Luyện tập thì quá khứ đơn hoc hay english

V2/ed: Động từ chia ở thì quá khứ đơn, bao gồm động từ bất quy tắc hoặc động từ có quy tắc (động từ nguyên thể thêm “-ed”).

Ví dụ:

  • I visited Ho Chi Minh museum last weekend. (Tôi đã đến thăm bảo tàng Hồ Chí Minh cuối tuần trước.)

Bạn đã biết cách phát âm đuôi “-ed” chuẩn?

2.2.2. Phủ định

S + did not (didn’t) + V (nguyên mẫu) + …

Lưu ý: did not = didn’t (với “did” là trợ động từ).

Ví dụ:

  • He didn’t go to school yesterday. (Anh ấy đã không đi học hôm qua.)

2.2.3. Nghi vấn

Hỏi: Did + S + V (nguyên thể) + … ?
Trả lời: Yes, S + did. / No, S + didn’t.

Ví dụ:

  • Did you remember to turn off the lights? (Bạn có nhớ tắt đèn chưa?)

»  Yes, I did./ No, I didn’t.

2.2.4. Câu hỏi với từ để hỏi

Từ để hỏi + did + S + (not) + V (nguyên mẫu) + … ?
Trả lời: S + V2/ed + …

Ví dụ:

  • What did you learn yesterday? (Hôm qua bạn đã học gì thế?)

» I learned Math. (Tôi đã học toán.)

3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Bạn cần chú ý chia động từ ở thì quá khứ đơn khi gặp các từ hoặc cụm từ sau:

  • Yesterday (hôm qua).
  • Time + ago (một khoảng thời gian về trước): two years ago, three hours ago, two weeks ago,…
  • Last week (tuần trước), last month (tháng trước), last year (năm trước), the day before (ngày hôm trước), in the past (trong quá khứ).
  • Với những khoảng thời gian đã qua trong ngày: this morning (sáng nay), today (hôm nay), this afternoon (trưa nay).
  • In + năm trong quá khứ: in 2002.

Ngoài các từ trên, trong tiếng Anh còn có vô số trạng từ chỉ thời gian khác để bạn có thể sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. Hãy tìm hiểu thêm để làm giàu vốn từ vựng của mình bạn nhé!

Bài giảng chi tiết về thì quá khứ đơn

4. Các động từ bất quy tắc 

Luyện tập thì quá khứ đơn hoc hay english
Động từ bất quy tắc

Khi chia động từ với thì quá khứ đơn, bạn cần đặc biệt chú ý khi gặp các động từ bất quy tắc. Các động từ này khá khác biệt so với động từ nguyên mẫu thêm “-ed”, vì vậy bạn cần thuộc lòng cách chia bảng động từ bất quy tắc để sử dụng nhuần nhuyễn hơn.

Ví dụ về một số động từ bất quy tắc phổ biến nhất trong tiếng Anh:

STTĐộng từDạng quá khứ đơnNghĩa của từ1bewas/werethì, là, có, ở2havehadcó, sở hữu3dodidlàm4gowentđi5saysaidnói6thinkthoughtnghĩ7comecameđến8makemadelàm ra, tạo ra9getgotnhận được, lấy được10readreadđọc11 seesawnhìn12writewroteviết13knowknewbiết14telltoldkể15beginbeganbắt đầuMột số động từ bất quy tắc thường gặp

Bên cạnh những động từ thường gặp ở trên, bạn có thể thể tham khảo danh sách đầy đủ 360 động từ bất quy tắc trong tiếng Anh để làm giàu vốn từ vựng của bản thân. Khi đã nắm được chắc những động từ này, bạn sẽ hoàn toàn tự tin khi nói và viết về các chủ đề hội thoại hàng ngày.

5. Tổng kết về thì quá khứ đơn


Cách dùng thì quá khứ đơn?

Thì quá khứ đơn dùng để:
– Diễn tả một hành động đã kết thúc tại thời điểm xác định cụ thể trong quá khứ.
– Diễn tả một hành động xảy ra trong một thời gian dài trong quá khứ và hành động đó đã kết thúc.
– Diễn tả một loạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
– Diễn tả một hành động lặp lại thường xuyên trong quá khứ và hiện tại thì không diễn ra nữa.
– Diễn tả một hành động chen ngang vào hành động khác đang diễn ra trong quá khứ.
– Dùng để kể lại một sự kiện lịch sử.


Cấu trúc thì quá khứ đơn?

– Với động từ to be: S + was/ were + …
– Với động từ thường: S + V2/ed + …


Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn?

Bạn cần chú ý chia động từ ở thì quá khứ đơn khi gặp các từ hoặc cụm từ sau:
– Yesterday (hôm qua).
– Time + ago (một khoảng thời gian về trước): two years ago, three hours ago, two weeks ago,…
– Last week (tuần trước), last month (tháng trước), last year (năm trước), the day before (ngày hôm trước), in the past (trong quá khứ).
– Với những khoảng thời gian đã qua trong ngày: this morning (sáng nay), today (hôm nay), this afternoon (trưa nay).
– In + năm trong quá khứ: in 2002.

6. Các bài tập thì quá khứ đơn

Bạn hãy vận dụng phần lý thuyết vừa được học để hoàn thành những bài tập về thì quá khứ đơn dưới đây.

BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN LỚP 4 CƠ BẢN

Bài 1: Chia động từ ở thì quá khứ đơn.

  1. Yesterday, I (go) to see my grandma.
  2. I (watch) Titanic 5 years ago.
  3. Ha and her family (go) for a picnic last weekend.
  4. Anna (be) at home yesterday because she (get) sick.
  5. My dad (buy) me a new bicycle yesterday.

Bài 2: Chuyển các câu sau sang câu phủ định hoặc câu hỏi.
1. My family went to Da Lat last year.

My family didn’t go to Da Lat last year.

Did your family go to Da Lat last year?

2. He passed the driving test.

He didn’t pass the driving test.

Did he pass the driving test?

3. They went to see a movie last night.

They didn’t go to see a movie last night.

Did they go to see a movie last night?

4. I graduated from high school in 2016.

I didn’t graduate from high school in 2016.

Did you graduate from high school in 2016?

5. My sister helped me with my English exercises.

My sister didn’t help me with my homework.

Did your sister help you with your homework?

BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN LỚP 4 NÂNG CAO

Bài 1: Chọn và chia dạng đúng của từ.

teach     sleep     want     go      ring

be     cook    study     spend    write

  1. She out with her boyfriend yesterday
  2. Anna a meal yesterday morning.
  3. He tired when he came home.
  4. The bed was very comfortable so Lan very well.
  5. Jane passed the exam because she very hard.
  6. My father the teenager to drive when he has free time

 

Bài 2: Chia động từ ở thì quá khứ đơn.

On Saturday, the children (1: talk) about a day out together on the farm. The next morning, they (2: go) to the farm with their two cats and (3: play) together. David and Jack (4: have) some kites. Sometime later the cats  (5: be) not there. So they (6: call) them and (7: look) for them in the forest. After an hour the children (8: find) them and (9: take) them back. Jason  (10: be) very happy to see them again. At lunchtime Kobi (11: go) to the bikes and (12: fetch) the basket with some meat sandwiches. Then they  (13: play) volleyball. David and Jack  (14: win). In the afternoon they (15: ride) home.

BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN LỚP 5 CƠ BẢN

Bài 1: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.

got, didn’t have, came, ate, gave, went, bought, took, cooked, visited

  1. My family to Hanoi last week.
  2. My friend to my house when I was taking a shower.
  3. Jane chicken and fish for dinner.
  4. I more than 10 countries.
  5. He was busy, so he time to call you.
  6. My father me to school yesterday.
  7. Lan me a birthday cake last week.
  8. I good marks in English.
  9. My mother my brother a new bag.
  10.  He out with his girlfriend last night.

Bài 2: Viết lại câu sử dụng từ cho sẵn.

1. Yesterday / I / not / go / school.

2. It / be / windy / yesterday.

3. In 1998 / my family / move / to another city.

4. What / you / do / last Christmas?

5. you / have / English class / yesterday?

6. She / not / go / to the ballet class / last week.

BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN LỚP 5 NÂNG CAO

Bài 1: Hoàn thành các câu sau sử dụng thì quá khứ đơn.
1. I / go shopping / yesterday.

2. Mrs. Linh / wash / the dishes / last night.

3. My mother / go to grandma’s house / yesterday.

4. Hanh / I / study / hard / last weekend.

5.  My father / go / fishing / yesterday.

6. last night / Phong /listen / music / for three hours.

7. They / not go / school last week.

8. My sister / go / supermarket yesterday.

Bài 2: Chia động từ ở trong ngoặc đơn.

Thomas Alva Edison (1: be) born on February 11, 1847, in Milan, Ohio. He (2: be) the seventh and last child born to Samuel Edison Jr. and Nancy Elliott Edison, and (3: will) be one of four to survive to adulthood. Thomas Edison (4: receive) little formal education, and (5: leave) school in 1859 to work on the railroad between Detroit and Port Huron, Michigan, where his family then (6: live).

During the Civil War, Edison (7: learn) the emerging technology of telegraphy and (8: travel) around the country working as a telegrapher.

Luyện tập thì quá khứ đơn hoc hay english

Time is Up!

CancelSubmit Quiz

Luyện tập thì quá khứ đơn hoc hay english

Time's up

Cancel

Trên đây là tổng hợp chi tiết về lý thuyết và một số bài tập thực hành rất hữu ích dành cho bạn khi mới bắt đầu học về thì quá khứ đơn. Hy vọng rằng những kiến thức thu được từ bài viết này sẽ giúp bạn tự tin sử dụng thì này trong giao tiếp và làm thật tốt các bài tập trên lớp.

Ba mẹ quan tâm đến luyện thi Cambridge & TOEFL hiệu quả cho con?

Để giúp con giỏi tiếng Anh tự nhiên & đạt được số điểm cao nhất trong các kì thi Cambridge, TOEFL…. ba mẹ tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh cho trẻ tại Phòng thi ảo FLYER.

✅ 1 tài khoản truy cập 350+ đề thi thử Cambridge, TOEFL, IOE,…

✅ Luyện cả 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết trên 1 nền tảng

✅ Giúp trẻ tiếp thu tiếng Anh tự nhiên & hiệu quả nhất với các tính năng mô phỏng game như thách đấu bạn bè, bảng xếp hạng, games luyện từ vựng,…