a. P [III] và H: có công thức dạng chung là
Theo quy tắc hóa trị ta có: x.III = y.I
⇒ PxHy có công thức PH3
C [IV] và S[II]: có công thức dạng chung là
Theo quy tắc hóa trị ta có: x.IV = y.II
⇒ CxSy có công thức CS2
Fe [III] và O: có công thức dạng chung là
Theo quy tắc hóa trị ta có: x.III = y.II
⇒ FexOy có công thức Fe2O3
b. Na [I] và OH[I]: có công thức dạng chung là
Theo quy tắc hóa trị ta có: x.I = y.I
⇒ Nax[OH]y có công thức NaOH
Cu [II] và SO4[II]: có công thức dạng chung là
Theo quy tắc hóa trị ta có: x.II = y.II
⇒ Cux[SO4]y có công thức CuSO4
Ca [II] và NO3[I]: có công thức dạng chung là
Theo quy tắc hóa trị ta có: x.II = y.I
⇒ Cax[NO3]y có công thức Ca[NO3]2
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Hãy chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị IV của nitơ. trong số các công thức cho sau đây: NO, N2O3, N2O, NO2.
Xem đáp án » 06/03/2020 30,450
Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau đây:
a] KH, H2S, CH4.
b] FeO, Ag2O, SiO2.
Xem đáp án » 06/03/2020 19,974
a] Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau biết Cl hóa trị I: ZnCl2, CuCl, AlCl3
b] Tính hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO4.
Xem đáp án » 06/03/2020 11,733
Một số công thức hóa học viết như sau: MgCl, KO, CaCl2, NaCO3. Cho biết Mg nhóm [CO3] có hóa trị II [hóa trị của các nguyên tố K, Cl, Na và Ca đã cho ở bài tập trên]. Hãy chỉ ra những công thức hóa học đã viết sai và sửa lại cho đúng.
Xem đáp án » 06/03/2020 6,377
a] Hóa trị của một nguyên tố [hay nhóm nguyên tử] là gì?
b] Khi xác định hóa trị, lấy hóa trị của nguyên tố nào làm đơn vị, nguyên tố nào là hai đơn vị
Xem đáp án » 06/03/2020 5,974
a] Tìm hóa trị của Ba và nhóm [PO4] trong bảng 1 và bảng 2 [trang 42, 43]
b] Hãy chọn công thức hóa học đúng trong các công thức sau đây:
A. BaPO4
B.Ba2PO4.
C.Ba3PO4.
D.Ba3[PO4]2.
Xem đáp án » 06/03/2020 5,374
Hóa trị – Bài 5 trang 38 sgk hóa học 8. Lập công thức hóa học của những hợp chất…
5. a] Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi hai nguyên tố sau: P [III] và H; C [IV] và S [II]; Fe [III] và O.
b] Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:
Na [I] và [OH] [I] ; Cu [II] và [SO4] [II]; Ca [II] và [NO3] [I].
Hướng dẫn giải:
a] Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có công thức hóa học sau:
PH3 [ P hóa trị III, H hóa trị I ];
CS2 [ C hóa trị IV, S hóa trị II ];
Quảng cáoFe2O3 [ Fe hóa trị III, O hóa trị II ].
b] Tương tự ta có:
NaOH [ Na hóa trị I, nhóm OH hóa trị I];
CuSO4 [ Cu hóa trị II, nhóm SO4 hóa trị II];
Ca[NO3]2 [ Ca hóa trị II, NO3 hóa trị I].
Chuyên đề: Lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị
1. Công thức hóa học của đơn chất: Ax
2. Công thức hóa học của hợp chất: AxByCzDt…3. Ý nghĩa của CTHH: CTHH cho biết:
“ Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia” a b AxBy => a.x = b.y. 5. Lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị:Các bước thực hiện:
a. Al và O b. Ca và [OH] c. NH4 và NO3. Giải: III II a. CT dạng chung: AlxOy. - Áp dụng qui tắc về hóa trị, ta có: x.III = y.II - Rút ra tỉ lệ: xy = IIIII => x = 2; y = 3 - Suy ra CTHH: Al2O3
II I b. CT dạng chung: Cax[OH]y.
- Áp dụng qui tắc về hóa trị: x.II = y.I - Rút ra tỉ lệ: xy = III => x = 1; y = 2
- Suy ra CTHH: Ca[OH]2 [Chỉ số bằng 1 thì không ghi trên CTHH] c. CT dạng chung: [NH4]x[NO3]y. - Áp dụng qui tắc về hóa trị: x.I = y.I - Rút ra tỉ lệ: xy = II => x = 1; y = 1
- Suy ra CTHH: NH4NO3 Bài 1: Lập CTHH cho các hợp chất: a. Cu[II] và Cl b. Al và [NO3] c. Ca và [PO4]
d. [ NH4] và [SO4] e. Mg và O g. Fe[III] và [SO4].
Bài 2: Lập CTHH giữa sắt có hóa trị tương ứng trong công thức FeCl2 với nhóm [OH].
1. Al và [PO4] 2. Na và [SO4] 3. Fe [II] và Cl
7. Na và [PO4] 8. Ba và [HCO3] 9. Mg và [CO3] Cách làm khác:
Ví dụ: Lập CTHH cho hợp chất: Al và O Giải: III II - CT dạng chung: AlxOy. - BSCNN [3,2] = 6 - x = 6: 3 = 2; y = 6 : 2 =3
- Vậy CTHH: Al2O3
- Khi a, b không phải là bội số của nhau [a không chia hết cho b và ngược lại] thì x = b; y = a.
|