Glivec là thuốc gì
Show
Thuốc Gleevec có tác dụng làm chậm hoặc ngừng sự phát triển của 1 số loại ung thư ác tính. Để việc điều trị hiệu quả, hạn chế các tác dụng phụ của thuốc Gleevec thì người bệnh cần tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ. Thuốc kê đơn Gleevec (còn gọi là Imatinib) thường được chỉ định để làm chậm hoặc ngừng sự phát triển của các tế bào ung thư như: Ung thư bạch cầu cấp tính dòng lympho, bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML), khối u mô đệm đường tiêu hóa (GIST) và bệnh tăng sinh tủy. Thuốc Gleevec cũng có thể được sử dụng để điều trị một số rối loạn miễn dịch, ví dụ như tăng tế bào mastocytosis toàn thân tích cực, hội chứng tăng bạch cầu ái toan...
Việc sử dụng thuốc Gleevec đúng cách sẽ giúp tăng hấp thu hoạt chất, phát huy tối đa tác dụng điều trị, đảm bảo hiệu quả cho người dùng. Do đó, người bệnh cần sử dụng thuốc Gleevec đúng cách như sau:
Sử dụng thuốc Gleevec đúng cách sẽ giúp tăng hấp thu hoạt chất, đảm bảo hiệu quả điều trị cho người dùng. Tương tự nhiều loại thuốc điều trị ung thư khác, Gleevec cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ như: Bụng khó chịu, buồn nôn và nôn, tiêu chảy, đau đầu, đau nhức cơ khớp, chuột rút cơ, chóng mặt, mờ mắt hoặc buồn ngủ. Hãy thông báo với bác sĩ nếu khi dùng thuốc Gleevec bạn gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:
Những người dùng thuốc Gleevec có thể gặp 1 số tác dụng phụ nghiêm trọng như trên. Tuy nhiên, khi bác sĩ kê đơn tức là đã đánh giá những lợi ích của thuốc Gleevec mang lại sẽ lớn hơn nguy cơ tác dụng phụ. Sự theo dõi cẩn thận của bác sĩ và sử dụng thuốc đúng cách của bạn có thể làm giảm nguy cơ mắc phản ứng phụ. Khi sử dụng thuốc Gleevec, người bệnh cần lưu ý như sau:
Tóm lại, để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được các tác dụng phụ của thuốc Gleevec, người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng hoặc theo chỉ định của bác sĩ, dược sĩ tư vấn. Trong trường hợp sử dụng thuốc Gleevec không thấy hiệu quả, người bệnh nên đến cơ y tế để thăm khám, điều trị. Để được tư vấn trực tiếp, Quý Khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đăng ký trực tuyến TẠI ĐÂY. Nguồn tham khảo: Webmd.com XEM THÊM: Home Thuốc Glivec 100mg
Glivec 100mg
ngày cập nhật: 3/1/2020
thuốc Glivec 100mg là gìthành phần thuốc Glivec 100mgcông dụng của thuốc Glivec 100mgchỉ định của thuốc Glivec 100mgchống chỉ định của thuốc Glivec 100mgliều dùng của thuốc Glivec 100mgNhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch Dạng bào chế:Viên nén bao phim Đóng gói:Hộp 6 vỉ x 10 viên Thành phần:Imatinib mesilate Hàm lượng: 100mg Imatinib SĐK:VN2-490-16
- Bệnh nhân ung thư bạch cầu tuỷ mạn (CML). - Bệnh nhân dương tính có u dạ dày đường tiêu hoá ác tính di căn hoặc/và không thể cắt bỏ. nên được chỉ định bởi một bác sĩ có kinh nghiệm trong việc điều trị bệnh nhân ung thư bạch cầu tuỷ mạn hoặc u dạ dày đường tiêu hoá có di căn. Liều dùng tuỳ theo bệnh và tuỳ tình trạng cấp hay mạn. Thường từ 400-600-800mg/ngày. Thuốc có thể uống 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi tối. Thời gian điều trị cho tới khi bệnh ổn định: thường trung bình kéo dài từ 7 ngày đến 13 tháng, thường là 7 tháng. mẫn cảm với hoạt chất chính hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc. - Một số thuốc có thể làm tăng nồng độ imatinib trong huyết tương: ketoconazole, itraconazole, erythromycin, clarithromycin...
- Rất hay gặp (trên 1/10): giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu, đau đầu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phù quanh hốc mắt, viêm da, chàm, phát ban.
- Người suy gan nặng, cân nhắc kỹ với lợi ích và nguy cơ trước khi chỉ định, cần kiểm tra công thức máu ngoại vi và men gan.
Thông tin thành phần ImatinibImatinib là chất ức chế protein-tyrosinekinase, nó ức chế đặc hiệu Ber-Abltyrosine kinase (phân tử bất thường gây bệnh bạch cầu tuỷ mạn) bằng cách ngăn không cho Ber-Abl gắn kết với A.T.P. Nó tác động chính xác lên phân tử gây bệnh, tỷ lệ đáp ứng về mặt huyết học và di truyền học tế bào rất cao đưa bệnh nhân có khả năng trở lại cuộc sống bình thường. Thuốc được dùng qua đường uống. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình của imatinib là 98%, tỷ lệ hấp thu có thể thay đổi tuỳ theo loại thực phẩm ăn vào. Thuốc được đào thải qua phân 68% và trong nước tiểu 13% trong vòng 7 ngày, riêng lượng imatinib không đổi chiếm 25% còn lại là các sản phẩm đã chuyển hoá thời gian bán huỷ (t 1/2) xấp xỉ 18 giờ nên liều uống 1lần/ngày là phù hợp. - Bệnh nhân ung thư bạch cầu tuỷ mạn (CML). - Bệnh nhân dương tính có u dạ dày đường tiêu hoá ác tính di căn hoặc/và không thể cắt bỏ. nên được chỉ định bởi một bác sĩ có kinh nghiệm trong việc điều trị bệnh nhân ung thư bạch cầu tuỷ mạn hoặc u dạ dày đường tiêu hoá có di căn. Liều dùng tuỳ theo bệnh và tuỳ tình trạng cấp hay mạn. Thường từ 400-600-800mg/ngày. Thuốc có thể uống 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi tối. Thời gian điều trị cho tới khi bệnh ổn định: thường trung bình kéo dài từ 7 ngày đến 13 tháng, thường là 7 tháng. mẫn cảm với hoạt chất chính hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc. - Rất hay gặp (trên 1/10): giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu, đau đầu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phù quanh hốc mắt, viêm da, chàm, phát ban.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
|