Gỗ da lợn là gỗ gì

Bảng phân loại nhóm gỗ theo Tiêu chuẩn Việt Nam được tổng hợp từ Quyết định số 2198-CNR của Bộ Lâm Nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) ban hành ngày 26 tháng 11 năm 1977 quy định bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước. Hiệu lực áp dụng từ ngày 01/01/1978. Và Quyết định số 334/CNR ban hành ngày 10 tháng 5 năm 1988 của Bộ Lâm Nghiệp về việc điều chỉnh phân loại xếp hạng một số chủng loại gỗ sử dụng.

Cập nhật 2021: Bảng phân loại nhóm gỗ này là thông tin cũ rồi các bạn nhé. Các bạn click vào link này để xem Bảng phân loại nhóm gỗ mới nhất.

Tỉ trọng của gỗ được đo lúc độ ẩm của gỗ là 15%. Gỗ càng nặng thì tính chất cơ lý càng cao:

  • Gỗ thật nặng: Tỷ trọng từ 0,95 – 1,40
  • Gỗ nặng: Tỷ trọng từ 0,80 – 0,95
  • Gỗ nặng trung bình: Tỷ trọng từ 0,65 –0,80
  • Gỗ nhẹ: Tỷ trọng từ 0,50 – 0,65
  • Gỗ thật nhẹ: Tỷ trọng từ 0,20 – 0,50
  • Gỗ siêu nhẹ: Tỷ trọng từ 0,04 – 0,20 TT Tên gỗ Tên khoa học Tên địa phương

NHÓM I – Nhóm gỗ quý hiếm, vân gỗ đẹp, giá trị kinh tế cao

1 Bằng Lăng cườm Lagerstroemia angustifolia Pierre 2 Cẩm lai Dalbergia Oliverii Gamble 3 Cẩm lai Bà Rịa Dalbergia bariensis Pierre 4 Cẩm lai Đồng Nai Dalbergia dongnaiensis Pierre 5 Cẩm liên Pantacme siamensis Kurz Cà gần 6 Cẩm thị Diospyros siamensis Warb 7 Dáng hương Pterocarpus pedatus Pierre 8 Dáng hương căm-bốt Pterocarpus cambodianus Pierre 9 Dáng hương mắt chim Pterocarpus indicus Willd 10 Dáng hương quả lớn Pterocarpus macrocarpus Kurz 11 Du sam Keteleeria davidianaBertris Beissn Ngô tùng 12 Du sam Cao Bằng Keteleeria calcaria Ching 13 Gõ đỏ Pahudia cochinchinensis Hồ bì 14 Gụ Sindora maritima Pierre 15 Gụ mật Sindora cochinchinensis Baill Gõ mật 16 Gụ lau Sindora tonkinensis A.Chev Gõ lau 17 Hoàng đàn Cupressus funebris Endl Huỳnh đàn 18 Huệ mộc Dalbergia sp 19 Huỳnh đường Disoxylon loureiri Pierre 20 Hương tía Pterocarpus sp 21 Lát hoa Chukrasia tabularis A.Juss 22 Lát da đồng Chukrasia sp 23 Lát chun Chukrasia sp 24 Lát xanh Chukrasia var. quadrivalvis Pell 25 Lát lông Chukrasia var.velutina King 26 Mạy lay Sideroxylon eburneum A.Chev. Sến đất hoa trùm 27 Mun sừng Diospyros mun H.Lec 28 Mun sọc Diospyros sp 29 Muồng đen Cassia siamea lamk 30 Pơ-mu Fokienia hodginsii A.Henry et thomas 31 Sa mu dầu Cunninghamia konishii Hayata 32 Sơn huyết Melanorrhoea laccifera Pierre SƠN TIÊU, SƠN RỪNG 33 Sưa Dalbergia tonkinensis Prain 34 Thông ré Ducampopinus krempfii H.Lec 35 Thông tre Podocarpus neriifolius D.Don 36 Trai (Nam Bộ) Fugraea fragrans Roxb. 37 Trắc Nam Bộ Dalbergia cochinchinensis Pierre 38 Trắc đen Dalbergia nigra Allen 39 Trắc Căm-bốt Dalbergia cambodiana Pierre 40 Trầm hương Aquilaria Agallocha Roxb. Trầm, Aquilaria crassna 41 Trắc vàng Dalbergia fusca Pierre

NHÓM II – Nhóm gỗ nặng, cứng, độ bền cao, tỷ trọng lớn

1 Căm xe Xylia dolabriformis Benth. 2 Da đá Xylia kerrii Craib et Hutchin 3 Dầu đen Dipterocarpus sp (Chưa xác định rõ) 4 Đinh Markhamia stipulata Seem Đinh 5 Đinh gan gà Markhamia sp. 6 Đinh khét Radermachera alata P.Dop Đinh cánh 7 Đinh mật Spuchodeopsis collignonii P.Dop 8 Đinh thối Hexaneurocarpon brilletii P.Dop 9 Đinh vàng Haplophragma serratum P.Dop Đinh vàng quả khía 10 Đinh vàng Hòa Bình Haplophragma hoabiensis 11 Đinh xanh Radermachera brilletii P.Dop Đinh vàng 12 Lim xanh Erythrophloeum fordii Oliv. Lim 13 Nghiến Parapentace tonkinensis Gagnep 14 Kiền kiền Hopea pierrei Hance (Phía Nam) 15 Săng đào Hopea ferrea Pierre Săng đá 16 Sao xanh Homalium caryophyllaceum Benth. Chây nỏ, Nạp ốc 17 Sến mật Fassia pasquieri H.Lec Sến trồng 18 Sến cát Fosree cochinchinensis Pierre Sến mủ 19 Sến trắng 20 Táu mật Vatica tonkinensis A.chev. Táu lá ruối, Táu lá nhỏ 21 Táu núi Vatica thorelii Pierre Táu nuớc, Làu táu nước 22 Táu nước Vatica philastreama Pierre Táu núi, Làu táu nước 23 Táu mắt quỷ Hopea sp (Hopea mollissima) 24 Trai lý Garcimia fagraceides A.Chev Trai 25 Xoay Dialium cochinchinensis Pierre Nai sai mét 26 Vắp Mesua ferrea Linn Dõi 27 Lát khét Chukrasia sp Chò vảy

NHÓM III – Nhóm gỗ nhẹ và mềm hơn, dẻo dai hơn, độ bền cao

1 Bàng lang nước Lagerstroemia flos-reginae Retz 2 Bàng lang tía Lagerstroemia loudoni Taijm 3 Bình linh Vitex pubescens Vahl. 4 Cà chắc Shorea Obtusa Wall Chò núi, Cà chí 5 Cà ổi Castanopsis indica A.DC. Dẻ gai 6 Chai Shorea vulgaris Pierre Chò núi, Cà chắc 7 Chò chỉ Parashorea stellata Kury. Chò đen 8 Chò chai Shorea thorelii Pierre Chai 9 Chua khét Chukrasia sp 10 Chự Litsea longipes Meissn Dự, Kháo xanh 11 Chiêu liêu xanh Terminalia chebula Retz Chiêu liêu 12 Dâu vàng 13 Huỳnh Heritiera cochinchinensis Kost Huẩn, Huỷnh 15 Lau táu Vatica dyeri King Táu trắng 16 Loại thụ Pterocarpus sp Giáng hương 17 Re mit Actinodaphne sinensis Benth Bời lời lá thuôn 18 Săng lẻ Lagerstroemia tomentosa Presl Bằng lăng lông 19 Sao đen Tepana odorata Roxb 20 Sao hải nam Hopea hainanensis Merr et Chun Sao lá to (Kiền kiền Nghệ Tĩnh) 21 Tếch Tectona grandis Linn Gía tỵ 22 Trường mật Paviesia anamonsis 23 Trường chua Nephelium chryseum Chôm Chôm 24 Vên vên vàng Shorea hypochra Hance Vên Vên nghệ, Dên Dên

NHÓM IV – Nhóm gỗ có màu tự nhiên, thớ mịn, tương đối bền, dễ gia công

1 Bời lời Litsea laucilimba Bời lời quả to 2 Bời lời vàng Litsea Vang H.Lec. 3 Cà duối Cyanodaphne cuneata Bl. 4 Chặc khế Disoxylon translucidum Pierre 5 Chau chau Elacorarpus tomentosus DC Côm lông 6 Dầu mít Dipterocarpus artocarpifolius Pierre 7 Dầu lông Dipterocarpus sp 8 Dầu song nàng Dipterocarpus dyeri Pierre 9 Dầu trà beng Dipterocarpus obtusifolius Teysm 10 Gội nếp Aglaia gigantea Pellegrin 11 Gội trung bộ Aglaia annamensis Pellegrin 12 Gội dầu Aphanamixis polystachya J.V.Parker 13 Giổi Talauma giổi A.Chev. 14 Hà nu Ixonanthes cochinchinensis Pierre 15 Hồng tùng Darydium pierrei Hickel Hoàng đàn giả 16 Kim giao Podocarpus Wallichianus Presl. 17 Kháo tía Machilus odoratissima Nees. Re vàng 18 Kháo dầu Nothophoebe sp. 19 Long não Cinamomum camphora Nees Dạ hương 20 Mít Artocarpus integrifolia Linn 21 Mỡ Manglietia glauca Anet. 22 Re hương Cinamomum parthenoxylon Meissn. 23 Re xanh Cinamomum tonkinensis Pitard Nhè xanh 24 Re đỏ Cinamomum tetragonum A.Chev. 25 Re gừng Litsea annanensis H.Lec. 26 Sến bo bo Shorea hypochra Hance 27 Sến đỏ Shorea harmandi Pierre 28 Sụ Phoebe cuneata Bl. 29 So đo công Brownlowia denysiana Pierre Lo bò 30 Thông ba lá Pinus khasya Royle Ngô 3 lá 31 Thông nàng Podocarpus imbricatus Bl Bạch tùng 32 Vàng tâm Manglietia fordiana Oliv. 33 Viết Madiuca elliptica (Pierre ex Dubard) H.J.Lam. 34 Vên vên Anisoptera cochinchinensis Pierre

NHÓM V – Nhóm gỗ có tỷ trọng trung bình, được dùng phổ biến trong xây dựng và sản xuất đồ gỗ nội thất

