Dộng từ có quy tắc tiếng anh

Động từ có quy tắc là những động từ nguyên mẫu không “to” được thêm đuôi –ed, có [quá khứ phân từ] và [phân từ hoàn thành] giống nhau

Ví dụ: play => played
Watched => watched

Ví dụ: agree => agreed, like => liked, love => loved,….

Ví dụ: stop => stopped, permit => permitted,…

Tuy nhiên cũng có một số trường hợp ngoại lệ. Ví dụ: listen => listened.

  • Nếu trước –y là một phụ âm, ta bỏ đuôi –y viết lại thành –i rồi them –ed vào. Ví dụ:

    carry => carried, study => studied

  • Nếu trước –y là một nguyên âm, ta giữ nguyên và thêm –ed vào cuối động từ đó. Ví dụ:Play => played

    Obey => obeyed

Ví dụ: traffic => trafficked
Picnic => picnicked

  • Đọc là /id/: khi tận cùng động từ đó trước khi thêm -ed là –d hoặc –tVí dụ: visit => visitedEdit => edited End => ended

    Một số trường hợp đặc biệt dù không có kết thúc bằng –d hoặc –t nhưng vẫn đọc là /id/ là: naked, beloved, aged, crooked, sacred, wicked, ragged.

  • Đọc là /t/: khi tận cùng động từ đó trước khi thêm –ed là –ch, -x, -sh, -k, -p, -fVí dụ: watch => watchedFinish=> finished

    Talk => talked

  • Đọc là /d/: khi tận cùng động từ trước khi thêm –ed là có những đuôi còn lại trừ 2 trường hợp trên.Ví dụ: love => loved

    Clear => cleared

Là những động từ khi chuyển sang [quá khứ phân từ] và [phân từ hoàn thành] không theo quy tắc thêm –ed trên.

Ví dụ: write => wrote => written

Các động từ này yêu cầu người học tiếng Anh phải nhớ. Có hơn 600 động từ bất quy tắc nhưng chỉ có khoảng hơn 200 từ là thông dụng hằng ngày.

  • Động từ nguyên mẫu có tận cùng là –eed thì sang dạng V2 [quá khứ phân từ] và V3 [phân từ hoàn thành] sẽ thành –ed.
    Ví dụ: feed => fed => fed
  • Động từ nguyên mẫu có tận cùng là –ay thì sang dạng V2 và V3 sẽ thành –iad
    Ví dụ: say => said => said
  • Động từ nguyên mẫu có tận cùng là –d thì sang dạng V2, V3 sẽ thành –t
    Ví dụ: send => sent => sent
  • Động từ nguyên mẫu có tận cùng là –ow thì sang dạng V2 sẽ thành -ew và V3 sẽ thành –own
    Ví dụ: know => knew => known
  • Động từ nguyên mẫu có tận cùng là –ear thì sang V2 sẽ thành –ore và sang V3 sẽ thành –orn
    Ví dụ: bear => bore => born
  • Động từ nguyên mẫu có âm “i” thì sang V2 sẽ biến thành “a” và sang V3 sẽ biến thành “u”
    Ví dụ: begin => began => begun

Bài tập: Viết các động từ có trong ngoặc về dạng quá khứ phân từ1.I ………………. you were my best friend[think]2. The old man ……………. near the window and looked outside.[stand]3. I ……………… to my old brother last night. He is in France now.[speak]4. The pupil …………………. the math lesson.[understand]5. He …………….. a letter to his friend in England.[write]6. Yesterday, our dad ………………… us to the biggest zoo .[take]7. My glass……………………. . Please give me another one.[break]8. The baby……………. the new newspaper.[tear]9. They ……………… the ball and I ……… it quickly.[throw/catch]

10. Last year he …………………. a new house.[build]

Video liên quan

Chủ Đề