Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ đến dư khí co2 vào dung dịch hỗn hợp naoh và ba(oh)2 là

A. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại và không đổi một thời gian sau đó giảm dần đến trong suốt

B. Ban đầu không có hiện tượng gì đến một lúc nào đó dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt

C. Ban đầu không có hiện tượng gì sau đó xuất hiện kết tủa và tan ngay

D. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt

Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba[OH]2 là

A. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại và không đổi một thời gian sau đó giảm dần đến trong suốt

B. Ban đầu không có hiện tượng gì đến một lúc nào đó dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt

C. Ban đầu không có hiện tượng gì sau đó xuất hiện kết tủa và tan ngay

D. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt

Các câu hỏi tương tự

Cho các thí nghiệm sau:

[1] Nhỏ dung dịch Na3PO4 vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 thấy xuất hiện kết tủa vàng, thêm tiếp dung dịch HNO3 dư vào ống nghiệm trên thu được dung dịch trong suốt.

[2] Nhỏ dung dịch BaS vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 thấy xuất hiện kết tủa đen, thêm tiếp dung dịch HCl dư vào thì thu được dung dịch trong suốt.

[3] Cho từ từ dung dịch H2S vào dung dịch FeCl2 thấy xuất hiện kết tủa đen.

[4] Khi cho từ từ dung dịch HCl tới dư vào dung dịch Na2ZnO2 [hay Na[Zn[OH]4]] thì xuất hiện kết tủa màu trắng không tan trong HCl dư.

[5] Ống nghiệm đựng hỗn hợp gồm anilin và dung dịch NaOH có xảy ra hiện tượng tách lớp các chất lỏng.

[6] Thổi từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch natri phenolat, thấy dung dịch sau phản ứng bị vẩn đục.

[7] Cho fomanđehit tác dụng với lượng dư dung dịch A g N O 3 / N H 3  thấy xuất hiện lớp kim loại sáng như gương bám vào thành ống nghiệm, lấy dung dịch sau phản ứng cho phản ứng với dung dịch HCl dư thấy sủi bọt khí.

Số thí nghiệm xảy ra hiện tượng đúng là:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X thấy có hiện tượng ban đầu xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần. Vậy dung dịch X chưa?

A.  A l C l 3

B.  C r C l 3

C.  C u S O 4

D.  F e C l 2

Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư [TN1] hay dung dịch NH3 đến dư [TN2] vào dung dịch muối sunfat của kim loại M thấy ở cả hai thí nghiệm đều có hiện tượng giống nhau đó là tạo kết tủa, sau đó kết tủa tan dần tạo dung dịch trong suốt. M là kim loại

A. Al

B. Zn

C. Na

D. Fe

Chỉ ra nhận xét đúng trong các nhận xét sau :

A. Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào dung dịch anilin, thấy dung dịch vẩn đục

B.  Metylamin có lực bazơ mạnh hơn etylamin

C. Để lâu trong không khí, anilin bị nhuốm màu hồng do bị oxi hóa

D. Độ tan trong H2O của các amin giảm dần theo chiều tăng khối lượng phân tử.

A. Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào dung dịch anilin, thấy dung dịch vẩn đục


B.  Metylamin có lực bazơ mạnh hơn etylamin


C. Để lâu trong không khí, anilin bị nhuốm màu hồng do bị oxi hóa


D. Độ tan trong H2O của các amin giảm dần theo chiều tăng khối lượng phân tử.

Cho các nhận xét sau:

1. Khi cho anilin vào dung dịch HCl dư thì tạo thành dung dịch đồng nhất trong suốt.

2. Khi sục CO2 vào dung dịch natriphenolat thì thấy vẩn đục.

3. Khi cho Cu[OH]2 vào dung dịch glucozơ có chứa NaOH ở nhiệt độ thường thì xuất hiện kết tủa đỏ gạch.

4. Dung dịch HCl, dung dịch NaOH, đều có thể nhận biết anilin và phenol trong các lọ riêng biệt.

5. Để nhận biết glixerol và saccarozơ có thể dùng Cu[OH]2 trong môi trường kiềm và đun nóng.

Số nhận xét đúng là:

A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Cho các nhận xét sau:

1. Khi cho anilin vào dung dịch HCl dư thì tạo thành dung dịch đồng nhất trong suốt.

2. Khi sục CO2 vào dung dịch natriphenolat thì thấy vẩn đục

3. Khi cho  C u [ O H ] 2 vào dung dịch glucozơ có chứa NaOH ở nhiệt độ thường thì xuất hiện kết tủa đỏ gạch.

4. Dung dịch HCl, dung dịch NaOH, đều có thể nhận biết anilin và phenol trong các lọ riêng biệt.

5. Để nhận biết glixerol và saccarozơ có thể dùng  C u [ O H ] 2 trong môi trường kiềm và đun nóng. Số nhận xét đúng là:

A. 2

B.3

C. 1

D. 4

Người ta mô tả hiện tượng thu được ở một số thí nghiệm như sau:

1. Cho Br2 vào dung dịch phenol xuất hiện kết tủa màu trắng.

2. Cho quì tím vào dung dịch phenol, quì chuyển màu đỏ.

3. Cho phenol vào dung dịch NaOH dư, ban đầu phân lớp, sau tạo dung dịch đồng nhất.

4. Thổi khí CO2 qua dung dịch natri phenolat xuất hiện vẩn đục màu trắng.

Số thí nghiệm được miêu tả đúng là:

A. 4.

B. 2.

C. 1.

D. 3.

Cho các phát biểu sau:

[1] Trong điều kiện thường, dung dịch H2S tiếp xúc với O2 trở nên vẩn đục màu vàng.

[2] Khí H2S cháy trong không khí với ngọn lửa màu vàng nhạt.

[3] Trong công nghiệp, người ta sản xuất khí H2S bằng cách cho axit HCl tác dụng với FeS.

[4] Khí sunfuro là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí.

[5] Lưu huỳnh đioxit là khí độc, tan nhiều trong nước.

[6] Dẫn khí SO2 vào dung dịch H2S có hiện tượng vẩn đục màu xanh.

[7] Dẫn khí SO2 vào dung dịch brom có hiện tượng mất màu dung dịch brom.

Số phát biểu đúng là

A. 3.

B. 7.

C. 6.

D. 4.

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, ZT:

Chất

Cách làm

X

Y

Z

T

Thí nghiệm 1:

Thêm dung dịch NaOH [dư]

Có kết tủa sau đó tan dần

Có kết tủa sau đó tan dần

Có kết tủa không tan

Không có kết tủa

Thí nghiệm 2:

Thêm tiếp nước brom vào các dung dịch thu được ở thí nghiệm 1

Không có hiện tượng

Dung dịch chuyển sang màu vàng

Không có hiện tượng

Không có hiện tượng

Các chất X, Y, ZT lần lượt là:

A. MgCl2, CrCl3, AlCl3, KCl

B. CrCl3, AlCl3, MgCl2, KCl

C. CrCl3, MgCl2, KCl, AlCl3

D. AlCl3, CrCl3, MgCl2, KCl

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề