Giải bài tập Toán lớp 4 trang 46 SGK
Một xã có 5256 người. Sau một năm số dân tăng thêm 79 người. Sau một năm nữa số dân lại tăng thêm 71 người. Hỏi: Show a) Sau hai năm số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người? b) Sau hai năm dân số của xã đó có bao nhiêu người?
Bài giải a) Sau hai năm số dân của xã tăng thêm là: 79 + 71 = 150 (người) b) Sau hai năm số dân của xã đó có là: 5256 + 150 = 5406 (người) Đáp số: a) 150 người b) 5406 người Giải bài tập Toán lớp 4 trang 46 Giải bài tập SGK Toán 4 trang 46 giúp các em học sinh lớp 4 xem gợi ý giải các bài tập của bài Luyện tập của Chương 2 Toán 4. Với từng lời giải Toán lớp 4 rất chi tiết trong bài viết dưới đây sẽ giúp các em ôn tập, củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán 4 thật thành thạo. Giải bài tập Toán 4 bài Luyện tập trang 46Đặt tính rồi tính tổng: a) 2814 + 1429 + 3046 3925 + 618 + 535 b) 26387 + 14075 + 9210 54293 + 61934 + 7652 Gợi ý đáp án: Bài 2 (trang 46 SGK Toán 4)Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 96 + 78 + 4 67 + 21 + 79 408 + 85 + 92 b) 789 + 285 + 15 448 + 594 + 52 677 + 969 + 123 Gợi ý đáp án: a) 96 + 78 + 4 = 96 + 4 + 78 = 100 + 78 = 178 67 + 21 + 79 = 67 + 100 = 167 408 + 85 + 92 = 500 + 85 = 585 b) 789 + 285 + 15 = 789 + 300 = 1089 448 + 594 + 52 = 500 + 594 = 1094 677 + 969 + 123 = 800 + 969 = 1769 Bài 3 (trang 46 SGK Toán 4)Tìm x: Gợi ý đáp án: a) x – 306 = 504 x = 504 + 306 x = 1000 b) x + 254 = 680 x = 680 – 254 x = 426 Bài 4 (trang 46 SGK Toán 4)Một xã có 5256 người. Sau một năm số dân tăng thêm 79 người. Sau một năm nữa số dân lại tăng thêm 71 người. Hỏi: a) Sau hai năm số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người? b) Sau hai năm số dân của xã đó có bao nhiêu người? Gợi ý đáp án: a) Sau hai năm số dân của xã đó tăng thêm số người là: 79 + 71 = 150 (người) b) Sau hai năm số dân của xã đó có số người là: 5256 + 150 = 5406 (người) Đáp số: a) 150 người b) 5406 người Bài 5 (trang 46 SGK Toán 4)Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b. Gọi P là chu vi của hình chữ nhật. Ta có công thức tính chu vi hình chữ nhật là: P = (a + b) × 2 (a, b cùng một đơn vị đo) Áp dụng công thức trên để tính chu vi hình chữ nhật, biết: a) a= 16cm, b =12 cm b) a = 45m, b = 15m Gợi ý đáp án: a) Chu vi hình chữ nhật cần tìm là: (16 + 12) × 2 = 56 (cm) b) Chu vi của hình chữ nhật cần tìm là: (45 + 15) × 2 = 120 (m) Đáp số: 56cm và 120m Cập nhật: 30/06/2021
Page 2
Page 3
Page 4
Page 5
Page 6
Page 7
Page 8
Page 9
Page 10
Page 11
Page 12
Bài 1, bài 2 Tiết 47 trang 55 sgk Toán 4 Bài 1. Nêu các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình sau: Bài 2 Hướng dẫn giải: Bài 1 a) + Góc vuông đỉnh \(A\), cạnh \(AB, AC\) + Góc nhọn đỉnh \(B\), cạnh \(BA, BC\) + Góc nhọn đỉnh \(C\), cạnh \(CA, CB\) + Góc nhọn đỉnh \(M\), cạnh \(MA, MB\) + Góc tù đỉnh \(M\), cạnh \(MB, MC\) + Góc bẹt đỉnh \(M\), cạnh \(MA, MC\) b) + Góc vuông đỉnh \(A\); cạnh \(AB, AD\) + Góc vuông đỉnh \(B\), cạnh \(BD, BC\) + Góc vuông đỉnh \(D\), cạnh \(DA, DC\) + Góc nhọn đỉnh \(B\); cạnh \(BA, BD\) + Góc nhọn đỉnh \(C\), cạnh \(CB, CD\) + Góc nhọn đỉnh \(D\), cạnh \(DB, DC\) + Góc nhọn đỉnh \(D\), cạnh \(DA, DB\) + Góc tù đỉnh \(B\), cạnh \(BA, BC\) Bài 2 Ghi chữ S vào ô thứ nhất (vì \(AH\) không vuông góc với \(BC\)) Ghi chữ Đ vào ô thứ hai ( vì \(AB\) vuông góc với \(BC\)) loigiaihay.com Bài 3, bài 4 Tiết 47 trang 56 sgk Toán 4 Bài 3 cho đoạn thằng AB = 3cm (như hình vẽ) Hãy vẽ hình vuông ABCD (có cạnh AB) Bài 4 a) Hãy vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6cm, chiều rộng AD = 4cm. b) Xác định trung điểm M của cạnh AD, trung điểm N của cạnh BC. Nối điểm M và điểm N ta được các hình tứ giác đều hình chữ nhật - Nêu tên các hình chữ nhật đó. - Nêu tên các cạnh song song với cạnh AB Hướng dẫn giải: Bài 3 -Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A và vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng AD = 3cm, BC = 3cm. - Nối D với C ta được hình vuông ABCD Bài 4 a) Học sinh vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6cm, chiều rộng AD = 4cm theo các bước như sgk. b) Vì AD = 4cm, trên AD lấy điểm M sao cho AM = 2cm, vậy MA = MD = 2cm. Nên M là trung điểm của AD, tương tự xác định N là trung điểm của BC - Các hình chữ nhật có ở hình bên là: ABNM, MNCD. ABCD - Các cạnh song song với cạnh AB là: MN, DC Giaibaitap.me Page 13
Page 14
Page 15
Page 16
Page 17
Page 18
Page 19
Page 20
Page 21
Page 22
Page 23
Page 24
Page 25
Page 26
|