Hệ phương trình nào sau đây là hệ 3 phương trình bậc nhất 3 ẩn
Tải xuống Tài liệu bài tập trắc nghiệm Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án Toán lớp 9 chọn lọc, có đáp án với các dạng bài tập cơ bản, nâng cao đầy đủ các mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao. Hi vọng với bộ trắc nghiệm Toán lớp 9 này sẽ giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong các bài thi môn Toán 9 và kì thi tuyển sinh vào lớp 10. Câu 1: Hệ phương trình Lời giải: Đáp án cần chọn là: A Câu 2: Hệ phương trình Lời giải: Hệ phương trình Đáp án cần chọn là: B Câu 3: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn Lời giải: Xét hệ phương trình bậc nhất hai ẩn Đáp án cần chọn là: B Câu 4: Hệ phương trình A. Hệ phương trình có nghiệm duy nhất B. Hệ phương trình vô nghiệm C. Hệ phương trình vô số nghiệm D. Chưa kết luận được về nghiệm của hệ Lời giải: Đáp án cần chọn là: B Câu 5: Không giải hệ phương trình, dự đoán số nghiệm của hệ A. Vô số nghiệm B. Vô nghiệm C. Có nghiệm duy nhất D. Có hai nghiệm phân biệt Lời giải: Xét hệ phương trình Đáp án cần chọn là: C Câu 6: Không giải hệ phương trình, dự đoán số nghiệm của hệ A. Vô số nghiệm B. Vô nghiệm C. Có nghiệm duy nhất D. Có hai nghiệm phân biệt Lời giải: Xét hệ phương trình Đáp án cần chọn là: C Câu 7: Xác định giá trị của tham số m để hệ phương trình Lời giải: Để hệ phương trình Đáp án cần chọn là: A Câu 8: Xác định giá trị của tham số m để hệ phương trình A. m = 1 B. m = −1 C. m = 3 D. m = −3 Lời giải: Để hệ phương trình Đáp án cần chọn là: D Câu 9: Không giải hệ phương trình, dự đoán số nghiệm của hệ A. Vô số nghiệm B. Vô nghiệm C. Có nghiệm duy nhất D. Có hai nghiệm phân biệt Lời giải: Đáp án cần chọn là: B Câu 10: Cho hệ (I): A. Hai hệ đã cho đều vô nghiệm B. Hai hệ đã cho đều có nghiệm duy nhất C. Hệ (I) vô nghiệm, hệ (II) có nghiệm duy nhất D. Hệ (I) và (II) đều có vô số nghiệm Lời giải: Xét hệ (I): Nhận thấy rằng hai đường thẳng (d1): y = x + 1 và (d2): y = x + 1 trùng nhau nên hệ (I) có vô số nghiệm. Nhận thấy rằng hai đường thẳng Đáp án cần chọn là: D Câu 11: Xác định giá trị của tham số m để hệ phương trình A. m ≠ 2 B. m ≠ −2 C. m = 2 D. m ≠ ± 2 Lời giải: Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thì Đáp án cần chọn là: D Câu 12: Xác định giá trị của tham số m để hệ phương trình A. m ≠ 0 B. m ≠ 2 C. m ≠ {0;3} D. m = 0; m = 3 Lời giải: Nhận thấy hệ này có nghiệm duy nhất vì hai đường thẳng Để hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất thì hai đường thẳng: Suy ra m ≠ {0; 2; 3} Kết hợp cả TH1 và TH2 ta có m ≠ {0; 3} Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất khi m ≠ {0; 3} Đáp án cần chọn là: C Câu 13: Hệ phương trình A. (−21; 15) B. (21; −15) C. (1; 1) D. (1; −1) Lời giải: Thay lần lượt các cặp số (−21; 15); (21; −15); (1; 1) và (1; −1) vào hệ phương trình ta được: +) Với cặp số (21; −15) thì ta có +) Với cặp số (1; 1) thì ta có +) Với cặp số (1; −1) thì ta có +) Với cặp số (−21; 15) thì ta có Đáp án cần chọn là: A Câu 14: Hệ phương trình A. (1; 2) B. (8; −3) C. (3; −8) D. (3; 8) Lời giải: +) Với cặp số (1; 2) thì ta có +) Với cặp số (8; −3) thì ta có +) Với cặp số (3; 8) thì ta có +) Với cặp số (3; −8) thì ta có Đáp án cần chọn là: C Câu 15: Cho hệ phương trình A. m = 0 B. m = −1 C. m = −2 D. m = 3 Lời giải: Để hệ phương trình nhận cặp (1; 2) làm nghiệm thì Vậy m = −2 Đáp án cần chọn là: C Câu 16: Cho hệ phương trình A. m = 0 B. m = −2 C. m = −3 D. m = 3 Lời giải: Để hệ phương trình nhận cặp số (−1; 3) làm nghiệm thì Vậy m = 3 Đáp án cần chọn là: D Câu 17: Cặp số (−2; −3) là nghiệm của hệ phương trình nào sau đây? Lời giải: Đáp án cần chọn là: C Câu 18: Cặp số (3;−5) là nghiệm của hệ phương trình nào sau đây? Lời giải: Đáp án cần chọn là: B Câu 19: Cho hệ phương trình: A. m = 0 B. m = 1 C. m = 2 D. m = 3 Lời giải: Để hệ phương trình có vô số nghiệm thì Đáp án cần chọn là: B Câu 20: Cho hệ phương trình: A. m = 0 B. m = 2 C. m = −2 D. m = −3 Lời giải: + TH1: Với m = 0 ta có hệ + TH2: Với m 0 Để hệ phương trình có vô số nghiệm thì Đáp án cần chọn là: C Tải xuống Xem thêm bộ bài tập trắc nghiệm Toán lớp 9 chọn lọc, có lời giải hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |