Giải em tự ôn luyện toán lớp 5 tập 2

Một ô tô chở hàng có lòng thùng xe dạng hình hình hộp chữ nhật với kích thước như hình bên. Người ta xếp các thùng hàng như nhau có dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng chiều rộng bằng 0,5m, chiều cao 1m lên xe đó. Hỏi xếp được bao nhiêu thùng hàng?

Hướng dẫn giải:

Thể tích thùng xe là: 6 x 3 x 3 = 54 [m3] Thể tích một thùng hàng là : 0,5 x 0,5 x 1 = 0,25 [m3] Số thùng hàng xếp được là : 54 : 0,25 = 216 [thùng] Đáp số : 216 thùng hàng.

Bài 8 [trang 24 Cùng em học Toán lớp 5 Tập 2]:

  1. Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 12cm, chiều cao 17cm.
  2. Tính thể tích hình lập phương cạnh m.

Hướng dẫn giải:

  1. Thể tích hình hộp chữ nhật là : 20 x 12 x 17 = 4080 [cm3] Đáp số: 4080cm3
  1. Thể tích hình lập phương là:

Vui học [trang 25 Cùng em học Toán lớp 5 Tập 2]:

Một bao diệm hình hộp chữ nhật, một khối ru-bic hình lập phương và một két sắt hình hộp chữ nhật có kích thước như trong hình dưới đây. Tính rồi điền thể tích mỗi đồ vật vào chỗ chấm.

Hướng dẫn giải:

Thể tích bao diêm: 26,25cm3 Thể tích ru-bic: 512cm3 Thể tích két sắt: 180 000 cm3.

Các bài Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5 Tập 2 khác:

  • Tuần 24 trang 26, 29
  • Đáp án Kiểm tra giữa học kì 2 trang 30, 31
  • Tuần 25 trang 32, 34
  • Tuần 26 trang 35, 37
  • Tuần 27 trang 38, 40

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

  • Giải bài tập Toán lớp 5
  • Giải Vở bài tập Toán lớp 5
  • Top 80 Đề thi Toán lớp 5 có đáp án
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee tháng 12:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5 Tập 1 & Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Cùng em học Toán lớp 5 Tập 1 & Tập 2 giúp bạn học tốt môn Toán 5 hơn.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Tuần 29: Ôn tập về phân số, số thập phân, đo độ dài và đo khối lượng - trang 44

Viết vào chỗ chấm số thập phân gồm: a] Bốn đơn vị, ba phần mười, sáu phần trăm: ……. b] Năm mươi mốt đơn vị, năm mươi tư phần trăm: ……. c] Không đơn vị, hai mươi lăm phần nghìn: ……. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a] 19% = ……. 37% = ……. 108% = …….

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 5 tất cả các môn

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh có đáp án và lời giải chi tiết

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Viết các phân số \[\dfrac{2}{5} \;, \; \dfrac{5}{12}\;, \; \dfrac{7}{15}\;, \; \dfrac{9}{20}\] theo thứ tự từ bé đến lớn.

Phương pháp giải:

Quy đồng mẫu số các phân số đã cho với mẫu số chung là \[60\] rồi so sánh các phân số sau khi quy đồng, sau đó sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải chi tiết:

Ta có :

\[\dfrac{2}{5} = \dfrac{{2 \times 12}}{{5 \times 12}} = \dfrac{{24}}{{60}}\,\,;\] \[\dfrac{5}{{12}} = \dfrac{{5 \times 5}}{{12 \times 5}} = \dfrac{{25}}{{60}}\;;\]

\[\dfrac{7}{15} = \dfrac{{7 \times 4}}{{15 \times 14}} = \dfrac{{28}}{{60}}\,\,;\] \[\dfrac{9}{{20}} = \dfrac{{9 \times 3}}{{20 \times 3}} = \dfrac{{27}}{{60}}.\]

Mà : \[\dfrac{{24}}{{60}} < \dfrac{{25}}{{60}} < \dfrac{{27}}{{60}} < \dfrac{{28}}{{60}}\,\,\], hay \[\dfrac{2}{5} < \dfrac{5}{{12}} < \dfrac{9}{{20}} < \dfrac{7}{{15}}\].

Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là \[\dfrac{2}{5} \;;\; \dfrac{5}{{12}} \;;\; \dfrac{9}{{20}} \;;\; \dfrac{7}{{15}}\].

Bài 2

Viết vào chỗ chấm số thập phân gồm:

  1. Bốn đơn vị, ba phần mười, sáu phần trăm: …….
  1. Năm mươi mốt đơn vị, năm mươi tư phần trăm: …….
  1. Không đơn vị, hai mươi lăm phần nghìn: …….

Phương pháp giải:

Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.

Lời giải chi tiết:

  1. Bốn đơn vị, ba phần mười, sáu phần trăm: 4,36.
  1. Năm mươi mốt đơn vị, năm mươi tư phần trăm: 51,54.
  1. Không đơn vị, hai mươi lăm phần nghìn: 0,025.

Bài 3

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

  1. 19% = …….

37% = …….

108% = …….

  1. \[\dfrac{2}{5}\]km = ……. km

\[\dfrac{5}{2}\]m = ……. m

\[\dfrac{{27}}{{50}}\]kg = ……. kg

Phương pháp giải:

- Áp dụng tính chất: \[1\% = \dfrac{1}{{100}} = 0,01\]

- Đổi các phân số đã cho dưới dạng phân số thập phân rồi chuyển sang dạng số thập phân, sau đó ghi thêm đơn vị đo vào kết quả.

Lời giải chi tiết:

\[\begin{array}{l} 19\% = \dfrac{{19}}{{100}} = 0,19; & & \\ 37\% = \dfrac{{37}}{{100}} = 0,37; & & \\ 108\% = \dfrac{{108}}{{100}} = 1,08 \end{array}\]

\[\begin{array}{l} \dfrac{2}{5}km = \dfrac{4}{{10}}km = 0,4km;\\ \dfrac{5}{2}m = \dfrac{{25}}{{10}}m = 2,5m;\\ \dfrac{{27}}{{50}}kg = \dfrac{{54}}{{100}}kg = 0,54kg \end{array}\]

Bài 4

Điền dấu [>, \dfrac{5}{7} & \\ \dfrac{{12}}{7} = \dfrac{{12 \times 4}}{{7 \times 4}} = \dfrac{{48}}{{28}} \end{array}\]

\[38,6 = 38,600\]

\[5,1 > 5,09\]

\[0,719 < 0,72\]

Loigiaihay.com

Bài 5

  1. Viết các số 5,72; 7,68; 5,86; 5,718 theo thứ tự từ bé đến lớn.

...........................................................................................................................................................

  1. Viết các số 32,101; 32,09; 32,11; 32,1 theo thứ tự từ lớn đến bé.

...........................................................................................................................................................

Phương pháp giải:

* Áp dụng quy tắc so sánh hai số thập phân:

- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn...đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

  1. Ta có: 5,718 < 5,72 < 5,86 < 7,68.

Vậy các số đã cho được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 5,718 ; 5,72 ; 5,86 ; 7,68.

  1. Ta có: 32,11 > 32,101 > 32,1 > 32,09.

Vậy các số đã cho được viết theo thứ tự từ lớn đến bé: 32,11; 32,101; 32,1 ; 32,09.

Bài 6

Viết phân số \[\dfrac{7}{8}\] thành tổng của hai phân số tối giản khác nhau [viết theo hai cách khác nhau].

Phương pháp giải:

Tách phân số \[\dfrac{7}{8}\] thành tổng của hai phân số, sau đó rút gọn hai phân số đó thành phân số tối giản [nếu được].

Lời giải chi tiết:

a có:

\[\begin{array}{l} \dfrac{7}{8} = \dfrac{{2 + 5}}{8} = \dfrac{2}{8} + \dfrac{5}{8} = \dfrac{1}{4} + \dfrac{5}{8};\,\\ \dfrac{7}{8} = \dfrac{{3 + 4}}{8} = \dfrac{3}{8} + \dfrac{4}{8} = \dfrac{3}{8} + \dfrac{1}{2};\\... \end{array}\]

Vậy có thể viết phân số \[\dfrac{7}{8}\] thành tổng của hai phân số tối giản khác nhau như \[\dfrac{7}{8} = \dfrac{1}{4} + \dfrac{5}{8};\,\,\,\,\,\,\dfrac{7}{8} = \dfrac{3}{8} + \dfrac{1}{2};\] \[...\]

Bài 7

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

6km = ……. m

18cm = ……. dm

500m = ……. km

620kg = ……. tấn

50g = ……. kg

5kg = ……. g

Phương pháp giải:

Dựa vào nhận xét:

- Trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị liền nhau hơn [kém] nhau \[10\] lần.

