Email thay đổi lịch hẹn bằng tiếng Anh

Viết email tiếng Anh đổi lịch hẹn phỏng vấn không hề đơn giản, bởi điều này sẽ ảnh hưởng đến ấn tượng ban đầu của bạn đối với công ty đó. Vậy trong trường hợp này, bạn sẽ xử lý ra sao cho hợp lý? Hãy cùng Topica tìm hiểu nhé!

Download bộ CV Tiếng Anh mới nhất FREE


1. Những lý do hiệu quả khi viết email tiếng Anh xin đổi lịch phỏng vấn

Có rất nhiều lý do khác nhau buộc bạn phải hẹn lại lịch phỏng vấn ngoài lí do là bạn đang ốm. Hầu hết các công ty hiểu được rằng đôi lúc sẽ có một số trường hợp hi hữu xảy ra, chẳng hạn như một ai đó trong gia đình bị bệnh nặng, các lịch hẹn trùng nhau, vấn đề về xe cộ, hay hằng hà sa số lí do khác. Điều nên làm là bạn phải thành thật thông báo lý do tại sao bạn muốn dời lịch hẹn.

Bạn đang xem: Cách viết thư dời lịch phỏng vấn bằng tiếng anh

Nếu bạn dời lịch hẹn khi bạn được trúng tuyển cho một công việc khác mà bạn hứng thú hơn, tốt nhất là nên hủy hẹn thay vì làm phiền họ. Bạn sẽ không lường trước được trường hợp chẳng may gặp chị em thân thiết của người sẽ phỏng vấn bạn tại công ty mà bạn được nhận vào làm, và lời nói dối của bạn vô tình sẽ được truyền đến tai họ. Vậy nên, hãy thật thà, chứ đừng nói dối.

Quan trọng hơn hết, hãy cho công ty biết kịp thời việc bạn không thể tham gia phỏng vấn vào thời điểm đó, đồng thời hẹn ngày giờ cho cuộc phỏng vấn mới, miễn sao họ thấy được sự ưu tiên của bạn dành cho công việc mà bạn đang ứng tuyển. Nếu bạn cần hủy hẹn phỏng vấn, hãy cho người tuyển dụng biết càng sớm càng tốt.


Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.

Bạn nên chọn lý do khéo léo để đưa vào email tiếng Anh xin đổi lịch phỏng vấn


2. Cấu trúc email tiếng Anh xin đổi lịch phỏng vấn

Lời chào

Lời chào chính là phần đầu tiên, cũng là phần để gây ấn tượng với người đọc. Đối với bất kỳ email nào, bao giờ chúng ta cũng phải có phần chào hỏi trước khi bước vào nội dung chính. Đặc biệt trong trường hợp xin đổi lịch phỏng vấn, bạn vẫn phải tuân theo cấu trúc viết email tiếng Anh chuẩn mực này.

Để chào hỏi chuyên nghiệp hơn, bạn nên dùng mẫu câu: Dear Mr. /Mrs. /Ms. [ + tên nhà tuyển dụng / tên người quản lý bộ phận tuyển dụng/ tên trưởng bộ phận bạn ứng tuyển]. Thường trong email mời phỏng vấn, người gửi sẽ có ký tên. Bạn nên lưu ý cái tên này để gửi lại email xác nhận thư mời phỏng vấn.

Xem thêm: Mẫu Phiếu Thu Chi Theo Quyết Định 15, Mẫu Phiếu Thu Theo Quyết Định 15 Và Quyết Định 48

 

Đề cập lại thông tin buổi phỏng vấn

Sau khi chào hỏi, bạn nên đi thẳng vào nội dung chính, tránh lòng vòng thông tin không liên quan. Vì nhà tuyển dụng có thể hẹn rất nhiều người, bạn nên nhắc lại thông tin từ vị trí ứng tuyển, thời gian và địa điểm buổi phỏng vấn để nhà tuyển dụng nắm bắt thông tin nhanh hơn.

Sau đó, bạn nên thể hiện luôn lý do khiến bạn không thể tham gia buổi phỏng vấn hôm đó và đề nghị mong muốn rời lịch phỏng vấn sang một ngày khác. Bạn không nhất thiết phải kể câu chuyện lâm li bi đát gì cả, hãy trình bày một cách đơn giản, ngắn gọn nhất có thể. Có thể lý do bạn đưa ra chỉ là chung chung, nhưng nhà tuyển dụng có thể thông cảm và sẽ thông hỏi thêm vì họ tôn trọng những vấn đề cá nhân của bạn. Ngoài ra, bạn cũng nên đưa ra lời xin lỗi vì đã làm thay đổi kế hoạch họ đã sắp xếp một cách khéo léo, lịch sự nhất. 

Kết thư và ký tên

Cuối cùng, bạn thể hiện sự mong muốn được hồi đáp và xin thông tin của một buổi phỏng vấn khác. Một lời cảm ơn trang trọng cũng không thể không có. Hãy thể hiện mình là người chuyên nghiệp nhé!


Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.

3. Mẫu email tiếng Anh xin đổi lịch phỏng vấn

Dear Mr Hung,

I’m really looking forward to meeting you and discussing my candidature for the Marketing executive. We were due to meet on 9:00 AM June 6th at 1 Thai Ha street.

Unfortunately, there is something urgent that needs my attention on that day. Therefore, I’m requesting you to reschedule my interview for another day and time.

I’m really looking forward to meeting you and talking about the role. Thank you for understanding.

Yours sincerely,

Thanh Hoa 

Gửi Hùng,

Tôi rất mong đợi gặp anh để trao đổi về vị trí nhân viên Marketing theo lịch hẹn là 9 giờ sáng ngày 6 tháng Sáu tại số 1 Thái Hà.

Không may rằng, có một số việc gấp tôi cần xử lý vào ngày hôm đó. Vì vậy, tôi xin phép đề nghị thay đổi lịch buổi phỏng vấn sang thời gian khác.

Mong chờ được gặp bạn và trao đổi thêm về vị trí công việc. Cảm ơn bạn vì đã thông cảm.

Trân trọng,

Thanh Hoa

Một email tiếng Anh xin đổi lịch phỏng vấn khéo léo không những không ảnh hưởng đến kết quả phỏng vấn của bạn, mà còn khiến nhà tuyển dụng đánh giá cao vì sự chuyên nghiệp của bạn Sở hữu khả năng tiếng Anh thành thạo giúp bạn chinh phục mọi công việc dễ dàng hơn bao giờ hết. Hơn 2000+ người đã bản lĩnh chinh phục mục tiêu bằng phương pháp hiệu quả này. Bạn còn chần chừ gì mà không khám phá ngay?

Ngày … tháng … năm…
[date, month, year]

Tên người gửi/Contact Name: ......................................................................................................................................
Địa chỉ/Address: ............................................................................................................................................................

CHỦ ĐỀ: THƯ SẮP XẾP LẠI LỊCH HẸN
SUBJECT: MEETING RESCHEDULE

Kính gửi Anh/Chị [Tên người gửi],
Dear [CONTACT NAME],

Tôi rất tiếc vì không thể gặp Anh/Chị theo lịch hẹn lần trước vào lúc [LỊCH HẸN] do [VUI LÒNG NÊU LÝ DO] và nếu được tôi muốn sắp xếp một cuộc hẹn vào lúc [giờ, phút] ngày …/…/20… . Tôi rất xin lỗi vì điều này và hy vọng Anh/Chị có thể sắp xếp được thời gian. Nếu Anh/Chị không thể sắp xếp được, xin vui lòng thông báo lại. 
As much as I’d like to see you again, our scheduled meeting on [DATE AND TIME] is no longer possible for me because I just realized that [REASONS TO CANCEL]. I am very sorry about this and I hope that you will be kind enough to accept to reschedule our meeting. If you cannot arrange your schedule, please let me know.

Chân thành cảm ơn sự thông cảm của Anh/Chị và một lần nữa xin lỗi về sự bất tiện này. 
Thanks for your understanding and I would like to apologize again for this inconvenience. 

Trân trọng,
Sincerely,

[Tên người gửi]/[YOUR NAME]

[Tiêu đề]/[YOUR TITLE]

[Số điện thoại]/[YOUR PHONE NUMBER]

[Địa chỉ email]/[[email protected]]

[Tên công ty]/[YOUR COMPANY NAME]

[Địa chỉ]/[YOUR COMPLETE ADDRESS]

Số điện thoại/Tel: [Số điện thoại]/[YOUR PHONE NUMBER]

Fax: [Số fax]/[YOUR FAX NUMBER]

[Địa chỉ website]/[YOUR WEBSITE ADDRESS]

Đây là văn bản biểu mẫu do Công ty tự soạn thảo, nếu Anh/Chị muốn sử dụng dịch vụ vui lòng liên lạc với chúng tôi để được nâng cấp tài khoản VIP. Xin cám ơn.

Đây là văn bản biểu mẫu do Công ty tự soạn thảo, nếu Anh/Chị muốn sử dụng dịch vụ vui lòng liên lạc với chúng tôi để được nâng cấp tài khoản VIP. Xin cám ơn.

Trong khoảng thời gian bận rộn chắc không ít lần bạn phải hủy bỏ hay thay đổi cuộc hẹn với đối tác trong công việc hay bạn bè người thân. Hãy cùng aroma – Tiếng Anh Cho Người Đi Làm cập nhật ngay những mẫu câu thông dụng thay đổi lịch hẹn trong chủ đề này nhé!

  • Cách hẹn ai đó bằng tiếng Anh
  • Tặng tài liệu tiếng Anh cho người đi làm

  1. I wonder if it’s convenient to change our appointment from… to… Tôi không biết thay đổi cuộc hẹn của chúng ta từ … đến … thì có tiện không?

