Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước lạnh để tạo ra dung dịch kiềm?
18/06/2021 1,500
A. Ba, Na, K, CaĐáp án chính xác Show
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong các kim loại Na; Ca; K; Al; Fe; Cu và Zn, số kim loại tan tốt vào dung dịch KOH là Xem đáp án » 18/06/2021 9,752
Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây Xem đáp án » 18/06/2021 5,904
Kim loại nào sau đây tác dụng với Cl2 và HCl tạo ra cùng một muối là Xem đáp án » 18/06/2021 5,544
Ở điều kiện thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây Xem đáp án » 18/06/2021 4,615
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với H2O Xem đáp án » 18/06/2021 4,534
Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch Xem đáp án » 18/06/2021 3,890
Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch Xem đáp án » 18/06/2021 3,338
Ở nhiệt độ thường, kim loại Na phản ứng với nước tạo thành Xem đáp án » 18/06/2021 3,091
Kim loại có thể vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa phản ứng với Al2(SO4)3 là Xem đáp án » 18/06/2021 2,560
Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch Xem đáp án » 18/06/2021 2,309
Cho dãy các kim loại: Be, Na, Fe, Ca. Số kim loại phản ứng được với nước ở điều kiện thường là Xem đáp án » 18/06/2021 2,149
Kim loại nào sau đây tan được trong cả dung dịch NaOH và dung dịch HCl Xem đáp án » 18/06/2021 2,085
Trong các phản ứng hóa học, vai trò của các kim loại và ion kim loại là Xem đáp án » 18/06/2021 1,459
Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây Xem đáp án » 18/06/2021 1,409
Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là Xem đáp án » 18/06/2021 1,299
Nhóm các kim loại nào sau đây đều tác dụng được với nước lạnh tạo dung dịch kiềm? A. B. C. D. A. Na, K, Mg, Ca B. Be, Mg, Ca, Ba C. Ba, Na, K, Ca Đáp án chính xác D. K, Na, Ca, Zn Xem lời giải Trên thực tế, một số kim loại tác dụng với nước khác là từ Mg trở về sau trên bảng tuần hoàn hóa học. Chẳng hạn Al, Zn, vẫn tác dụng và tạo khí H2. Tuy nhiên trong chương trình hóa học lớp 9 chúng ta không tìm hiểu các kim loại nặng như Al, Zn mà là 5 kim loại bao gồm cả kim loại kiềm và kiềm thổ. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu sâu hơn trong bài viết này nhé! Phương trình hóa học kim loại tác dụng với nướcNhư đã giới thiệu, kim loại kiềm và kiềm thổ sẽ tác dụng được với nước ở điều kiện thường. Trong chương trình này ta cùng tìm hiểu một số kim loại phổ biến như Ca [Canxi], Ba[Bari], Na[Natri]. Phương trình phản ứng tạo bazo và khí H2 thoát ra. Công thức tổng quát kim loại tác dụng với nước theo hóa trị: Hóa trị I: Hóa trị II: Phân dạng bài tập kim loại tác dụng với nướcSau khi tìm hiểu tính chất hóa học của kim loại khi tác dụng với nước, dưới đây là một số dạng bài tập mà các em thường xuyên gặp trong quá trình học cũng như thi cử. Dạng 1: Xác định lượng bazo và hidro sau phản ứngCho phản ứng giữa kim loại với nước. Xác định lượng bazo tạo thành và khí Hidro bay lên. Ở dạng toán này, ta sử dụng một số công thức sau để tìm nhanh số mol các chất vì đây là một dạng toán khá đơn giản:
Dạng 2: Trung hòa lượng bazo bằng một lượng axit thêm vào. Xác định lượng muối tạo thành sau phản ứng.Ở dạng toán này, học sinh cần linh động áp dụng các định luật vào môn hóa học. Đặc biệt là định luật bảo toàn điện tích
