Khi pha 10 gam đường vào 50 gam H2O thi nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là

Hòa tan 10g đường vào 40g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.


A.

B.

C.

D.

Giải Bài Tập Hóa Học 8 – Bài 42: Nồng độ dung dịch giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

A. Hòa tan 190g BaCl2 trong 10g nước.

B. Hòa tan 10g BaCl2 trong 190g nước.

C. Hoàn tan 100g BaCl2 trong 100g nước.

D. Hòa tan 200g BaCl2 trong 10g nước.

E. Hòa tan 10g BaCl2 trong 200g nước.

Lời giải:

Câu trả lời đúng: B.

Khi pha 10 gam đường vào 50 gam H2O thi nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là

mdd = mct + mnước ⇒ mnước = mdd – mct = 200g – 10g = 190g

a) 0,233M.

b) 23,3M.

c) 2,33M.

d) 233M.

Lời giải:

Đáp số đúng là a).

Khi pha 10 gam đường vào 50 gam H2O thi nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là

a) 1 mol KCl trong 750ml dung dịch.

b) 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch.

c) 400g CuSO4 trong 4 lít dung dịch.

d) 0,06 mol Na2CO3 trong 1500ml dung dịch.

Lời giải:

Tính nồng độ mol của các dung dịch:

Khi pha 10 gam đường vào 50 gam H2O thi nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là

a) 1 lít dung dịch NaCl 0,5M.

b) 500ml dung dịch KNO3 2M.

c) 250ml dung dịch CaCl2 0,1M.

d) 2 lít dung dịch Na2SO4 0,3M.

Lời giải:

a) nNaCl = 1.0,5 = 0,5 (mol) → mNaCl = 0,5.(23 +35,5) = 29,25 (g)

b) nKNO3 = 2.0,5 = 1 (mol) → mKNO3 = 1.101 = 101 (g)

c) nCaCl2 = 0,1.0,25 = 0,025 (mol) → mCaCl2 = 0,025(40 + 71) = 2,775 (g)

d) nNa2SO4 = 0,3.2 = 0,6 (mol) → mNa2SO4 = 0,6.142 = 85,2 (g)

a) 20g KCl trong 600g dung dịch.

b) 32g NaNO3 trong 2kg dung dịch.

c) 75g K2SO4 trong 1500g dung dịch.

Lời giải:

Nồng độ phần trăm của các dung dịch là:

Khi pha 10 gam đường vào 50 gam H2O thi nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là

a) 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9M.

b) 50g dụng dịch MgCl2 4%.

c) 250ml dung dịch MgSO4 0,1M.

Lời giải:

Số gam chất tan cần dùng để pha chế các dung dịch:

a) nNaCl = CM .V = 2,5.0,9 = 2,25 (mol)

→ mNaCl = 2,25.(23 + 35,5) = 131,625 (g)

b)

Khi pha 10 gam đường vào 50 gam H2O thi nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là

c) nMgSO4 = 0,1.0,25 = 0,025 (mol)

→ mMgSO4 = 0,025.(24 + 64 + 32) = 3 (g)

Lời giải:

Khi pha 10 gam đường vào 50 gam H2O thi nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là

Khi pha 10 gam đường vào 50 gam H2O thi nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
Phương trình hóa học nào sau đây là đúng? (Hóa học - Lớp 12)

Khi pha 10 gam đường vào 50 gam H2O thi nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là

1 trả lời

Hoàn thành sơ đồ (Hóa học - Lớp 10)

1 trả lời

Quặng sắt có tan trong nước không? (Hóa học - Lớp 6)

4 trả lời

Xác định kim loại M (Hóa học - Lớp 8)

2 trả lời

Hãy tìm tính hài hước trong các truyện sau (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

Khối lượng dung dịch là

`m_{dd}=10 + 190 = 200 (g)`

Ta có đường là chất tan

`⇒m_{ct}=10 (g)`

`C_% = m_{ct}/m_{dd} xx 100%= 10/200} xx 100% = 5 %`

Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết

Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH người ta làm thế nào?

Công thức tính nồng độ phần trăm là

Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15%

Hoà tan 20 gam muối vào nước được dung dịch có nồng độ 10%

Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 6M là

Tính khối lượng của Ba(OH)2 có trong 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M.

Cho dung dịch NaOH 4M có D = 1,43 g/ml. Tính C% của dung dịch NaOH đã cho.

