Ý nghĩa của get up trong tiếng Anh
Các ví dụ của get up
get up
I suggest that "get-up" has no meaning whatever.
The counts required, the finish, even the get-up and packing have all to be suited to the needs of a market.
It was suggested by one of the firms that the "get-up"of the second spittoon was a copy of the"get-up" of the first.
The description of these goods is as foreign to their nature as the form of get-up, style or finish of any goods sent to this country.
Karthi confirmed the news and revealed he would feature in a new get-up for the film, although expressing that the script was still in development.
Từ
Wikipedia
Ví dụ này từ Wikipedia và có thể được sử dụng lại theo giấy phép của CC BY-SA.
Novopharm, another respondent joined in the action also manufactured tablets with the same get-up.
Từ
Wikipedia
Ví dụ này từ Wikipedia và có thể được sử dụng lại theo giấy phép của CC BY-SA.
In fact the entire get-up was so well carried out that it occasioned us some annoyance.
Từ
Wikipedia
Ví dụ này từ Wikipedia và có thể được sử dụng lại theo giấy phép của CC BY-SA.
Her get-up is weird and illogical for the milieu in which she lives and her farcical mannerisms clash with the ugly realism of the theme.
Từ
Wikipedia
Ví dụ này từ Wikipedia và có thể được sử dụng lại theo giấy phép của CC BY-SA.
Passing off does not confer monopoly rights to any names, marks, get-up or other indicia.
Từ
Wikipedia
Ví dụ này từ Wikipedia và có thể được sử dụng lại theo giấy phép của CC BY-SA.
While his get-up made a particularly awkward fashion statement for the time, the juxtaposition of old and new was a central theme in the show.
Từ
Wikipedia
Ví dụ này từ Wikipedia và có thể được sử dụng lại theo giấy phép của CC BY-SA.
The get-up was quite in order for it became very cold there at night as they used to turn off all the heating.
Từ
Wikipedia
Ví dụ này từ Wikipedia và có thể được sử dụng lại theo giấy phép của CC BY-SA.
A healthy spirited third chakra helps overcome inertia and jump-starts a get-up-and-go attitude so it is easier to take risks, assert one's will, and assume responsibility for one's life.
Từ
Wikipedia
Ví dụ này từ Wikipedia và có thể được sử dụng lại theo giấy phép của CC BY-SA.
He came down for get-up check.
Từ
Wikipedia
Ví dụ này từ Wikipedia và có thể được sử dụng lại theo giấy phép của CC BY-SA.
When the group's props and get-ups soon became more cumbersome to transport than their musical equipment, it was ultimately decided a singular costume was required.
Từ
Wikipedia
Ví dụ này từ Wikipedia và có thể được sử dụng lại theo giấy phép của CC BY-SA.
Các quan điểm của các ví dụ không thể hiện quan điểm của các biên tập viên Cambridge Dictionary hoặc của Cambridge University Press hay của các nhà cấp phép.
Bản dịch của get up
trong tiếng Trung Quốc [Phồn thể]
起立, 起立,站起來, 變猛烈…
trong tiếng Trung Quốc [Giản thể]
起立, 起立,站起来, 变猛烈…
trong tiếng Tây Ban Nha
ponerse de pie, levantarse…
trong tiếng Bồ Đào Nha
levantar-se, ficar de pé, acordar…
trong tiếng Nhật trong tiếng Thổ Nhĩ Kỳ trong tiếng Pháp trong tiếng Catalan trong tiếng Ả Rập trong tiếng Ba Lan trong tiếng Na Uy
trong tiếng Hàn Quốc
trong tiếng Ý
trong tiếng Nga
ayağa kalkmak, giysi, elbise…
[se] réveiller, se lever, accoutrement…
wstawać, strój, postawić na nogi…
stå opp, vekke, reise seg…
alzarsi in piedi, abbigliamento, alzarsi…
Cần một máy dịch?
Nhận một bản dịch nhanh và miễn phí!
Tìm kiếm
1 - Thì hiện tại đơn [Simple present]
Cách sử dụng:
- Thì hiện tại đơn được dùng để nói về những hành động lặp đi lặp lại hoặc nói về những thói quen.
Ví dụ:
I catch the bus to go to school every morning.[Mỗi sáng tôi đều bắt xe buýt đi học.]
- Thì hiện tại đơn còn được
dùng để nói về những sự thật hiển nhiên, luôn luôn đúng.
Ví dụ:
Fish live in water.[Cá sống ở dưới nước.]
- Thì hiện tại đơn cũng được dùng để diễn tả những tình huống mang tính chất lâu dài.
Ví dụ:
They live in
Hanoi.[Họ sống ở Hà Nội.]
- Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một trạng thái ở hiện tại.
Ví dụ:
I am tired.[Tôi mệt.]
Cấu trúc:
Dạng khẳng
định:
I, we, you, they, danh từ số nhiều + động từ nguyên thể.
He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được + động từ thêm “s” hoặc “es”.
Ví dụ:
I wake up at six o’clock.[Tôi tỉnh giấc lúc 6 giờ.]
He wakes up at seven
o’clock.[Cậu ấy tỉnh giấc lúc 7 giờ.]
We brush our teeth every morning.[Chúng tôi đánh răng vào mỗi buổi sáng.]
She brushes her teeth every morning and
evening.[Cô ấy đánh răng mỗi sáng và tối.]
Cách thêm “s” và “es” vào sau động từ:
Thông thường chúng ta thêm “s” vào sau động từ khi chia với các ngôi thứ 3 số ít.
* Ngoại lệ:
- Ta thêm “es” vào cuối
những động từ có kết thúc bằng “o, s, x, sh, ch, z”.
Ví dụ:
She always misses the bus.[Cô ấy luôn lỡ xe buýt.]
My mother washes the dishes.[Mẹ tôi là người
rửa bát đĩa.]
My sister watches TV regularly.[Em gái tôi xem ti vi thường xuyên.]
- Ta đổi “y” thành “i” rồi thêm “es” với các động từ kết thúc bằng “y” nếu trước “y” là một phụ âm.
Ví dụ:
He studies
English.[Anh ấy học tiếng Anh.]
Lưu ý: nếu động từ kết thúc bằng “y” nhưng trc “y” là một nguyên âm thì ta thêm “s” bình thường.
Ví dụ:
He plays football after
school.[Cậu ấy hay chơi bóng đá sau giờ học.]
- Động từ “have” khi chia với chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít được đổi thành “has”.
Ví dụ:
I have breakfast at
6.30.[Tớ ăn sáng lúc 6 giờ 30 phút.]
She never has breakfast.[Cô ấy không bao giờ ăn sáng.]
2 - What time ...?
a/
Câu
hỏi: What time is it?[Bây giờ là mấy giờ?]
Trả lời: It’s + thời gian.
Cách nói giờ
* Giờ chẵn: số giờ + o’clock
It’s six
o’clock.[Bây giờ là 6 giờ.]
It’s seven o’clock.[Bây giờ là bảy giờ.]
* Giờ lẻ: số giờ + số phút
It’s six
twenty.[Bây giờ là 6 giờ 20 phút.]
It’s eight thirty-five.[Bây giờ là 8 giờ 35 phút.]
* Lưu ý:
Các em lưu ý khi số phút nhỏ hơn 10 các e hãy
thêm “oh” vào giữa số giờ và số phút nhé.
What time is it?[Bây giờ là mấy giờ?]
It’s eleven oh five.[Bây giờ là 11 giờ 5 phút.]
b/
Câu
hỏi: What time + do/ does + chủ ngữ + động từ?
Trả lời: Chủ ngữ + động từ + at + số giờ.
Chú ý: động từ chia ở thì hiện tại đơn phù hợp với chủ ngữ.
Ví dụ:
What time do you get up?[Bạn dậy lúc mấy giờ?]
I get up at six
o’clock.[Mình dậy lúc 6 giờ.]
What time does your mother go to work?[Mẹ bạn đi làm lúc mấy giờ?]
She goes to work at six
fifty-five.[Mẹ mình đi làm lúc 6 giờ 55 phút.]
CÁC TỪ/ CÂU/ MẪU CÂU CẦN GHI NHỚ
What time is it?[Bây giờ là mấy giờ?]
It’s six
o’clock.[Bây giờ là 6 giờ.]
It’s eight thirty-five.[Bây giờ là 8 giờ 35 phút.]
What time do you get
up?[Bạn dậy lúc mấy giờ?]
I get up at six o’clock.[Mình dậy lúc 6 giờ.] .
What time does your mother go to
work?[Mẹ bạn đi làm lúc mấy giờ?]
She goes to work at six fifty-five.[Mẹ mình đi làm lúc 6 giờ 55 phút.]
I have breakfast at six
thirty.[Tôi ăn sáng lúc 6:30]
She never has breakfast.[Cô ấy không bao giờ ăn sáng.]
I wake up at six
o’clock.[Tôi tỉnh giấc lúc 6 giờ.]
He wakes up at seven o’clock.[Cậu ấy tỉnh giấc lúc 7 giờ.]
We brush our teeth every
morning.[Chúng tôi đánh răng vào mỗi buổi sáng.]
She brushes her teeth every morning and evening.[Cô ấy đánh răng mỗi sáng và tối.]