Lập công thức hóa học của các hợp chất biết b&o
admin October 17, 2019 Tin Tức Comments Off on Cách Lập Công Thức Đơn Chất – Hợp Chất Trong Hóa Học Lớp 8 1,304 Views Lập công thức Hóa Học là một trong nhiều dạng bài cơ bản khi học môn Hóa Học lớp 8 có hướng dẫn giải đầy đủ. Chúng ta cần nắm được cách làm và một số lưu ý rất quan trọng thì lập công thức hóa học nhanh, chính xác rất nhiều I. Đang xem: Cách lập công thức hóa học Công thức hoá học của đơn chất: 1.Đơn chất kim loại: Hạt hợp thành là nguyên tử: Ký hiệu hoá học được coi là công thức hoá học. Ví dụ: Cu, Na, Zn, Fe. 2.Đơn chất phi kim: -Hạt hợp thành là nguyên tử : Ký hiêu hoá học là công thức hoá học. Ví dụ:C, P, S. -Hạt hợp thành là phân tử (Thường là 2): Thêm chỉ số ở chân ký hiệu. Ví dụ:O2, H2, N2. Kêt luận Công thức chung của đơn chất là: An – Trong đó : A là kí hiệu hóa học của nguyên tố n là chỉ số (có thể là 1,2,3,4…), nếu n =1 thì ko phải viết. Ví dụ: Cu, H2, O2 II.Công thức hoá học của hợp chất: – Công thức dạng chung của hợp chất là AxBy AxByCz Trong đó: +A, B, C,…là kí hiệu hóa học của từng nguyên tố +x, y, z,…là các số nguyên , là chỉ số nguyên tử của nguyên tố trong một phân tử hợp chất. *Lưu ý: CaCO3 thì CO3 là nhóm nguyên tử. VD: – CTHH của nước là: H2O – CTHH của muối ăn là: NaCl – CTHH của khí cac bo nic là: CO2 Ví dụ: 1. Viết CTHH của các chất sau: a. Khí me tan, biết trong p/tử có 1C và 4H. b. Nhôm o xit , trong p/tử có 2Al và 3O. c. Khí clo,biết trong p/tử có 2 ng/tử clo d. Khí o zon biết p/tử có 3 ng/tử o xi. 2. Cho biết chất nào là đơn chất , chất nào là h/c? Lời giải 1/ a. CH4 b. Al2O3 c. Cl2 d. O3 2/ Đơn chất: Cl2; O3 Hợp chất: CH4 ; Al2O III. Ý nghĩa của CTHH CTHH của 1 chất cho biết : – Nguyên tố nào tạo ra chất . – Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất . – Phân tử khối của chất Ví dụ: Công thức hoá học của axit sunfuric H2SO4 cho biết: – Axit sunfuric do 3 ng/tố: H, S, O cấu tạo nên READ: Cá Chép Ăn Gì? Các Loại Thức Ăn Công Nghiệp Cho Cá Chép Cá Chép Ăn Gì – 1 p/tử axit sunfuric gồm 2H, 1S, 4O – Phân tử khối H2SO4=98 Tính thành phần % về khối lượng của nguyên tố trong hợp chất – Từ công thức hoá học (CTHH) đã cho AxBy ta dễ dàng tính được %A,%B theo công thức sau: % .100% % .100% – Trong đó: MA, MB và MAxBy lần lượt là khối lượng mol của A, B và AxBy. * Lưu ý: Công thức trên có thể mở rộng cho các hợp chất có 3, 4,.. nguyên tố. * Ví dụ 1: Tính thành phần % về khối lượng của nguyên tố sắt có trong sắt (III) oxit Fe2O3 Hướng dẫn: Ta có: Fe = 56 ⇒”>⇒ MFe = 56 (g). Xem thêm: 365+ Stt Thả Thính 20 10 Thả Thính Giúp Hội Phụ Nữ Việt Nam Thoát Ế Fe2O3 = 2.56 + 3.16 = 160 ⇒”>⇒ MFe2O3 = 160g. %mFe = .100%= 70% ⇒ Từ trên có thể tính % khối lượng của Oxi có trong Fe2O3 là: 100% – 70% = 30% * Ví dụ 2: Tính thành phần % về khối lượng của các