Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam ethanol thu được v lít khí co2 (đkc). giá trị của v là

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm (C2H4, C2H5OH) cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 13,2 gam CO2. Giá trị của V là

A. 6,72

B. 8,96

C. 10,08

D. 4,48

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm (C2H4, C2H5OH) cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 13,2 gam CO2. Giá trị của V là

A. 6,72

B. 8,96

C. 10,08

D. 4,48

Hỗn hợp X gồm isobutilen, xiclohexan, axit acrylic và ancol butylic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,33 mol O2 thu được 5,376 lít (đktc) khí CO2 và 4,32 gam H2O. Khi lấy m gam X đem tác dụng với Na dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít (đktc) khí H2. Giá trị của V là

A. 0,224.

B. 0,336.

C. 0,448.

D. 0,560

Hỗn hợp X gồm isobutilen, xiclohexan, axit acrylic và ancol butylic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,33 mol O2 thu được 5,376 lít (đktc) khí CO2 và 4,32 gam H2O. Khi lấy m gam X đem tác dụng với Na dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít (đktc) khí H2. Giá trị của V là

A. 0,224.

B. 0,336.

C. 0,448.

D. 0,560.

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic cần vừa đủ V lít O2 (đktc) thu được 0,3 mol CO2 và 5,4 gam H2O. Giá trị của V là

A. 8,96.

B. 4,48.

C. 7,84.

D. 6,72.

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic cần vừa đủ V lít O2 (đktc) thu được 0,3 mol CO2 và 5,4 gam H2O. Giá trị của V là

A. 8,96.

B. 4,48.

C. 7,84.

D. 6,72.

Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic.

a) Tính thể tích khí CO2tạo ra ở điều kiện tiêu chuẩn.

b) Tính thể tích không khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) cần dùng cho phản ứng trên. Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí

Đề bài

Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic.

a) Tính thể tích khí CO2 tạo ra ở điều kiện tiêu chuẩn.

b) Tính thể tích không khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) cần dùng cho phản ứng trên, biết oxi chiếm 20% thể tích của không khí.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Lời giải chi tiết

Số mol C2H5OH = 9,2 : 46 = 0,2 (mol).

Phương trình hóa học của phản ứng cháy :

   C2H5OH  +  3O2  ->  2CO­2  +  3H2O.

    0,2            0,6           0,4 mol

a) 

Theo phương trình: \({n_{C{O_2}}} = 2{n_{{C_2}{H_6}O}} = 2.0,2 = 0,4\,\,mol\)

Thể tích khí CO2 tạo ra là : VCO2 = 0,4.22,4 = 8,96 (lít).

b)

Theo phương trình: \({n_{{O_2}}} = 3{n_{{C_2}{H_5}OH}} = 3.0,2 = 0,6\,\,mol\)

Thể tích khí oxi cần dùng là : VO2 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (lít).

Vậy thể tích không khí cần dùng là Vkhông khí­  = \(13,44.\dfrac{100}{20}=67,2\) (lít).

Loigiaihay.com

Đáp án:

C2H5OH + 3O2 -to-> 2CO2 + 3H2O

  0,3             0,9            0,6          0,9

$nC2H5OH = 13,8/46 = 0,3 (mol)$ 

$a/ VCO2 = 0,6.22,4 = 13,44 (l)$

$b/$

$VO2 = 0,9.22,4 = 20,16 (l)$

$Vkk = 5.VO2 = 5.20,16 = 100,8 (l)$

$c/$

CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O

0,6          0,6               0,6

$mCaCO3 = 0,6.100 = 60 (g)$

Công thức cấu tạo của rượu etylic là

Tính chất vật lí của rượu etylic là

Trên một chai rượu có nhãn ghi 25o có nghĩa là

Cho rượu etylic 80o tác dụng với natri dư. Số phản ứng hóa học xảy ra là

Dãy gồm tất cả các chất đều có khả năng tác dụng với rượu etylic là

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam ethanol thu được v lít khí co2 (đkc). giá trị của v là
Tính C%các chất trong dd sau phản ứng (Hóa học - Lớp 11)

Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam ethanol thu được v lít khí co2 (đkc). giá trị của v là

2 trả lời

Tìm tên nguyên tố đó (Hóa học - Lớp 6)

1 trả lời

Hỏi tìm số hạt mỗi loại (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

Chọn đáp án đúng (Hóa học - Lớp 9)

2 trả lời