Hoa hậu miss grand international 2023

Toggle the table of contents

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Hoa Hậu Rạp Xiếc Quốc tếKhẩu hiệuThành lậpLoại hìnhTrụ sở chínhVị tríNgôn ngữ chínhChủ tịchĐương kim Hoa hậuĐến từTrang web

Logo của Tổ chức Hoa hậu Hòa bình Quốc tế

We are GRAND, the 1 & Only / Stop the war and violence
[ chiến tranh và bạo lực]
6 tháng 11 năm 2013; 8 năm trước
Cuộc thi sắc đẹp
Băng Cốc
 
Thái Lan
Tiếng Anh
Nawat Itsaragrisil
Isabella Menin
 
Brazil
missgrandinternational.com

Hoa hậu Hòa bình Quốc tế [tiếng Anh: Miss Grand International hoặc MGI] là một cuộc thi sắc đẹp quốc tế thường niên lớn thứ 6 hành tinh. Hoa hậu Hòa bình Quốc tế được tổ chức lần đầu vào năm 2013. Cuộc thi được sáng lập và đặt trụ sở tại thành phố Băng Cốc, Thái Lan và được điều hành bởi Nawat Itsaragrisil.

Đương kim Hoa hậu Hòa bình Quốc tế là Isabella Menin đến từ Brazil.

Cuộc thi

Lịch sử

Cuộc thi Hoa hậu Hòa bình Quốc tế được tổ chức lần đầu vào năm 2013 tại Băng Cốc, Thái Lan với sự tham dự của 71 thí sinh.

Các Hoa hậu Hòa bình Quốc tế

Năm Chiến thắng Quốc gia Địa điểm tổ chức Số luợng tham gia
2023 Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
2022 Isabella Menin
 
Brazil
Bali, Indonesia 68
2021 Nguyễn Thúc Thùy Tiên[1]
Việt Nam
Băng Cốc, Thái Lan 59
2020 Abena Appiah[2]
 
Hoa Kỳ
63
2019 Valentina Figuera[3]
 
Venezuela
Caracas, Venezuela 60
2018 Clara Sosa[4]
 
Paraguay
Yangon, Myanmar 75
2017 María José Lora[5]
 
Peru
Phú Quốc, Việt Nam 77
2016 Ariska Putri Pertiwi[6]
 
Indonesia
Las Vegas, Hoa Kỳ 74
2015 Anea García
[Bị truất ngôi][7]
 
Cộng hòa Dominican
Băng Cốc, Thái Lan 78
Claire Parker
[Thay thế/Truất ngôi][8]
 
Úc
2014 Daryanne Lees[9]
 
Cuba
85
2013 Janelee Chaparro[10]
 
Puerto Rico
71

Địa điểm

  • Từ khi được thành lập vào năm 2013 đến năm 2015, cuộc thi Hoa hậu Hòa bình Quốc tế đều được tổ chức trên lãnh thổ lục địa Thái Lan.
  • Các năm 2016, 2017, 2018, 2019 và 2022, cuộc thi lần lượt được tổ chức ở Hoa Kỳ, Việt Nam, Myanmar, Venezuela và Indonesia.

Các quốc gia tham dự

Quốc gia

2013
[71]

2014
[85]

2015
[78]

2016
[74]

2017
[77]

2018
[75]

2019
[60]

2020
[63]

2021
[59]

2022
[68] Số lần

tham dự

5 1 3 7 2 1 9 2 2 2 5 8 10 1 1 10 5 7 1 10 1 7 9 10 1 9 1 10 4 10 5 10 9 7 6 6 7 6 1 5 9 1 8 3 2 4 1 8 1 1 7 4 7 5 10 10 3 1 3 2 7 1 5 10 3 3 9 4 1 5 3 5 1 2 2 7 2 10 3 6 10 4 6 1 10 2 9 10 5 7 8 2 5 4 9 9 9 9 8 10 10 1 5 10 1 1 4 2 1 2 4 5 8 4 10 9 1 4 7 2 2 4 3 2 10 1 2 1 1 4 7 2 10 2 4 10 10 6 1 2
 
