Luyện tập kĩ năng nghe hiểu n5 bài 1

Trung tâm Nhật ngữ Hikari Academy gửi đến các bạn học viên tài liệu file nghe ở trình độ N5 các giáo trình mà trung tâm đang sử dụng để giảng dạy.
Khi học tiếng Nhật trong 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết có lẽ kỹ năng mà các bạn bị hạn chế nhất đó là kỹ năng nghe. Để cải thiện được kỹ năng này chỉ có 1 cách là các bạn phải luyện nghe thật nhiều, nghe không hiểu vẫn phải nghe 🙂

Luyện tập kĩ năng nghe hiểu n5 bài 1

File nghe みんなの日本語1タスク:

  • Disc A (Từ bài 1 đến 13): Download
  • Disc B (Từ bài 14 đến 25): Download

File nghe みんなの日本語1:

Luyện tập kĩ năng nghe hiểu n5 bài 1

(ことば / ぶんけい / れいぶん / れんしゅC / かいわ)

  • Disc 1 (Từ bài 1 đến 10): Download
  • Disc 2 (Từ bài 11 đến 18): Download
  • Disc 3 (Từ bài 19 đến 25): Download
  • Disc 4 (Mondai): Download

File nghe của quyển sách luyện nghe 3:

  • Disc A (Từ bài 1 đến 12): Download
  • Disc B (Từ bài 13 đến 22): Download

Giáo trình Minna no Nihongo Shokyu 1 Choukai Tasuku 25 (みんなの日本語初級1聴解タスク 25) là một phần trong bộ giáo trình minna no nihongo sơ cấp 1 từ bài 1 đến bài 25 tập trung vào kỹ năng nghe hiểu.


Luyện tập kĩ năng nghe hiểu n5 bài 1

Xem chi tiết về Sách tại ĐÂY!



– Các bài nghe này tương ứng với từng bài trong Sách minna no nihongo sơ cấp 1.

Mỗi bài sẽ bao gồm khoảng 5 bài nghe về các nội dung khác nhau. Sách được biên soạn để hỗ trợ luyện nghe cho những ai học tiếng Nhật theo giáo trình Minna no nihongo cho nên bố cục, nội dung, từ vựng, hán tự và ngữ pháp của từng bài nghe đều được lấy từ đó. Nhờ vậy người học dễ dàng nắm bắt nội dung của các phần nghe hơn, dễ hiểu hơn và có thể tự học tại nhà.


– Giáo trình Minna no Nihongo Shokyu 1 Choukai Tasuku 25 không những là cuốn sách hỗ trợ cho việc học theo giáo trình Minna no Nihongo mà còn là một cuốn sách luyện nghe hữu ích dành cho những ai muốn tăng cường khả năng nghe hiểu.

Bởi lẽ nội dung của bộ sách minna no nihongo nói chung và nội dung của Minna no Nihongo Shokyu 1 Choukai Tasuku 25 nói riêng đều tập trung vào các tình huống giao tiếp trong đời sống hằng ngày, do đó người học không những tăng cường kỹ năng nghe mà còn tăng cường kỹ năng hội thoại, đặc biệt trong các tình huống sinh hoạt hằng ngày theo phong cách bản xứ – phong cách Nhật.

1. N1 は N2 です: Danh từ 1 là danh từ 2. Đây là mẫu câu khẳng định. Cấu trúc này dùng để giới thiệu tên, nghề nghiệp, quốc tịch (tương tự như động từ tobe trong tiếng Anh).

Lưu ý: Với mẫu câu này ta dùng trợ từ は “ha” nhưng đọc là “wa”. Về sau ta sẽ viết là “wa”. Chữ  [は] đọc là [わ].

Ví dụ: わたしは がくせいです - Tôi là học sinh

さとさんは せんせいです - Sato là một giáo viên.

2. N1 は N2 じゃありません: Danh từ 1 không phải là danh từ 2. Đây là câu phủ định.

Ví dụ: わたしは せんせい じゃありません - Tôi không phải là giáo viên

         ワンさんは エンジニアじゃありません - Anh Wan không phải là kĩ sư.