1 Bản xe Albizzia lucida Benth. 2 Bời lời giấy Litsea polyantha Juss. 3 Ca bu Pleurostylla opposita Merr. et Mat. 4 Chò lông Dipterocarpus pilosus Roxb. 5 Chò xanh Terminalia myriocarpa Henrila 6 Chò xót Schima crenata Korth. 7 Chôm chôm Nephelium bassacense Pierre 8 Chùm bao Hydnocarpus anthelminthica Pierre 9 Cồng tía Callophyllum saigonensis Pierre 10 Cồng trắng Callophyllum dryobalanoides Pierre 11 Cồng chìm Callophyllum sp. 12 Dải ngựa Swietenia mahogani Jaco. 13 Dầu Dipterocarpus sp. 14 Dầu rái Dipterocarpus alatus Roxb. 15 Dầu chai Dipterocarpus intricatus Dyer 16 Dầu đỏ Dipterocarpus duperreanus Pierre 17 Dầu nước Dipterocarpus jourdanii Pierre 18 Dầu sơn Dipterocarpus tuberculata Roxb. 19 Giẻ gai Castanopsis tonkinensis Seen 20 Giẻ gai hạt nhỏ Castanopsis chinensis Hance 21 Giẻ thơm Quercus sp. 22 Giẻ cau Quercus platycalyx Hickel et camus 23 Giẻ cuống Quercus chrysocalyx Hickel et camus 24 Giẻ đen Castanopsis sp. 25 Giẻ đỏ Lithocarpus ducampii Hickel etA.camus 26 Giẻ mỡ gà Castanopsis echidnocarpa A.DC. 27 Giẻ xanh Lithocarpus pseudosundaica(Kickel et A.Camus) Camus 28 Giẻ sồi Lithocarpus tubulosa Camus Sồi vàng 29 Giẻ đề xi Castanopsis brevispinula Hickel et camus 30 Gội tẻ Aglaia sp. Gội gác 31 Hoàng linh Peltophorum dasyrachis Kyrz 32 Kháo mật Cinamomum sp. 33 Ké Nephelium sp. Khé 34 Kè đuôi dông Makhamia cauda-felina Craib. 35 Kẹn Aesculus chinensis Bunge 36 Lim vang Peltophorum tonkinensis Pierre Lim xẹt 37 Lõi thọ Gmelina arborea Roxb. 38 Muồng Cassia sp. Muồng cánh dán 39 Muồng gân Cassia sp. 40 Mò gỗ Cryptocarya obtusifolia Merr 41 Mạ sưa Helicia cochinchinensis Lour 42 Nang Alangium ridley king 43 Nhãn rừng Néphélium sp. 44 Phi lao Casuarina equisetifolia Forst. Dương liễu 45 Re bàu Cinamomum botusifolium Nees 46 Sa mộc Cunninghamia chinensis R.Br 47 Sau sau Liquidambar formosana hance Táu hậu 48 Săng táu 49 Săng đá Xanthophyllum colubrinum Gagnep. 50 Săng trắng Lophopetalum duperreanum Pierre 51 Sồi đá Lithocarpus cornea Rehd Sồi ghè 52 Sếu Celtis australis persoon Áp ảnh 53 Thành ngạnh Cratoxylon formosum B.et H. 54 Tràm sừng Eugenia chanlos Gagnep. 55 Tràm tía Sysygium sp. 56 Thích Acer decandrum Nerrill Thích 10 57 Thiều rừng Néphelium lappaceum Linh Vải thiều 58 Thông đuôi ngựa Pinusmassonisca Lambert Thông tầu 59 Thông nhựa Pinusmerkusii J et Viers Thông ta 60 Tô hạp điện biên Altmgia takhtadinanii V.T.Thái 61 Vải guốc Mischocarpus sp. 62 Vàng kiêng Nauclea purpurea Roxb. 63 Vừng Careya sphaerica Roxb. 64 Xà cừ Khaya senegalensis A.Juss 65 Xoài Mangifera indica Linn.

NHÓM VI – Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, dễ bị mối mọt, cong vênh, dễ chế biến