Albania
 
Algérie
 
Angola
T20 T20
 
Argentina
T10
 
Armenia
 
Aruba
 
Úc
R4 R3 R1 [D] T20 T20 T20 T10 T20
 
Bahamas
T10
 
Bangladesh
 
Bashkortostan
 
Belarus
 
Bỉ
 
Bolivia
 
Bosna và Hercegovina
 
Botswana
 
Brazil
T10 T20 T10 T20 T20 R4 R4 R2 MGI
 
Bulgaria
 
Campuchia
T20 T10 T10
 
Cameroon
 
Canada
R2
 
Cape Verde
 
Chile
T20
 
Trung Quốc
T20 T20
 
Colombia
T20 R4 T20 T20 T10
 
Quần đảo Cook
 
Costa Rica
T10 T20 T20 T20 T10
 
Crimea
 
Cuba
T10 MGI T20 T20
 
Curaçao
T20
 
Cộng hòa Séc
T20 R4 T20 T10 R4
 
Đan Mạch
T20
 
Cộng hòa Dominican
R1 MGI [D] T10 T20 T20 T20 T20
 
Ecuador
T20 T10 R1
 
Ai Cập
 
El Salvador
T20
 
Anh
T20
 
Estonia
 
Ethiopia
R1 [D]
 
Fiji
 
Phần Lan
 
Pháp
T20 T20
 
Georgia
 
Đức
T20
 
Ghana
 
Hy Lạp
 
Guadeloupe
 
Guam
 
Guatemala
T20 R2
 
Guinée
 
Guyana
 
Haiti
T10
 
Honduras
T20
 
Hồng Kông
 
Hungary
 
Ấn Độ
R2 [D] T20 R1 T20
 
Indonesia
T10 MGI T10 R2 R3 T10 R2
 
Iran
 
Iraq
 
Ireland
T20
 
Israel
T20
 
Ý
 
Bờ Biển Ngà
 
Jamaica
T20
 
Nhật Bản
T20 T10 R4 T20 T20
 
Kazakhstan
T20
 
Kenya
T20
 
Hàn Quốc
T10
 
Kosovo
 
Kurdistan
 
Lào
T20
 
Latvia
T10
 
Liban
 
Liberia
 
Lithuania
 
Luxembourg
 
Ma Cao
T10
 
Bắc Macedonia
T20
 
Malaysia
T20 T10 T20
 
Malta
 
Mauritius
T10
 
Mexico
T20 T20 T20 T20 T10 R1 T20 T20
 
Moldova
 
Mông Cổ
 
Mozambique
 
Myanmar
T20 T20 T20
 
Namibia
   
Nepal
 
Hà Lan
T20 T20 T20 T20
 
New Zealand
T20
 
Nicaragua
 
Nigeria
T20 T20
 
Bắc Ireland
 
Na Uy
 
Pakistan
T20
 
Panama
R3 T20
 
Paraguay
T20 MGI T20 T20
 
Peru
T20 T10 MGI T20 T10 T20 T20
 
Philippines
R3 R3 R1 R2 R1 T20
 
Ba Lan
T10 T20
 
Bồ Đào Nha
T20
 
Puerto Rico
MGI T20 T20 R3 R3 R3 T10 T10 R3 T10
Réunion
 
România
 
Nga
T10 T20 T20
 
Rwanda
 
Samoa
 
Scotland
 
Serbia
Siberia
 
Sierra Leone
 
Singapore
 
Slovakia
R2
 
Nam Phi
T20 R4
 
Nam Sudan
T10
Tây Ban Nha
T10 T20 T10 T20 T10 T10
 
Sri Lanka
T10 T20 T10 T20
 
Saint Vincent và Grenadines
 
Suriname
 
Thụy Điển
T20
 
Thụy Sĩ
 
Tahiti
T20
 
Đài Loan
 
Tanzania
Tatarstan
 
Thái Lan
T20 T10 R4 R2 T10 T20 R2 T10 R1
 
Tonga
 
Thổ Nhĩ Kỳ
 
Turkmenistan
 
Tunisia
 
Uganda
 
Ukraina
T20 T20 T10 T10
 
Vương quốc Anh
T20 T20
 
Hoa Kỳ
T20 T20 R4 MGI
 
Uruguay
 
Quần đảo Virgin [Mỹ]
 
Venezuela
T10 T20 T20 T20 R1 T10 MGI T10 R3
Việt Nam
T20 T10 T10 T10 T20 MGI T20
 
Wales
T20
 
Zambia
 
Zimbabwe
T20
Chú thích
MGI Hoa hậu Hòa bình Quốc tế
R1, R2, R3, R4 Á hậu 1, 2, 3, 4
T10, T20 Top 10, Top 20
tham dự
[D] truất ngôi
[S] kế ngôi

Hình ảnh

  • Hoa hậu Hòa bình Quốc tế 2022
    Isabella Menin

     Brazil

  • Hoa hậu Hòa bình Quốc tế 2021
    Nguyễn Thúc Thùy Tiên

    Việt Nam

  • Hoa hậu Hòa bình Quốc tế 2020
    Abena Appiah

     Hoa Kỳ

  • Hoa hậu Hòa bình Quốc tế 2019
    Valentina Figuera

     Venezuela

  • Hoa hậu Hòa bình Quốc tế 2018
    Clara Sosa

     Paraguay

  • Hoa hậu Hòa bình Quốc tế 2017
    María José Lora

     Peru

  • Hoa hậu Hòa bình Quốc tế 2016
    Ariska Putri Pertiwi

     Indonesia

  • Hoa hậu Hòa bình Quốc tế 2015
    Claire Elizabeth Parker [đã phế truất]

     Úc

  • Hoa hậu Hòa bình Quốc tế 2014
    Daryanne Lees

     Cuba

  • Hoa hậu Hòa bình Quốc tế 2013
    Janelee Chaparro

     Puerto Rico

Số lần chiến thắng

Bản đồ biểu thị màu sắc các Quốc gia/Lãnh thổ chiến thắng cuộc thi Hoa hậu Hòa bình Quốc tế:
     Chiến thắng 1 lần
     Bị truất ngôi
Quốc gia/Lãnh thổ Số lần Năm
 
Brazil
1 2022
 
Việt Nam
2021
 
Hoa Kỳ
2020
 
Venezuela
2019
 
Paraguay
2018
 
Peru
2017
 
Indonesia
2016
 
Úc
2015
[Thay thế/Truất ngôi]
 
Cộng hòa Dominican
2015
[Truất ngôi]
 
Cuba
2014
 
Puerto Rico
2013

Xem thêm

  • Hoa hậu Thế giới
  • Hoa hậu Hoàn vũ
  • Hoa hậu Quốc tế
  • Hoa hậu Liên lục địa
  • Hoa hậu Trái Đất
  • Hoa hậu Siêu quốc gia
  • Nữ hoàng Du lịch Quốc tế

Liên kết ngoài

  • Trang chủ cuộc thi Hoa hậu Hòa bình Quốc tế

Tham khảo

  1. ^ “Thùy Tiên nhận vương miện trước giờ sang Thái Lan dự thi 'Miss Grand International 2021'”. Báo Thanh Niên. 16 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ “Người đẹp Mỹ đăng quang Miss Grand International 2020”. laodong.vn. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2021.
  3. ^ LR, Redacción [26 tháng 10 năm 2019]. “Miss Grand International 2019: Miss Venezuela Valentina Figuera le ganó la corona a Camila Escribens”. larepublica.pe [bằng tiếng Tây Ban Nha]. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2021.
  4. ^ “Miss Paraguay se desmaya al ganar Miss Grand International”. Vanidades [bằng tiếng Tây Ban Nha]. 25 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2021.
  5. ^ Indra, Rahman. “Maria Jose Lora dari Peru Raih Miss Grand International 2017”. gaya hidup [bằng tiếng Indonesia]. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2021.
  6. ^ “Indonesia's Ariska Putri Pertiwi crowned Miss Grand International 2016”. The Indian Express [bằng tiếng Anh]. 26 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2021.
  7. ^ VTV, BAO DIEN TU [26 tháng 10 năm 2015]. “Người đẹp Cộng hòa Dominica đăng quang Miss Grand International 2015”. BAO DIEN TU VTV. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2021.
  8. ^ “Miss Grand International 2015 stripped of her title - BeautyPageants”. Femina Miss India. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2021.
  9. ^ “Cubana gana el certamen Miss Grand International | La República EC” [bằng tiếng Tây Ban Nha]. 7 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2021.
  10. ^ “Người đẹp Puerto Rico đăng quang Miss Grand International 2013”. Báo Thanh Niên. 20 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2021.

6 cuộc thi hoa hậu lớn nhất thế giới

Hoa hậu Thế giới | Hoa hậu Hoàn vũ | Hoa hậu Quốc tế | Hoa hậu Trái đất| Hoa hậu Siêu quốc gia| Hoa hậu Hòa bình Quốc tế

Chủ Đề