Khởi nghĩa và kháng chiến khác nhau như thế nào

Mục lục

Từ nguyênSửa đổi

George Washington là 1 nhà lãnh đạo nước Mỹ trong Cách mạng Mỹ.

Trong nhiều ngôn ngữ của châu Âu, các từ mang nghĩa "cách mạng" được bắt nguồn từ revolutio [sự quay] trong tiếng La Tinh thông dụng [Vulgar Latin], từ này có nguồn gốc từ revolvere [quay, xoay] trong tiếng Latinh. Năm 1390, từ này được du nhập vào tiếng Anh qua từ révolution trong tiếng Pháp cổ, khi đó có nghĩa thuộc lĩnh vực thiên văn học. Các từ cùng gốc Latinh này trong tiếng Anh và tiếng Pháp bắt đầu mang sắc thái chính trị kể từ thế kỷ XVII, đặc biệt là sau cuộc lật đổ vua James II của Anh năm 1688.

Trong tiếng Hán, "Cách" là biến cách, thay đổi còn "Mạng" hay mệnh là thiên mệnh, mệnh trời do các vương triều cổ đại thường dùng cách nói "thụ mệnh vu thiên" [vâng mệnh của trời] để chỉ vua, người đứng đầu, vì vậy khi thay triều đổi đại được gọi là "cách mạng" hay "cách mệnh". Ví dụ như Thành Thang lật đổ nhà Hạ lập nhà Thương, nhà Chu lật đổ nhà Thương được gọi chung là Cách mạng Thang Võ.

Kinh Dịch viết: : Thiên địa cách nhi tứ thời thành, Thang Vũ cách mạng, thuận hồ thiên nhi ứng hồ nhân : [Trời đất đổi thay mà thành bốn mùa, cách mạng Thang Vũ thuận theo trời mà ứng theo người].

Trong tiếng Việt, từ cách mạng [ Cách mạng ] là từ Hán Việt gốc Nhật tiếp thu từ những năm 1920[1]. Vì chữ mạng [ Mệnh ] còn được đọc là mệnh, từ cách mạng đôi khi còn được đọc là cách mệnh, như tác phẩm Đường kách mệnh của Hồ Chí Minh.

Video liên quan

Chủ Đề