1 Ba khía Cophepetalum wallichi Kurz 2 Bạch đàn chanh Eucalyptus citriodora Bailey 3 Bạch đàn đỏ Eucalyptus robusta Sm. 4 Bạch đàn liễu Eucalyptus tereticornis Sm. 5 Bạch đàn trắng Eucalyptus camaldulensis Deh. 6 Bứa lá thuôn Garcinia oblorgifolia Champ. 7 Bứa nhà Garcinia loureiri Pierre 8 Bứa núi Garcinia Oliveri Pierre 9 Bồ kết giả Albizzia lebbeckoides Benth. 10 Cáng lò Betula alnoides Halmilton 11 Cầy Ivringia malayana Oliver Kơ-nia 12 Chẹo tía Engelhardtia chrysolepis Hance 13 Chiêu liêu Terminalia chebula Roxb. 14 Chò nếp 15 Chò nâu Dipterocarpus tonkinensis A.Chev. 16 Chò nhai Anogeissus acuminata Wall Râm 17 Chò ổi Platanus Kerrii Chò nước 18 Da Cerlops divers 19 Đước Rhizophora conjugata Linh. 20 Hậu phát Cinamomum iners Reinw Quế lợn 21 Kháo chuông Actinodaphne sp. 22 Kháo Symplocos ferruginea 23 Kháo thối Machilus sp. 24 Kháo vàng Machilus bonii H.Lec. 25 Khế Averrhoa carambola Linn. 26 Lòng mang Pterospermum diversifolium Blume 27 Mang kiêng Pterospermum truncatolobatum Gagnep. 28 Mã nhâm 29 Mã tiền Strychosos nux – Vomica Linn. 30 Máu chớ Knemaconferta var tonkinensis Warbg. Huyết muông 31 Mận rừng Pranus triflora 32 Mắm Avicenia officinalis Linn. 33 Mắc niễng Eberhardtia tonkinensis H. Lec. 34 Mít nài Artocarpus asperula Gagret. 35 Mù u Callophyllum inophyllum Linn. 36 Muỗm Mangifera foetida Lour. 37 Nhọ nồi Diospyros erientha champ Nho nghẹ 38 Nhội Bischofia trifolia Bl. Lội 39 Nọng heo Holoptelea integrifolia Pl. Chàm ổi, Hôi 40 Phay Duabanga sonneratioides Ham. 41 Quao Doliohandrone rheedii Seen. 42 Quế Cinamomum cassia Bl. 43 Quế xây lan Cinamomum Zeylacicum Nees. 44 Ràng ràng đá Ormosia pinnata 45 Ràng ràng mít Ormosia balansae Drake 46 Ràng ràng mật Ormosia sp 47 Ràng ràng tía Ormosia sp. 48 Re Cinamomum albiflorum Nees. 49 Sâng Sapindus oocarpus Radlk. 50 Sấu Dracontomelum duperreanum Pierre 51 Sấu tía Sandorium indicum Cav. 52 Sồi Castanopsis fissa Rehd et Wils 53 Sồi phăng Quercus resinifera A.Chev. Giẻ phảng 54 Sồi vàng mép Castanopsis sp 55 Săng bóp Ehretia acuminata R.Br. Lá ráp 56 Trám hồng Canarium sp. Cà na 57 Tràm Melaleuca leucadendron Linn. 58 Thôi ba Alangium Chinensis Harms. 59 Thôi chanh Evodia meliaefolia Benth. 60 Thị rừng Diospyros rubra H.Lec. 61 Trín Schima Wallichii Choisy 62 Vẩy ốc Dalbengia sp. 63 Vàng rè Machilus trijuga Vàng danh 64 Vối thuốc Schima superba Gard et Champ. 65 Vù hương Cinamomum balansae H.Lec Gù hương 66 Xoan ta Melia azedarach Linn. 67 Xoan nhừ Spondias mangifera Wied. 68 Xoan đào Pygeum arboreum Endl. et Kurz 69 Xoan mộc Toona febrifuga Roen 70 Xương cá Canthium didynum Roxb.

NHÓM VII – Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, khả năng chống mối mọt thấp, dễ bị cong vênh