  • A: Tommorrow is my day off. I wonder if it’s convenient to change our appointment from tomorrow to next Wednesday, still at the same time. [Ngày mai tôi nghỉ làm. Tôi không biết thay đổi cuộc hẹn của ta từ ngày mai sang ngày thứ tư tuần sau, vẫn vào giờ ấy, thì có tiện không?]

  • B: I’m afraid I won’t be free next week. [Tôi e là tuần tới tôi không rảnh]
  • A: It’s a shame. Will this afternoon be all right? But I can only spare you an hour and a haft today, from four o’clock. [Đáng tiếc thật.Vậy chiều nay có được không? Nhưng hôm nay tôi chỉ có thể cho anh một giờ rưỡi thôi, từ 4 giờ.]
  • B: That’s OK. [Vậy được ạ.]
  1. Could you make it…? [Anh có thể đến lúc… được không?]

  • A: Hello, this is Dr Thomas’s clinic. May I speak to Mr. Smith? [Xin chào, đây là phòng khám của bác sĩ Thomas . Tôi có thể nói chuyện với ông Smith được không?]

  • B: This is he. [Tôi đây.]
  • A: Dr Thomas won’t be able to see you at the time suggested. Could you make it a quarter to two? [Bác sĩ Thomas không thể gặp ông vào giờ đã định. Ông có thể đến lúc 2 giờ kém 15 được không?]
  • B: All right. [Dạ được.]
  1. … have to cancle the appointments: … Phải hủy bỏ các cuộc hẹn

  • A: I’m calling about your appointment Mr Jay has to cancle all his appointment because he’s hot something urgent to attend to.  [Tôi gọi điện về cuộc hẹn của anh. Ông Smith phải hủy bỏ tất cả các cuộc hẹn của mình bởi vì ông ấy có chuyện khẩn cấp phải giải quyết.]
  • B: When can I go to see him? [Chừng nào tôi có thể đến gặp ông ấy?]
  • A: Anytime except today. Please give him a call before you come. [Chừng nào cũng được ngoại trừ hôm nay. Làm ơn gọi điện cho ông ấy trước khi anh đến.]
  • B: Ok.
  1. If you don’t mind, let’s make it a little later. Nếu bạn không phiền thì ta hãy gặp trễ hơn một chút.

  • A: I’m sorry, I’m engaged at 2 p.m. [Tôi xin lỗi, tôi bận việc lúc 2 giờ chiều.]
  • B: If you don’t mind, let’s make it a little later.What about three or four? [Nếu anh không phiền thì ta hãy gặp trễ hơn một chút. Lúc 3 Hay 4 giờ được không?]
  • A: Sorry, the whole afternoon is filled up here. Will tomorrow do? [Rất tiếc, nguyên cả buổi chiều đã bị hẹn kín cả rồi. Ngày mai được không?]
  • B: All right. [Được thôi.]
  1. I’m sorry I cant’ keep our appointment because … Tôi xin lỗi không thể giữ cuộc hẹn của chúng ta bởi vì …

             HỘI THOẠI MẪU:

  • A: Hello, Mary. I’m sorry I cant’ keep our appointment because something unexpected cropped up. [Chào Mary. Tớ xin lỗi không thể giữ cuộc hẹn của chúng ta bởi vì có chuyện bất ngờ xảy đến.]
  • B: What’s happened? [Chuyện gì xảy ra vậy?]
  • A: I’ll have to participate in the important meeting early tomorrow morning. And I don’t think I’ll be able to get back at two thirty. [Tớ phải tham gia một cuộc họp quan trọng vào sáng sớm mai. Và tớ không nghĩ có thể trở về lúc 2 giờ rưỡi.]
  1. I think we have to put it off till next week. Tôi nghĩ ta phải hoãn nó đến tuần sau.

  • A: Do you think you could arrangge for the interview tomorrow? I’ve got a rather full day tomorrow. Would you prefer another time? [Anh có nghĩ anh có thể thu xếp cho cuộc phỏng vấn ngày mai không? Tôi có khá nhiều việc vào ngày mai. Anh có thích một lúc khác không?]
  • B: I think we have to put it off till next week. [Tôi nghĩ ta phải hoãn nó đến tuần sau.]
  1. What time would be convenient for you? Mấy giờ thì tiện cho anh?

  • A: Are you free anytime today? [Hôm nay có lúc nào cậu rảnh không?]
  • B: I’m not quite sure if I’ll be free. [Tớ không chắc có rảnh không nữa.]
  • A: What time would be convenient for you? [Mấy giờ thì tiện cho cậu?]
  • B: Monday would be better. [Thứ hai thì tốt hơn.]

Hi vọng các mẫu câu trên sẽ hữu ích cho công việc văn phòng của quý vị. Hãy luyện tập thường xuyên và nếu cần chúng tôi hỗ trợ về mặt tài liệu, hãy đăng ký email nhận bài học theo hướng dẫn bên dưới.

%CODE9%

Video liên quan

Chủ Đề