- Trong bảng đơn vị đo khối lượng, hai đơn vị liền nhau hơn [kém] nhau \[10\] lần.

Lời giải chi tiết:

6km = 6000m

18cm = 1,8dm

500m = 0,5km

620kg = 0,62 tấn

50g = 0,05kg

5kg = 5000g

Bài 8

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

8km 30m = ……. km

7m 25cm = ……. m

5m 7cm = ……. m

2kg 55g = ……. kg

3 tấn 50kg = ……. tấn

4 tạ 6kg = ……. tạ

Phương pháp giải:

Dựa vào nhận xét:

- Trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị liền nhau hơn [kém] nhau \[10\] lần.

- Trong bảng đơn vị đo khối lượng, hai đơn vị liền nhau hơn [kém] nhau \[10\] lần.

Lời giải chi tiết:

8km 30m = 8,03km

7m 25cm = 7,25m

5m 7cm = 5,07m

2kg 55g = 2,055kg

3 tấn 50kg = 3,05 tấn

4 tạ 6kg = 4,06 tạ

Vui học

  1. Đọc đoạn hội thoại sau:

- Bạn ơi! Chữ số và số khác nhau như thế nào nhỉ?

- À, chỉ có 10 chữ số là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 và đây cũng là các số. Từ 10 chữ số này có thể ghi các số tự nhiên khác như 15; 62; 359; 2018; 1 234 567 890 …….

- Như thế là chỉ có 10 chữ số nhưng có rất nhiều số. Thế còn số tự nhiên, phân số và số thập phân khác nhau như nào hả cậu?

  1. Cùng trả lời câu hỏi trên nào.

Phương pháp giải:

Dựa vào cấu tạo của số tự nhiên, phân số và số thập phân.

Lời giải chi tiết:

- Số tự nhiên được viết từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

Ví dụ: 1; 4; 8; 14; 235; 10 395; ….

- Phân số được viết từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác \[0\] viết dưới gạch ngang.

Ví dụ: \[\dfrac{1}{2};\,\,\dfrac{7}{9};\,\,\dfrac{{12}}{{35}};\,\,...\]

- Số thập phân cũng được viết từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Mỗi số thập phân gồm hai phần là phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy. Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

Ví dụ: 3,4 ; 54,789 ; 148,25 ; …

Loigiaihay.com

  • Tuần 30: Ôn tâp về đo diện tích, thể tích. Ôn tập đo thời gian. Phép cộng - trang 46 Câu 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a] Trong các đơn vị đo diện tích: - Đơn vị lớn gấp ……. lần đơn vị bé tiếp liền ; - Đơn vị bé bằng ……. đơn vị lớn tiếp liền.
  • Tuần 31: Phép trừ. Phép nhân. Phép chia - trang 49 Câu 1. a] Đặt tính rồi tính :83507 – 7183 ; 12,546 – 7,362 ; ...
  • Tuần 32: Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian, tính chu vi và diện tích một số hình - trang 52 Giải Cùng em học Toán lớp 5 tập 2 tuần 32 câu 1, 2, 3, 4 trang 52 với lời giải chi tiết. Câu 1. Tính giá trị biểu thức: a] 92,8 - 4,56 x 0,1 = ... ; b] 5,7 + 0,457 : 0,01 = ... ; ...
  • Tuần 33: Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình. Một số dạng bài toán đã học - trang 55 Câu 2. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều rộng 1,2m [tính cả thành bể] và bằng 2/3 chiều dài. Chiều cao bằng 5/6 chiều dài [tính cả bề dày đáy bể]. Tính thể tích của bể nước đó. Tuần 34: Ôn tập về biểu đồ. Luyện tập chung - trang 58

Câu 1. Một ô tô phải đi quãng đường từ A đến B dài 126km. Tính thời gian để ô tô đi hết quãng đường nếu ô tô đó đi với vận tốc 56km/giờ.

Chủ Đề