1 Cao su Hevea brasiliensis Pohl 2 Cả lồ Caryodapnnopsis tonkinensis 3 Cám Parinarium aunamensis Hance 4 Choai Terminalia bellirica roxb Bàng nhút 5 Chân chim Vitex parviflora Juss 6 Côm lá bạc Elaeocarpus nitentifolius Merr 7 Côm tầng Elaeocarpus dubius A.D.C 8 Dung nam Symplocos cochinchinensis Moore 9 Gáo vàng Adina sessifolia Hook 10 Giẻ bộp Castanopsis lecomtei Hickel et Camus 11 Giẻ trắng Quercus poilanei Hickel et Camus 12 Hồng rừng Diospyros Kaki Linn 13 Hoàng mang lá to Pterospermum lancaefolium Roxb 14 Hồng quân Flacourtia cataphracta Roxb Bồ quân, Mùng quân 15 Lành ngạnh hôi Cratoxylon ligustrinum Bl Thành ngạnh hôi 16 Lọng bàng Dillenia heterosepala Finetet Gagnep 17 Lõi khoai 18 Me Tamarindus indica Linn Chua me 19 Mý Lysidica rhodostegia Hance 20 Mã Vitex glabrata R. Br 21 Mò cua Alstonia scholaris R.Br Mù cua, Sữa 22 Ngát Gironniera subaequelis Planch 23 Phay vi Sarcocephalus orientalis Merr 24 Phổi bò Meliosma angustifolia Merr 25 Rù rì Calophyllum balansae Pitard 26 Răng vi Carallia sp 27 Săng máu Horfieldia amygdalina Warbg 28 Sảng Sterculia lanceolata Cavan Săng vè 29 Sâng mây 30 Sở bà Dillenia pantagyna Roxb 31 Sổ con quay Dillenia turbinata Gagnep 32 Sồi bộp Lithocarpus fissus OcstedVar. tonlinensis H. et C 33 Sồi trắng Pasania hemiphaerica Hicket et Camus 34 Sui Antiaris toxicaria Lesch 35 Trám đen Canarium nigrum Engl 36 Trám trắng Canarium albrun Racusch 37 Táu muối Vatica fleuxyana tardieu 38 Thung Tetrameles nudiflora R. Br. 39 Tai nghé Hymenodictyon excelsum Wall Tai trâu 40 Thừng mực Wrightia annamensis 41 Thàn mát Millettia ichthyochtona Drake 42 Thầu tấu Aporosa microcalyx Hassh 43 Ưởi Storeulia lychnophlora Hance 44 Vang trứng Endospermum sinensis Benth 45 Vàng anh Saraca divers Hoàng anh 46 Xoan tây Delonix regia Phượng vĩ

NHÓM VIII – Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng rất kém, khả năng bị mối mọt cao, không bền

1 Ba bét Mallotus cochinchinensis Lour 2 Ba soi Macaranga denticulata Muell-Arg 3 Bay thưa Sterculia thorelii Pierre 4 Bồ đề Styrax tonkinensis Pierre 5 Bồ hòn Sapindus mukorossi Gaertn 6 Bồ kết Gleditschia sinensis. Lam 7 Bông bạc Vernomia arborea Ham. 8 Bộp Ficus Championi Đa xanh 9 Bo Sterculia colorata Roxb 10 Bung bí Capparis grands 11 Chay Artocarpus tonkinensis A.Chev 12 Cóc Spondiaspinnata Kurz 13 Cơi Pterocarya tonkinensis Dode 14 Dâu da bắc Allospondias tonkinensis 15 Dâu da xoan Allospondias lakonensis Stapf 16 Dung giấy Symplocos laurina Wall Dung 17 Dàng Scheffera octophylla Hams 18 Duối rừng Coclodiscus musicatus 19 Đề Ficus religiosa Linn. 20 Đỏ ngọn Cratoxylon prunifolium Kurz. 21 Gáo Adina polycephala Benth 22 Gạo Bombax malabaricum D.C 23 Gòn Eriodendron anfractuosum D.C Bông gòn 24 Gioi Eugenia jambos Linn Roi, Đào tiên 25 Hu Mallotus apelta Muell. Arg Thung 26 Hu lông Mallotus barbatus Muell. Arg 27 Hu đay Trema orientalis Bl. 28 Hu đay Trema orientalis Bl. 29 Lai rừng Aluerites moluccana Willd 30 Lai Alcurites fordii Hemsl 31 Lôi Crypeteronia paniculata 32 Mán đĩa Pithecolobium clyperia var acumianata Gagnep 33 Mán đĩa trâu Pithecolobium lucidum benth 34 Mốp Alstonia spathulata Blume 35 Muồng trắng Zenia insignis chun 36 Muồng gai Cassia arabica Muống mít 37 Nóng Sideroxylon sp 38 Núc nắc Oroxylum indicum Vent 39 Ngọc lan tây Cananga odorata Hook et Thor 40 Sung Ficus racemosa 41 Sồi bấc Sapium discolor Muell-Arg 42 So đũa Sesbania paludosa 43 Sang nước Heynea trijuga Roxb 44 Thanh thất Ailanthus malabarica D.C 45 Trẩu Aleurites montara willd. 46 Tung trắng Heteropanax fragans Hem. 47 Trôm Sterculia sp 48 Vông Erythrina indica Lam.