nguyên tố có trong vôi tôi Ca(OH)2 Hướng dẫn: Ta có Ca = 40, O = 16, H = 1; trong 1 mol Ca(OH)2 có 1 nguyên tử Ca, 2 nguyên tử O, 2 nguyên tử H. MCa(OH)2 = 40 + 2.16 + 2.1 = 74 Thành phần % của các nguyên tử có trong hợp chất là: %mCa = .100% = 54,05% %mO = .100% = 43,25% %mH = .100% = 2,70 hoặc %mH = 100% – %mCa – %mO = 100% – 54,05% – 43,25% = 2,7% II. Tính tỉ số khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất – Từ công thức hoá học đã cho AxBy ta có thể lập được tỉ số khối lượng của các nguyên tố: mA : mB = x.MA : y.MB * Ví dụ 1: Xác định tỉ số khối lượng của các nguyên tố cacbon và hidro trong khí metan CH4 Hướng dẫn: Ta có: C = 12, H = 1; trong 1 mol CH4 có 1 nguyên tử C, 4 nguyên tử H mC : mH = 1.12 : 4.1 = 12 : 4 = 3 : 1 Lưu ý: Nếu đã biết thành phần % về khối lượng của các nguyên tố thì lập tỉ số theo tỉ lệ thành phần % này, ví dụ, theo như Fe2O3 ở trên ta đã tính được %mFe = 70% và %mO = 30% khi đó mFe : mO = 7:3. * Ví dụ 2: Xác định tỉ số khối lượng của các nguyên tố lưu huỳnh và oxi trong đồng sunfat CuSO4 Hướng dẫn: Ta có Cu = 64, S = 32, O = 16; trong 1 mol CuSO4 có 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O mS : mO = 1.32 : 4.16 = 32 : 64 = 1 : 2 III. Tính khối lượng của nguyên tố có trong một lượng chất đã biết – Nếu có m là khối lượng của một hợp chất đã biết CTHH là AxBy ta có thể tính mA là khối lượng của nguyên tố A theo công thức sau: * Ví dụ 1: Tính khối lượng của nguyên tố oxi có trong 8 (g) muối đồng sunfat CuSO4 Hướng dẫn: Ta có: CuSO4 = 64 + 32 + 64 = 160 ⇒ MCuSO4 = 160g * Ví dụ 2: Tính khối lượng của nguyên tố N có trong 0,2 mol muối kali nitrat KNO3 Hướng dẫn: Ta có: KNO3 = 39 + 14 + 3.16 = 101 ⇒ MKNO3 = 101g ⇒ mKNO3 = 101.0,2 = 20,2 g Lưu ý: Khi biết thành phần % về khối lượng của nguyên tố thì ta tính theo giá trị % này, nhân nó với khối lượng cho biết của chất, ví dụ, tính khối lượng sắt có trong 5kg sắt (III) oxit, biết thành phần % về khối lượng của sắt là 70% : mFe = 0,7.5 = 3,5 (kg) IV. Cách xác định công thức hoá học của hợp chất 1. Khi biết thành phần % về khối lượng của các nguyên tố và phân tử khối – Cho biết %A, %B ta cần tìm các chỉ số x, y * Ví dụ: Xác định CTHH của một oxit biết phân tử khối của oxit bằng 160 và thành phần % về khối lượng của nguyên tố sắt là 70% Hướng dẫn: Ta gọi CTHH của oxit cần tìm là FexOy – Để tính các chỉ số x, y ta lập tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố và hợp chất: và Suy ra: ⇒ CTHH của oxit là : Fe2O3 * Lưu ý: Khi không biết phân tử khối của chất, giả sử không biết số trị 160 trong ví dụ trên, ta tìm tỉ lệ giữa các chỉ số x, y (số nguyên). Muốn vậy, ta viết x thay vào chỗ số trị 160 trong các phép tính trên, rồi lấy x chia cho y ta được: Hướng dẫn: Ta gọi công thức hóa học cần tìm có dạng NxOy – Ta có: x . 14 + y . 