Dạng 3: Tính lượng bazo mới hoặc muối mới tạo thành sau khi trung hòa dung dịch sau phản ứngKhác với dạng toán 2 ở chỗ bazo tạo thành thường sẽ là chất kết tủa. Do đó dữ kiện của đầu bài sẽ khác đôi chút tuy nhiên lời giải cũng như phương pháp giải thì hoàn toàn giống. Bài tập kim loại tác dụng với nướcCâu 1: Tại sao khi cho vôi sống vào nước, ta thấy khói bốc lên mù mịt, nước vôi như bị sôi lên và nhiệt độ hố vôi rất cao có thể gây nguy hiểm cho tính mạng của người và động vật. Do đó cần tránh xa hố đang tôi vôi hoặc sau khi tôi vôi ít nhất 2 ngày ? [SGK] Lời giải: Như đã giới thiệu thì Caxi [Ca] sẽ tác dụng với nước rất mãnh liệt ở điều kiện thường. Phương trình hóa học: Ca + 2H2O —> Ca[OH]2 +H2O Phản ứng trên tỏa ra rất nhiều nhiệt, do đó làm cho dung dịch sôi lên. Bay hơi là những hạt Ca[OH]2 rất nhỏ, lấm tấm tạo cảm giác giống như khói mù trắng. Đây là dạng bài tập nhận biết hiện tượng phản ứng hóa học. Câu 2: Khi cho 7,9 gam hỗn hợp gồm K và Ca vào nước thu được dung dịch X và 3,36 lít khí H2. Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp? Lời giải: Gọi số mol của K, Ca có trong hỗn hợp lần lượt là a, b bằng phương pháp nhẩm ta có hệ phương trình sau: 39a + 40b = 7,9 [1] 1.a + 2.b = 2. 3,36/22,4 [2]. Giải hệ phương trình trên ta tìm được a=b=0,1. Suy ra: mK = 3,9 ; mCa = 40 Từ ví dụ trên ta thấy việc nắm vững bản chất của phương trình phản ứng sẽ giúp chúng ta nhanh chóng thiết lập được mối liên hệ cũng như phương pháp giải bài tập. Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam Na vào 120 gam H2O, sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít khí H2 [đktc]. a] Tính V? b] Tính nồng dộ phần trăm của dung dịch thu được? Lời giải: a] Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có thể tính nhanh như sau: 1.nNa = 2nH2 à nH2 = 0,05 ; VH2 = 1,12 [lít] b] Để tính được nồng độ phần trăm của dung dịch ta cần xác định các chất trong dung dịch cũng như khối lượng để có một kết quả chính xác nhất. Công thức được xác định như sau: C%[NaoH] = [mNaOH/mdd].100% Ở đây áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố sẽ cho kết quả nhanh nhất: nNaOH = nNa = 0,1 à mNaOH = 4 gam Từ đó ta dễ dàng tính được nồng động phần trăm của dung dịch là: 3,273% Câu 4: Cho 8,5g hỗn hợp Na và k tác dụng với nước thu được 3,36l khí hidro [đktc] và dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch Fe2[SO4]3 thu được m[g] kết tủa. Giá trị của m là: Lời giải: Đây là một bài toán khả tổng quát được sưu tầm và minh họa cho dạng toán số 3. Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có: nOH- = 2nH2 = 2. = 0,3 mol. Dễ dàng nhận thấy kết tủa trong bài toán này là: Fe[OH]3 [Vì Fe trong bài tồn tại ở hóa trị III] Do đó: nFe[OH]3 = 0.3/3 = 0.1 Khối lượng tết tủa tạo thành là: m Fe[OH]3 = 107 x 0,1 = 10.7 [gam] Vậy là chúng ta vừa tìm hiểu xong tất cả các vấn đề liên quan đến kim loại tác dụng với nước. Từ phương trình hóa học, bản chất phương trình và một số dạng bài tập rất căn bản. Nếu trong quá trình học tập, các em thấy có thắc mắc ở vấn đề kiến thức nào, hãy để lại comment bên dưới bài viết này để chúng tôi kịp thời sữa chữa. Chúc các em học tốt Đăng bởi: THPT Sóc Trăng Chuyên mục: Giáo dục Video liên quan |