Cho 200 gam dung dịch FeCl2 9,525%. Tính số mol FeCl2 có trong dung dịch

Với một lượng chất xác định, khi tăng thể tích dung môi thì:

Trong 150 ml dd có hoà tan 8 gam NaOH. Nồng độ mol của dung dịch là:

Hòa tan 4,7g K2O vào  195,3 g nước. Nồng độ phần trăm dung dịch thu được là

Dung dịch H2SO4 0,5M cho biết:

Chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch gọi là

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Hòa tan hết 10g NaHCO3 vào 190g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được ?

#Vì mình bị trống tiết Hóa nhiều nên hiện giờ chưa học đến cái này nhưng đề cương có nên trả lời hộ mình với ạ .-.

Các câu hỏi tương tự

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %

a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùng

b) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát ra

c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.

2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.

3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn bộ sản phẩm tạo ra 250 gam dung dịch H2SO4 5%. tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.

4. dẫn 0,56 lít khí CO2 (đktc) tác dụng hết với 150 ml dung dịch nước vôi trong. biết xảy ra phản ứng sau:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

a) tính nồng độ mol của dung dịch nước vôi trong đã dùng.

b) tính khối lượng kết tủa thu được.

* CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI, MAI MÌNH PHẢI KIỂM TRA RỒI. CẢM ƠN CÁC BẠN NHIỀU!!!!

Trong môn hóa học, nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dung dịch là phần kiến thức cơ bản nhưng vô cùng quan trọng mà học sinh cần phải nắm vững để có thể giải được những bài toán. Vậy công thức tính nồng độ phần trăm nào là chuẩn nhất và vận dụng chúng như thế nào vào việc giải bài tập? Hãy cũng cùng VIETCHEM đi tìm hiểu nội dung bài viêt sau đây nhé!

1. Nồng độ dung dịch là gì?

Nồng độ dung dịch là khái niệm cho biết lượng chất tan trong một lượng dung dịch nhất định. Nồng độ có thể tăng bằng cách giảm lượng dung môi hoặc thêm chất tan vào dung dịch. Và ngược lại, có thê giảm nồng độ bằng cách giảm lượng chất tan hoặc tăng thêm dung môi. Dung dịch gọi là bão hòa khi dung dịch đó không thể hòa tan thêm chất tan, đó là lúc dung dịch có nồng độ cao nhất.

2. Nồng độ phần trăm là gì?

Trong hóa học, nồng độ phần trăm của dung dịch được kí hiệu là C% cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch là bao nhiêu.  

Khi pha 10 gam đường vào 50 gam H2O thi nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là

Nồng độ phần trăm của một chất là gì

3. Công thức tính nồng độ phần trăm

Khi pha 10 gam đường vào 50 gam H2O thi nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là

Công thức tính nồng độ phần trăm của một chất

Công thức tính nồng độ phần trăm như sau:

C% = mct/mdd x 100%

Trong đó:

  • C%: Nồng độ phần trăm
  • mct: Khối lượng chất tan
  • mdd: Khối lượng chất tan

Mặt khác: mdd = mct + mdm (mdm là khối lượng của dung môi)

4. Cách sử dụng công thức tính nồng độ phần trăm

Đối với hóa học thì có rất nhiều các dạng bài tập khác nhau, có bài yêu cầu tính số mol, khối lượng, hay đơn giản là xác định công thức hóa học của từng chất,… Nếu đề bài yêu cầu tính nồng độ phần trăm (C%) các chất có trong dung dịch sau phản ứng thì chúng ta cần phải thực hiện các bước sau:

  • Bước 1: xác định số chất có trong dung dịch (đặc biệt quan tâm đến số dư của các chất tham gia phản ứng)
  • Bước 2: xác định khối lượng dung dịch sau khi tham gia phản ứng theo công thức:

mdd = khối lượng các chất tan cho vào dung dịch + khối lượng dung môi – khối lượng chất kết tủa – khối lượng chất khí

  • Bước 3: Tìm khối lượng chất tan cần xác đinh
  • Bước 4: Tính C% theo công thức tính nồng độ phần trăm

Chỉ cần thực hiện theo đúng 4 bước trên là chúng ta có thể tính được nồng độ phần trăm của chất tan rồi. Để nhớ được công thức chúng ta cùng đi vào một ví dụ cụ thể nhé!