Ghi chú: Những tên gỗ nào không có trong bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng này mà các địa phương phát hiện được sẽ đề xuất và gửi mẫu gỗ về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để bổ sung.

Các loại gỗ đang được sử dụng phổ biến để sản xuất hàng xuất khẩu tại Việt Nam

STT Tên gỗ Nhóm gỗ Tên hoa học 1 Giáng hương Nhóm 1 Pterocarpus Pedatus Pierre 2 Trắc đen Nhóm 1 Dalbergia Nigrescens Kuiz 3 Gụ lau Nhóm 1 Sindora tonkinen Sis 4 Mun Nhóm 1 Diospyros Mun 5 Cẩm nghệ Nhóm 1 Dalbergia Bariaen Sis Pierre 6 Bằng lăng cườm Nhóm 1 Lagerstroemia Angustifiolia 7 Bách xanh Nhóm 1 Calocedrus Macrolepis 8 Bằng lăng ổi Nhóm 1 Lagerstroemia Angustifiolia 9 Cẩm lai Nhóm 1 Dalbergia Baplaen Sis Pierre 10 Cẩm liên Nhóm 1 Pentame Seamen Sis 11 Hoàng đàn Nhóm 1 Cupressus Funebrisendl 12 Giáng hương Nhóm 1 Pterocarpus pedatus Pierre 13 Hương tía Nhóm 1 Pterocarpus SP 14 Trai Nhóm 1 Fagraea Frahans Roxb 15 Gò mật Nhóm 1 Sindora Cochinchinen Sis 16 Gò biểm Nhóm 1 Sindora Iracitime Pierrei 17 Muồng đen Nhóm 1 Cassia Siamea 18 Gò đỏ Nhóm 1 Pahudia cochinchinen Sis 19 Sao xanh Nhóm 2 Hopea Ferrea Pierre 20 Căm xe Nhóm 2 Xylia Dolabrifornus 21 Chà ram Nhóm 2 Homalium Ceylanium 22 Lim xanh Nhóm 2 Erythophloeum Fordii 23 Sao xanh Nhóm 2 Hopea Ferrea Pierre 24 Sao đen Nhóm 2 Hopea Odorata 25 Sến mù Nhóm 2 Shoepa cochinchinen Sis 26 Kiền kiền Nhóm 2 Hopea Pierre Hance 27 Xoay Nhóm 2 Dialum cochinchinensis 28 Chiêu liêu Nhóm 3 Terminalia Ivorien Sis 29 Dầu trà beng Nhóm 3 Dipterocarpus Obtusifolius 30 Bình linh Nhóm 3 Vitex Pubescens 31 Bằng lăng giấy Nhóm 3 Lagerstroemia Tomentosa 32 Bằng lăng Nhóm 3 Lagerstroemia Sp 33 Chò chỉ Nhóm 3 Parashorea Stellata 34 Cà ổi Nhóm 3 Castaropsis Indica 35 Trường quánh Nhóm 3 Nephelium Chryseum 36 Tếch Nhóm 3 TecTona Grandis 37 Vên vên Nhóm 3 Anisoptera cochinchinensis 38 Mít ta Nhóm 4 Artocarpus intergifolia 39 Thông 3 lá Nhóm 4 Pinus Kesiya 40 Bạch tùng Nhóm 4 Podocarpus Imbricatus 41 Dầu lông Nhóm 4 Dapterocarpus Sp 42 Re trắng Nhóm 4 Litsera Sp 43 Giổi Nhóm 4 Talauma Gioi 44 Iroko Nhóm 4 Lophora Excelsa 45 Kháo tía Nhóm 4 Machilium Odoratissima 46 long não Nhóm 4 Cinamomum