các nhân tố ảnh hưởng đến đến giá của kiểm toán viên về mức độ tin cậy của bằng chứng. 3. Cần thu thập bằng chứng kiểm toán về vấn đề gì?Chúng ta đã nói nhiều về bằng chứng và độ tin cậy của chúng. Vậy, cụ thể thì kiểm toán viên cần thu thập bằng chứng kiểm toán về cái gì? Câu trả lời là: Kiểm toán viên phải thực hiện các thủ tục kiểm toán để thu thập bằng chứng về các cơ sở dẫn liệu (Assertions) của Báo cáo tài chính. Vậy, cơ sở dẫn liệu là gì? Cơ sở dẫn liệu là căn cứ của các khoản mục và thông tin trình bày trong Báo cáo tài chính do Ban Giám đốc công ty khách hàng chịu trách nhiệm lập trên cơ sở các chuẩn mực và chế độ kế toán qui định. Như vậy: cơ sở dẫn liệu sẽ được chia làm 2 nhóm: (1) Cơ sở dẫn liệu về các nhóm giao dịch & sự kiện & các thuyết minh liên quan Nhóm này thường là liên quan đến các chỉ tiêu trên PL. Bao gồm các cơ sở dẫn liệu sau:
(2) Cơ sở dẫn liệu về các số dư tài khoản cuối kỳ & các thuyết minh liên quan
Lưu ý: Đây là nội dung LUÔN XUẤT HIỆN TRONG ĐỀ THI các bạn nhé. Nội dung này thường sẽ xuất hiện trong đề thi theo dạng:
4. Các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toánKiểm toán viên sẽ thực hiện các thủ tục kiểm toán để thu thập bằng chứng trong cả 3 giai đoạn:
Các loại thủ tục/kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán có thể sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp với nhau. Bao gồm:
Các bạn có thể tham khảo thêm video bài giảng sau nha: |