Khi pha 10 gam đường vào 50 gam H2O thi nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là

Cách sử dụng công thức tính nồng độ phần trăm cho từng chất

5. Một số lưu ý khi tính nồng độ phần trăm của dung dịch

Một số điều cần lưu ý để có thể tính được nồng độ phần trăm của dung dịch một cách chính xác nhất:

- Đọc kỹ thông tin, xác định chuẩn những thành phần đã cho và thành phần cần tính toán.

- Nhớ chính xác các công thức để áp dụng cho phù hợp, tránh nhớ nhầm lẫn mà áp dụng sai.

- Khi tính toán cần thật cẩn thận, kiểm tra kỹ để đưa ra kết quả đúng nhất. 

Khi pha 10 gam đường vào 50 gam H2O thi nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là

Một số lưu ý cần nhớ khi tính nồng độ phần trăm cho dung dịch

6. Mối quan hệ giữa nồng độ phần trăm và các nồng độ dung dịch khác

Công thức liên hệ giữa nồng độ mol( CM) và nồng độ phần trăm (C%) của chất tan có phân tử khối M là:

CM=10.D.C%/M

7. Nồng độ mol là gì? Công thức tính nồng độ mol

7.1. Khái niệm nồng độ mol và công thức tính

Sau khi biết được mối quan hệ giữa nồng độ phần trăm với nồng độ mol, chắc hẳn nhiều bạn sẽ thắc mắc về khái niệm nồng độ mol là gì? Và đây chính là câu trả lời.

Nồng độ mol là đại lượng cho biết mối liên hệ giữa số mol của một chất tan và thể tích của dung dịch. Công thức tính nồng độ có thể được bắt đầu từ số mol và thể tích, khối lượng và thể tích, hoặc số mol và mililit (ml). Công thức tính nồng độ mol xác định như sau:

Công thức tính nồng độ Mol: CM=n/V. chú ý: cần đổi đơn vị thể tích ml sang lít.

  • Xác định nồng độ mol của dung dịch với số mol và thể tích

Nồng độ mol thể hiện mối liên hệ giữa số mol của một chất tan chia cho thể tích của dung dịch, tính bằng lit. Cụ thể như sau:  

Nồng độ mol = số mol chất tan / số lít dung dịch

  • Xác định nồng độ mol của dung dịch từ khối lượng và thể tích

Nồng độ mol thể hiện mối liên hệ giữa số mol của một chất tan với thể tích dung dịch. Cụ thể như sau:  

Nồng độ mol = nồng độ chất tan / số lít dung dịch

  • Xác định nồng độ mol của dung dịch từ số mol và ml dung dịch

Với công thức tính nồng độ mol này, bạn cần phải xác định số mol của chất tan trong một (l) dung dịch thay vì (ml) dung dịch. Cụ thể, công thức tính C mol như sau:

Nồng độ mol = số mol chất tan / số lít dung dịch

7.2. Một số bài toán tính nồng độ mol

  • Bài tập 1: Tính nồng độ mol của dung dịch có chứa 0,75 mol Natri Clorua trong 4,2l dung dịch?

Lời giải:

Ta có số mol chất tan là 0,75 mol và thể tích dung dịch là 4,2l. Từ đó, xác định được nồng độ mol của dung dịch là:

CM = 0,75 / 4,2  = 0,179 (mol/l)

  • Bài tập 2: Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 3,4 g KMnO4 trong 5,2l nước.

Lời giải:

Ta có số mol chất tan KMnO4 = số gam chất tan / phân tử khối của chất tan = 3,4 / 158 = 0,0215 mol. Từ đó, xác định được nồng độ mol của dung dịch là:

CM = 0,0215 / 5,2 = 0,004 (mol/l)

  • Bài tập 3: Tính nồng độ mol của một dung dịch chứa 1,2 mol Canxi Clorua trong 2905ml nước.

Lời giải:

Ta có 2905ml = 2,905l. Nồng độ mol của dung dịch sẽ là:

CM = 1,2 / 2,905 =0,413 mol/l

Như vậy để tính nồng độ mol của dung dịch, bạn cần xác định chính xác về số mol chất tan có trong dung dịch, cũng như thể tích của dung dịch đó.

8. Bài tập áp dụng tính nồng độ phần trăm

  • Bài tập 1: Hòa tan hết 20 gam NaCl vào trong 40 gam nước. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch này.

Lời giải:

Ta có khối lượng dung dịch là: mdd = mct + mdm =  20 + 40 = 60 gam

Vậy nồng độ phần trăm dung dịch là: C%= x 100% =  x 100%= 33,3 %.

Kết luận: Vậy nồng độ dung dịch của NaCl là 33,3%.

  • Bài tập 2: Hoà tan 10 gam đường vào 40 gam nước. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.

Lời giải:

Ta có khối lượng dung dịch là: mdd = mct + mdm =  10 + 40 = 50 gam

Vậy nồng độ phần trăm dung dịch là: C%= x 100% =  x 100%= 20 %.

Kết luận: Vậy nồng độ dung dịch của đường là 20%

  • Bài tập 3: Hòa tan CCO3 vào 200g dung dịch HCl 7,3% (vừa đủ), hãy tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.

Lời giải: 

Khối lượng của HCL có trong 200g dung dịch HCL 7,3% là:

mHCl = (C% x mdd)/100% = 200 x 7,3/100 = 14,6 (gam)

=> nHCl = 0,4mol

Ta có phương trình: CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + H2O + CO2

nCaCO3= nCaCl2 = nCO2 = ½ nHCl = 0,2 mol -> mCaCO3 = 20 (gam)

mCaCl2 = 0,2 x111 = 22,2 (gam)

mCO2 = 0,2 x 44 = 8,8 (gam)

m dd sau phản ứng = mCaCO3 + mdd HCl - mCO2 = 20 + 200 - 8,8 = 211,2 (gam)

Nồng độ của CaCl2 là:

C% dd CaCl2 = (22,3 x 100%)/ (211 x2) = 10,51%

  • Bài 4: Cho 400g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl sinh ra NaCl và H2O. Hãy tính nồng độ muối sinh ra sau phản ứng.

Lời giải:

Khối lượng NaOH là:

mNaOH = mdd x C%/100 = 400 x 20/100 = 80 (gam)

=> nNaOH = 80/40 = 3 (mol)

Ta có phương trình phản ứng: NaOH + HCl -> NaCl + H2O

Theo phương trình hóa học: 1 mol -> 1 mol -> 1 mol

Muối thu được sau phản ứng là NaCl

mNaCl = 2 x 5,5 = 117 gam

Phản ứng không sinh ra kết tủa hay chất khí nên khối lượng dung dịch sau phản ứng là:

mdd sau phản ứng = mdd NaOH + mdd HCl = 400 + 200 = 600 (gam)

=> C% ddNaCl = 117/600 x 100% = 19,5 %

  • Bài 5: Tiến hành hòa tan 3,9 gam Kali vào 36,2 gam nước chúng ta thu được dung dịch B có nồng độ bao nhiêu?

Lời giải:

Ta có phương trình phản ứng hóa học sau:

2K + 2H2O —–> 2KOH + H2

Số mol của K = 3,9/ 39 = 0,1 => mol KOH = 0,1 => mol H2O = 0,05

Sau khi cân bằng phương trình hóa học ta được phương trình sau:

mdd = mk + mH2O – mH2 = 3,9 + 36,2 – (0,05.2) = 40 gam

→ Áp dụng công thức C% = (mct/mdd).100% ta có C% = [(0,1.56)/40].100% = 14%

=> Nồng độ dung dịch của B là 15%

Kết luận: Khi tiến hành hòa tan 3,9 gam Kali vào 36,2 gam nước sẽ thu được dung dịch có nồng độ 14%.

Quá đơn giản phải không các bạn, tuy nhiên để học tốt môn hóa học thì đòi hỏi chúng ta phải chăm chỉ, có kế hoạch và khoa học. Thường xuyên ôn tập các dạng bài tập, nắm chắc lý thuyết, công thức, cho tới cách làm để tìm ra cách làm chính xác và hiệu quả nhất.

Hy vọng, với những thông tin chia sẻ vừa rồi về công thức tính nồng độ phần trăm sẽ giúp các bạn học sinh có thể nắm vững được công thức và giải được các bài tập liên quan đến tính nồng độ phần trăm một cách xuất sắc nhất. Chúc các bạn may mắn.

Khi pha 10 gam đường vào 50 gam H2O thi nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
XEM THÊM:

        >> Những lưu ý khi pha chế hóa chất trong phòng thí nghiệm

         >> Dụng cụ tốt cho phòng thí nghiệm