Giai bai tap 4 trang 143 hóa 9
VnDoc xin giới thiệu tới các bạn tài liệu Giải Hóa 9 Bài 45: Axit axetic. Tài liệu hướng dẫn các em trả lời các câu hỏi trong SGK Hóa 9 trang 143, giúp các bạn học sinh củng cố lại kiến thức trọng tâm của bài, biết cách giải bài tập chuẩn xác. Ngoài ra việc tham khảo tài liệu còn giúp các bạn học sinh rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập. Mời các bạn cùng tham khảo. Show
Giải Hoá 9 Bài 45: Axit axeticI. Tóm tắt kiến thức cơ bản Axit axetic1. Tính chất vật líAxit axetic CH3COOH là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước. Dung dịch axit axetic nồng độ từ 2 – 5 % dùng làm giấm ăn. 2. Cấu tạo phân tử.Chính nhóm –COOH (Cacboxyl) làm cho phân tử có tính axit. 3. Tính chất hóa họcAxit axetic là một axit yếu, yêu hơn các axit HCl, H2SO4, HNO3, H2SO3 nhưng mạnh hơn axit cacbonic H2CO3. Axit axetic cũng có đầy đủ tính chất của một axit. Dung dịch axit axetic làm quỳ tím đổi màu thành đỏ. Tác dụng với oxit bazơ, bazơ tạo thành muối và nước. CH3COOH + NaOH → H2O + CH3COONa (Natri axetat) CH3COOH + CaO → H2O + (CH3COO)2Ca . Tác dụng với kim loại (trước H) giải phóng H2: 2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2 Tác dụng với muối của axit yếu hơn. 2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O. - Tác dụng với rượu tạo ra este và nước CH3COOH + HO-C2H5 CH3COOC2H5 + H2O. 4. Ứng dụng.Axit axetic được dùng để điều chế dược phẩm, thuốc diệt cỏ, phẩm nhuộm, tơ sợi nhân tạo... 5. Điều chế.Trong công nghiệp, đi từ butan C4H10 2C4H10 + 3O2 4CH3COOH + 2H2O Để sản xuất giấm ăn, thường dùng phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng. CH3CH2OH + O2 CH3COOH + 2H2O. Chú ý: Những hợp chất hữu cơ phân tử có chứa nhóm –COOH, có công thức chung nH2n+1COOH gọi là axit cacboxylic no đơn chức cũng có tính chất tương tự axit axetic. II. Giải bài tập trang 143 SGK Hóa lớp 9Bài 1 trang 143 sgk Hóa 9Hãy điền những từ thích hợp vào chỗ trống
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Bài 2 trang 143 sgk Hóa 9Trong các chất sau đây
chất nào tác dụng với Na, NaOH, Mg, CaO? Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Chất tác dụng với Na là a, b, c, d Chất tác dụng với NaOH là b, d Chất tác dụng với Mg là b, d Bài 3 trang 143 sgk Hóa 9Axit axetic có tính axit vì trong phân tử
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Axit axetic có thể làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H và với muối, bởi vì trong phân tử có chứa nhóm –COOH Đáp án D Bài 4 trang 143 sgk Hóa 9Trong các chất sau đây, chất nào có tính axit? Giải thích. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Chất có tính axit là a vì trong phân tử có nhóm -COOH Bài 5 trang 143 sgk Hóa 9Axit axetic có thể tác dụng được với những chất nào trong các chất sau đây: ZnO, Na2SO4, KOH, Na2CO3, Cu, Fe? Viết các phương trình phản ứng hóa học nếu có: Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Axit axetic có thể tác dụng được với những chất: ZnO, KOH, Na2CO3, Fe 2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + 2H2O CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O 2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O 2CH3COOH + Fe → (CH3COO)2Fe + H2. Bài 6 trang 143 sgk Hóa 9Hãy viết phương trình hóa học điều chế axit axetic từ:
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Bài 7 trang 143 sgk Hóa 9Cho 60 gam CH3COOH tác dụng với 100 gam CH3CH2OH thu được 55 gam CH3 –COOC2H5.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Số mol CH3COOH = 60 : 60 = 1 mol; số mol C2H5OH = 100 : 46 ≈ 2,17 mol.
CH3COOH + C2H5OH CH3 –COOC2H5 + H2O. (etylaxetat)
Khối lượng CH3COOH theo lí thuyết = 1.88 = 88 gam. Thực tế chỉ thu được 55 gam. Vậy hiệu suất của phản ứng là: H% = (55/88).100% = 62,5%. Bài 8 trang 143 sgk Hóa 9Cho dung dich axit axetic nồng độ a% tác dụng vừa đủ với dung dich NaOH nồng độ 10%, thu được dung dịch có nồng độ 10,25%. Hãy tính a. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Ta có phương trình phản ứng: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O Gọi khối lượng dung dịch CH3COOH và NaOH lần lượt là m và m' gam. Ta có: ); ) Theo phản ứng: nCH3COOH = nNaOH = mCH3COONa Suy ra: %20%3D%20%20%3E%20a%20%3D%20%5Cfrac%7Bm%27%7D%7Bm%7D.15%5Cleft(1%5Cright)) Từ nồng độ muối, ta có: Giải ra ta được m = m'. Thay vào (1) ta tính được a = 15. Vậy dung dịch CH3COOH có nồng độ a = 15%. \>> Mời các bạn tham khảo thêm giải bài tập Hóa 9 bài tiếp theo tại: Giải Hóa 9 Bài 46: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic III. Trắc nghiệm Hóa 9 bài 45Câu 1: Ứng dụng nào sau đây không phải của axit axetic?
Câu 2: Để phân biệt C2H5OH và CH3COOH, ta dùng hóa chất nào sau đây là đúng?
Câu 3: Cho các phản ứng sau ở điều kiện thích hợp: Lên men giấm ancol etylic Oxi hóa không hoàn toàn andehit axetic Oxi hóa không hoàn toàn Butan Cho metanol tác dụng với cacbon oxit Trong những phản ứng trên, số phản ứng tạo ra axit axetic là?
Câu 4: Yếu tố nào không làm tăng hiệu suất phản ứng este hóa giữa axit axetic và etanol?
Câu 5: Vì sao nhiệt độ sôi của axit thường cao hơn ancol tương ứng?
IV. Giải SBT Hóa 9 bài 45 Axit axeticNgoài các dạng câu hỏi bài tập sách giáo khoa hóa 9 bài 45, để củng cố nâng cao kiến thức bài học cũng như rèn luyện các thao tác kĩ năng làm bài tập. Các bạn học sinh cần bổ sung làm thêm các câu hỏi bài tập sách bài tập. Để hỗ trợ bạn đọc trong quá trình học tập cũng như làm bài tập. VnDoc đã hướng dẫn các ban học sinh giải các dạng bài tập trong Sách bài tập Hóa 9 bài 45 tại:
----- Trên đây VnDoc đã hướng dẫn Giải bài tập Hóa 9 Bài 45: Axit axetic. Mời các bạn cùng tham khảo lời giải các bài tiếp theo tại chuyên mục Giải SGK Hóa 9 trên VnDoc. Chuyên mục tổng hợp lời giải theo từng đơn vị bài học, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức được học và luyện giải Hóa 9 dễ dàng. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm Trắc nghiệm Hóa học 9, Giải sách bài tập Hóa 9, Giải bài tập Hóa học 9 mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tốt. |