Hệ phương trình nào sau đây là hệ 3 phương trình bậc nhất 3 ẩn

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Tải xuống

Tài liệu bài tập trắc nghiệm Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án Toán lớp 9 chọn lọc, có đáp án với các dạng bài tập cơ bản, nâng cao đầy đủ các mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao. Hi vọng với bộ trắc nghiệm Toán lớp 9 này sẽ giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong các bài thi môn Toán 9 và kì thi tuyển sinh vào lớp 10.

Câu 1: Hệ phương trình

 có nghiệm duy nhất khi

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Hệ phương trình

[các hệ số a’; b’; c’ khác 0] vô số nghiệm khi?

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Hệ phương trình

có vô số nghiệm khi d: ax + by = c và d’: a’x + b’y = c’ trùng nhau, suy ra hệ phương trình có vô số nghiệm

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

 [các hệ số khác 0] vô nghiệm khi?

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Xét hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

 [các hệ số khác 0]

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Hệ phương trình

 có các hệ số khác 0 và . Chọn câu đúng.

A. Hệ phương trình có nghiệm duy nhất

B. Hệ phương trình vô nghiệm

C. Hệ phương trình vô số nghiệm

D. Chưa kết luận được về nghiệm của hệ

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Không giải hệ phương trình, dự đoán số nghiệm của hệ

A. Vô số nghiệm                               

B. Vô nghiệm

C. Có nghiệm duy nhất                     

D. Có hai nghiệm phân biệt

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Xét hệ phương trình

 nên hệ phương trình có nghiệm duy nhất

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Không giải hệ phương trình, dự đoán số nghiệm của hệ

A. Vô số nghiệm                               

B. Vô nghiệm

C. Có nghiệm duy nhất                     

D. Có hai nghiệm phân biệt

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Xét hệ phương trình

 nên hệ phương trình có nghiệm duy nhất

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Xác định giá trị của tham số m để hệ phương trình

 vô nghiệm

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Để hệ phương trình

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Xác định giá trị của tham số m để hệ phương trình

 vô nghiệm

A. m = 1     

B. m = −1   

C. m = 3     

D. m = −3

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Để hệ phương trình

vô nghiệm thì đường thẳng d: y = 2x – 4 song song với đường thẳng d’:  suy ra

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Không giải hệ phương trình, dự đoán số nghiệm của hệ

A. Vô số nghiệm                               

B. Vô nghiệm

C. Có nghiệm duy nhất                     

D. Có hai nghiệm phân biệt

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Cho hệ [I]:

. Chọn kết luận đúng.

A. Hai hệ đã cho đều vô nghiệm                  

B. Hai hệ đã cho đều có nghiệm duy nhất

C. Hệ [I] vô nghiệm, hệ [II] có nghiệm duy nhất

D. Hệ [I] và [II] đều có vô số nghiệm

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Xét hệ [I]:

Nhận thấy rằng hai đường thẳng [d1]: y = x + 1 và [d2]: y = x + 1 trùng nhau nên hệ [I] có vô số nghiệm.

Nhận thấy rằng hai đường thẳng

 trùng nhau nên hệ [II] có vô số nghiệm

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Xác định giá trị của tham số m để hệ phương trình

 có nghiệm duy nhất

A. m ≠ 2    

B. m ≠ −2  

C. m = 2     

D. m ≠ ± 2 

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Để hệ phương trình  có nghiệm duy nhất thì  

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Xác định giá trị của tham số m để hệ phương trình

 có nghiệm duy nhất.

A. m ≠ 0    

B. m ≠ 2    

C. m ≠ {0;3}

D. m = 0; m = 3

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Nhận thấy hệ này có nghiệm duy nhất vì hai đường thẳng

 cắt nhau

Để hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất thì hai đường thẳng:

 cắt nhau

Suy ra m ≠ {0; 2; 3}

Kết hợp cả TH1 và TH2 ta có m ≠ {0; 3}

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất khi m ≠ {0; 3}

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Hệ phương trình

 nhận cặp số nào sau đây là nghiệm?

A. [−21; 15]

B. [21; −15]

C. [1; 1]      

D. [1; −1]

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Thay lần lượt các cặp số [−21; 15]; [21; −15]; [1; 1] và [1; −1] vào hệ phương trình ta được:

+] Với cặp số [21; −15] thì ta có

 [vô lý] nên loại B

+] Với cặp số [1; 1] thì ta có

 [vô lý] nên loại C

+] Với cặp số [1; −1] thì ta có

 [vô lý] nên loại D

+] Với cặp số [−21; 15] thì ta có

 [luôn đúng] nên chọn A

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Hệ phương trình

 nhận cặp số nào sau đây là nghiệm?

A. [1; 2]     

B. [8; −3]   

C. [3; −8]   

D. [3; 8]

Hiển thị đáp án

Lời giải:

+] Với cặp số [1; 2] thì ta có

 [vô lý] nên loại A

+] Với cặp số [8; −3] thì ta có

 [vô lý] nên loại B

+] Với cặp số [3; 8] thì ta có

 [vô lý] nên loại D

+] Với cặp số [3; −8] thì ta có

 [luôn đúng] nên chọn C

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Cho hệ phương trình

. Tìm các giá trị của tham số m để hệ phương trình nhận cặp [1; 2] làm nghiệm

A. m = 0     

B. m = −1   

C. m = −2   

D. m = 3

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Để hệ phương trình  nhận cặp [1; 2] làm nghiệm thì

Vậy m = −2

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Cho hệ phương trình

. Tìm các giá trị của tham số m để hệ phương trình nhận cặp số [−1; 3] làm nghiệm

A. m = 0     

B. m = −2   

C. m = −3   

D. m = 3

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Để hệ phương trình  nhận cặp số [−1; 3] làm nghiệm thì

Vậy m = 3

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Cặp số [−2; −3] là nghiệm của hệ phương trình nào sau đây?

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Cặp số [3;−5] là nghiệm của hệ phương trình nào sau đây?

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19: Cho hệ phương trình:

. Xác định các giá trị của tham số m để hệ phương trình vô số nghiệm

A. m = 0     

B. m = 1     

C. m = 2     

D. m = 3

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Để hệ phương trình  có vô số nghiệm thì

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Cho hệ phương trình:

. Xác định các giá trị của tham số m để hệ phương trình vô nghiệm.

A. m = 0     

B. m = 2     

C. m = −2   

D. m = −3

Hiển thị đáp án

Lời giải:

+ TH1: Với m = 0 ta có hệ

 hay hệ phương trình có nghiệm duy nhất nên loại m = 0

+ TH2: Với m  0

Để hệ phương trình  có vô số nghiệm thì

Đáp án cần chọn là: C

Tải xuống

Xem thêm bộ bài tập trắc nghiệm Toán lớp 9 chọn lọc, có lời giải hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề