LUYỆN TẬP – QUY TẮC DẤU NGOẶC
Chuyên đề: TẬP HỢP SỐ NGUYÊN
Giáo viên: ĐỖ VĂN BẢO
1. Quy tắc dấu ngoặc:
a b [c d e ] a b c d e
a b [c d e] a b c d e
a [b c] a b c
a b c d e [ a b d ] [c e ]
a b c d e [a d ] [b c e]
[ a d ] [c e b]
2. Bài tập:
*Bài 1: Tính
a ] 315 [41 215]
315 41 215
c] 215 [38] [58] 90 85
[315 215] 41
100 41
130 20 90
59.
215 38 58 90 85
240.
315 [41 215]
315 256
59.
b] 917 [417 65]
917 417 65
d ] 31 [26 [209 35]]
31 [26 209 35]
500 65
565.
31 26 209 35
[209 31] [35 26]
240 9
249.
*Bài 2: Tìm x
a ] 15 [15 x] 21
Cach 2 :
15 x 15 21
15 15 x 21
15 x 6
0 x 21
x 6 15
x 0 21
x 21
x 21.
b] 39 [ x 39] 50
39 x 39 50
x 50
1
Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh - Sử - Địa
- GDCD tốt nhất!
c] 25 [25 x] 12 [42 65]
d ] 217 [117 x] 63 20
25 25 x 12 42 65
217 117 x
43
100 x
x
43
100 43 57.
54 65
11.
x
x
e] 34 [36 x] 42 [80 60]
34 36 x
42 20
x 2 22
x
22 2
x
2
24.
Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh - Sử - Địa
- GDCD tốt nhất!
Đang tải...
Luyện tập về quy tắc dấu ngoặc – Toán lớp 6
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
B. CÁC DẠNG TOÁN.
C. LUYỆN TẬP.
ĐỀ BÀI:
Bài 8.1.
Tính :
a] 215 + [-38] – [-58] + 90 – 85 ; b] 31 – [26 – [209 + 35]].
Bài 8.2.
Tính :
a] [+29] – [-25] + [+40] ;
b] [-30] – [-5] – [+3] ;
c] [-24] + [-30] – [-40].
Bài 8.3.
Tính :
a] [+33] – [-46] + [-32] – [+15] ;
b] [-54] + [+39] – [+10] + [-85] ;
c] [-34]+ [-84]-[-54]+ [-1].
Bài 8.4.
Cho các số :
a = 52 -[37 + 43] ; b = 512 – 1024 + 256 ;
c = 1128 – [27 – 69] ; d = – 128 – 64 – [32 + 16 + 16] ;
e = 584 + [969 – 383] ; f = 1 – [2 + 27].
Hãy tìm các cặp số bằng nhau trong các số trên.
Bài 8.5.
Tính nhanh :
a] [1267 – 196] – [267 + 304] ;
b] [3965 – 2378] – [437 – 1378] – 528.
Share
- Tweet
Related
Nhận xét: Phép trừ trong \[\mathbb{N}\] không phải bao giờ cũng thực hiện được, còn phép trừ trong \[\mathbb{Z}\] luôn thực hiện được.
Chú ý: Cho hai số nguyên \[a\] và \[b\]. Ta gọi \[a - b\] là hiệu của \[a\] và \[b\] [\[a\] được gọi là số bị trừ, \[b\] là số trừ].
Ví dụ 1:
a] \[6 - 9 = 6 + \left[ { - 9} \right] = - \left[ {9 - 6} \right] = - 3\].
b] \[8 - \left[ { - 4} \right] = 8 + 4 = 12\].
c] \[ - 8 - \left[ { - 9} \right] = - 8 + 9 = 9 - 8 = 1\].
Ví dụ 2:
Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh đang là \[{3^o}C\], bác Nhung vặn nút điều chỉnh giảm \[{4^O}C\].Nhiệt độ phòng sau khi giảm là bao nhiêu độ.
Giải
Do bác Nhung giảm nhiệt độ đi \[{4^o}C\], nên ta làm phép trừ:
\[3 - 4 = 3 + \left[ { - 4} \right] = - \left[ {4 - 3} \right] = - 1\].
Vậy nhiệt độ phòng ướp lạnh sau khi giảm là \[ - {1^o}C\].
2. Quy tắc dấu ngoặc
Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc:
- Có dấu “+”, thì vẫn giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc
\[ + \left[ {a + b - c} \right] = a + b - c\]
- Có dấu “-”, thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc
\[ - \left[ {a + b - c} \right] = - a - b + c\]
Chú ý:
Trong một biểu thức, ta có thể:
+ Thay đổi tùy ý vị trí của các số hạng kèm theo dấu của chúng.
\[a - b - c = - b + a - c = - c - b + a.\]
+ Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý. Nếu trước dấu ngoặc là dấu “-” thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
\[a - b - c = \left[ {a - b} \right] - c = a - \left[ {b + c} \right].\]
Ví dụ 1:
\[\begin{array}{l}673 + \left[ {2021 - \left[ {2021 + 673} \right]} \right] = 673 + \left[ {2021 - 2021 - 673} \right]\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 673 + \left[ { - 673} \right] = 0\end{array}\]
Ví dụ 2:
\[\begin{array}{l}12 + 13 + 14 - 15 - 16 - 17 = \left[ {12 - 15} \right] + \left[ {13 - 16} \right] + \left[ {14 - 17} \right]\\ = \left[ { - 3} \right] + \left[ { - 3} \right] + \left[ { - 3} \right] = - \left[ {3 + 3 + 3} \right] = - 9\end{array}\].