3. N1 は N2 ですか: Đây là mẫu câu nghi vấn. Danh từ 1 có phải là danh từ 2 hay không?. Có 2 cách trả lời là はい  N2 です. Đúng, có. いいえ、N2 じゃありません /ではありません. Không đúng, không phải, phủ định lại.

Ví dụ: あなた は さとさんですか - Bạn có phải là Miller không ?

           はい、わたし です - Vâng, tôi là Miller

いいえ、かいしゃいん じゃありません - Người đó có phải nhân viên văn phòng không?

いいえ、かいしゃいん じゃありません - Tôi không phải là nhân viên văn phòng.

4. N1 も N2です: Danh từ 1 cũng là danh từ 2.

Ví dụ:  わたしは がくせいです - Tôi là học sinh

やまださんも がくせいです - Bạn Yamada cũng là học sinh

5. N1 は N2 の N3 です: Danh từ 1 là danh từ 2 của danh từ 3. Danh từ 3 thường là danh từ chỉ nơi chốn. Danh từ 2 bổ nghĩa cho danh từ 3. Chữ “の” có nghĩa là của.

Ví dụ: わたしは Jellyfish Education のしゃいんです - Tôi là nhân viên của trung tâm Jellyfish Education.

ミラーさんは ふじだいがく の かぐせいです - Mira là một sinh viên ở trường đại học Fuji.

*Chú ý: Từ [さん] được dùng ngay sau họ của người nghe để thể hiện sự kính trọng khi gọi tên đối phương. Từ [さん] không dùng với bản thân người đang nói.

+ Nếu đã biết tên người nghe thì không dùng [あなた]. Để gọi tên người đó phải dùng cấu trúc tên người + [さん].

Làm thế nào để học nhanh những cấu trúc ngữ pháp này?

Dù học tại các trung tâm hay học trực tuyến thì bạn hãy học theo trình tự sau: Thuộc ý nghĩa, cách dùng - cách sử dụng, lấy ví dụ, làm bài tập, luyện đọc, luyện nói, luyện nghe, ôn tập lại.

Đầu tiên, bạn luôn phải hiểu ngữ pháp đó có ý nghĩa là gì, được sử dụng trong những trường hợp nào, cần có những lưu ý gì khi nói và khi viết. Hãy cố gắng tìm hiểu kỹ càng và không được bỏ qua bất cứ điều gì, tránh trường hợp sau này sẽ bị lẫn lộn với ngữ pháp khác.

Tiếp theo, hãy lấy ví dụ thật nhiều, mỗi cấu trúc hãy lấy tầm 5 - 7 ví dụ, đây cũng chính là cách bạn trau dồi kỹ năng viết. Khi đã hiểu hết ngữ pháp thì hãy bắt đầu vào làm bài tập (giáo trình cuốn bài tập đi kèm). Khi làm bài tập bạn sẽ rèn cho mình được kỹ năng làm bài, trình bày bài, việc này bổ trợ cho bạn rất nhiều khi làm bài thi JLPT.

Khi đã làm tốt bài tập về ngữ pháp, bây giờ là lúc bạn luyện nghe và luyện nói bằng cách học online trực tuyến. Ví dụ với cấu trúc 1, giới thiệu tên, nghề nghiệp. Hãy tìm những đoạn phim, những chương trình truyền hình để nghe cách người Nhật giới thiệu tên. Hãy tua lại và nghe càng nhiều càng tốt, sau đó tự mình nói theo cho thành thạo và cố gắng bắt chước ngữ điệu nói của người bản xứ. Bạn hãy cố gắng học hết những ngữ pháp này trong một ngày và ôn lại chúng vào ngày hôm sau.

Trên đây là tổng hợp danh sách những ngữ tiếng nhật sơ cấp trong bài 1 giáo trình Minna no Nihongo. Nếu bạn muốn theo dõi những bài học tiếng Nhật online tiếp theo thì hãy đọc thêm tại website của Nhật Ngữ SOFL. Chắc chắn rằng các website của SOFL là một trong những website học tiếng Nhật online miễn phí bổ ích và thú vị nhất.