Comphora 47 Lo bo Nhóm 4 Brownlovia Tabularis 48 Dầu song nàng Nhóm 4 Dipterocarpus Dyeri 49 Trâm đất Nhóm 5 Syzygium Sp 50 Thia ma Nhóm 5 Swiettaria Sp 51 Thành ngạnh Nhóm 5 Cratoxylon Formosum 52 Vàng kiêng Nhóm 5 Naudea Purpurea 53 Phi lao Nhóm 5 Casuarina Equisetifolia 54 Thông 2 lá Nhóm 5 Pinus Mekusii Jung 55 Xà cừ Nhóm 5 Khaya Seneglen Sis 56 Xoài thanh ca Nhóm 5 Mangifera Indica 57 Trâm sừng Nhóm 5 Eugenia Chanlos Myrtaceae 58 Dầu rái Nhóm 5 Dipterocarpus Alatus 59 Dầu đỏ Nhóm 5 Dipterocarpus Puperreanus Pierre 60 Chò xanh Nhóm 5 Terminalia Myriocarpa 61 Giẻ sừng Nhóm 5 Pasanta Thomsoni 62 Nhãn rừng Nhóm 5 Nephelium Sp 63 Dái ngựa Nhóm 5 Swittenia Mahogani 64 Cầy Nhóm 6 Irvingia Malayany 65 Mã tiền Nhóm 6 Stry chosos nus 66 Mận rừng Nhóm 6 Prunus triflora 67 Bạch đàn đỏ Nhóm 6 Eucalptus Robusta 68 Nhọ nồi Nhóm 6 Diospyros Erientha 69 Dà Nhóm 6 Ceriops Divers 70 Thị trắng Nhóm 6 Diospyros Sp 71 Lim xẹt Nhóm 6 Peltophorum tonkinensis 72 Quao Nhóm 6 ĐolichDnrone Rheedii 73 Chiêu liêu Nhóm 6 Terminalia Ivorien Sis 74 Cáy Nhóm 6 Irvingia Malayany 75 Keo lá tràm Nhóm 6 Acisia Auriculiformis 76 Da Nhóm 6 Ceriops Divers 77 Mít nài Nhóm 6 Artocarpus Asperula 78 Xoan mộc Nhóm 6 Tooma Suremi Moor 79 Sấu tía Nhóm 6 Sandoricum Indicum 80 Xoan ta Nhóm 6 Melia Adedarach 81 Xoan đào Nhóm 6 Pygeum Arboreum 82 Trám trắng Nhóm 6 Canarium Sp 83 Thị trắng Nhóm 6 Diospyros Sp 84 Sấu Nhóm 6 Dracontomelum Duperreanum 85 Vàng vè Nhóm 6 Machilus Trijuga 86 Bạch đàn đỏ Nhóm 6 Eucalptus Robusta 87 Bạch đàn trắng Nhóm 6 Eucalptus Camaldulen Sis 88 Săng mã Nhóm 7 Carallia Lucida 89 Điệp phèo heo Nhóm 7 Enteralobirum Cyclocarpum 90 Gáo vàng Nhóm 7 Adina Sessilifollia 91 Thừng mức Nhóm 7 Wrightia Annamen Sis 92 Cám hồng Nhóm 7 Parinarium Annamen Sis 93 Gạo Nhóm 8 Bombax Malabarycum 94 Gòn Nhóm 8 Ceiba Pentadra 95 Trôm thốt Nhóm 8 Sterculia Foetida 96 Vông nem Nhóm 8 Erythrina Indica 97 Chay Nhóm 8 Astocarpus Tnkinensis

Danh sách các loại gỗ bị cấm khai thác ở Việt Nam

Nhóm IA

(Theo Nghị định số 18/HĐBT của Chính phủ ngày 17/1/1992 về qui định danh mục thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm và chế độ quản lý, bảo vệ).