16 = 46 (1) – Lập tỉ số khối lượng: mN : mO = x . 14 : y . 16 = 3,5 : 8 Rút ra tỉ lệ: x : y = (3,5/14):(8/16) = 0,25 : 0,5 = 1:2 Suy ra: 2x = y, thay vào (1) và giải ta được: x = 1 và y = 2 ⇒ Công thức hóa học của oxit là NO2 – Hoặc giải theo cách sau: Từ tỉ lệ 1 : 2 có thể viết công thức ở dạng (NO2)n. Phân tử khối của oxit là 46, tức n(14 + 2.16) = 46. Suy ra n = 1 Do đó x = n = 1 và y = 2n = 2. CTHH là NO2 3. Trong bài toán có thể cho dữ kiện để tìm phân tử khối – Ta sẽ đi vào ví dụ cụ thể để các em hiểu rõ cách tính Ví dụ: Biết axit HxSyOz có %S = 32,65% và y = 1. Tính phân tử khối của axit. * Hướng dẫn: Ta có %S = .100% ⇒ Vậy phân tử khối của axit HxSyOz là 98 * Hướng dẫn: Ta có: V = n.22,4 ⇒ n=V/22,4 mặt khác, ta có: M = m/n Theo bài ra ta có: m = 1,16g, V = 1 lít Vậy suy ra khối lượng mol của khí axetilen bằng M = 1,16.22,4 = 26 (g). V. Bài tập về cách tính theo công thức hóa họcBài 2 trang 71 sgk hóa 8: Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5g có thành phần các nguyên tố 60,68% Cl và còn lại là Na. b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106g, thành phần 43,4% Na 11,3% C và 45,3% O. Lời giải bài 2 trang 71 sgk hóa 8: a) Ta có: %Cl = 60,68% ⇒ mCl = ⇒ nCl = ⇒ mNa = 58,5 – 35,5 = 23 nNa = Vậy trong 1 phân tử hợp chất A có : 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Cl. ⇒ CTHH của A là: NaCl b) Tương tự: Ta tính được mNa = 46 (g); mC = 12 (g); mO = 48 (g) ⇒ nNa = 2 (mol); nC = 1 (mol); nO = 3 (mol) Vậy trong 1 phân tử hợp chất A có : 2 nguyên tử Na,1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O. ⇒ CTHH của A là: Na2CO3 Bài 4 trang 71 sgk hóa 8: Một loại oxit đồng màu đen có khối lượng mol phân tử là 80g. Oxit này có thành phần là 80% Cu và 20% O. Hãy tìm công thức hóa học của loại oxit đồng nói trên. Lời giải bài 4 trang 71 sgk hóa 8: Ta có: mCu = 80.80/100 = 64g ⇒ nCu = 64/64 = 1 mol nguyên tử Cu. Lại có: mO = 20.80/100 = 16. ⇒ nO = 16/16 = 1 mol nguyên tử O. Vậy trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Cu và 1 nguyên tử O. ⇒ Công thức của oxit đồng màu đen là CuO. Bài 5 trang 71 sgk hóa 8: Hãy tìm công thức hóa học của khí A. – Khí A nặng hơn khí hiđro 17 lần. Xem thêm: Cuoh2 Kết Tủa Màu Gì ? Cu(Oh)2 Là Kết Tủa Màu Gì – Thành phần theo khối lượng của khí A là 5,88% H và 94,12% S. Lời giải bài 5 trang 71 sgk hóa 8: – Khối lượng mol của khí A : dA/H2 = 17 ⇒ MA = 17.2 = 34 (g) – Theo bài ra ta có khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A: ⇒ mH =(34.5,88)/100 = 2 (g) ⇒ mS = 34 – 2 = 32 (g) Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A là: nH = 2/1 = 2(mol); nS = 32/32 = 1 (mol) Vậy trong 1 mol phân tử chất A có : 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S ⇒ CTHH của khí A là H2S Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Công thức |