Đóng thuế nhập khẩu như thế nào
Luật LawKey - Kế toán thuế TaxKey HN: VP1: P1704 B10B Nguyễn Chánh, Trung Hoà, Cầu Giấy VP2: 3503 toà Thiên niên Kỷ, số 04 Quang Trung , Q.Hà Đông ĐN: Kiệt 546 (H5/1/8), Tôn Đản, P. Hoà Phát, Q. Cẩm Lệ HCM: 282/5 Nơ Trang Long, P. 12, Q. Bình Thạnh E: Sử dụng dịch vụ: (024) 665.65.366 | 0967.591.128
Thuế xuất khẩu và nhập khẩu (“XNK”) là loại thuế gián thu đánh vào những loại hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam bao gồm cả trường hợp xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước. Theo đó, đối tượng chịu thuế là hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam. Người kê khai và nộp thuế là chủ hàng, tổ chức nhận ủy thác… (xem thêm chi tiết tại Điều 2 và 3, Luật 107/2016/QH13). Các quy định liên quan đến thuế XNK trình bày các nội dung sau: I. Căn cứ tính thuế (bao gồm thuế suất), thời điểm tính thuế và thời hạn nộp thuế II. Thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ III. Miễn thuế, giảm thuế và hoàn thuế IV. Kê khai thuế V. Các câu hỏi thường gặp Để giúp người đọc dễ dàng hơn trong việc tìm hiểu và nắm bắt các nội dung trên, chúng tôi đã phân tích một vài trường hợp và hệ thống hóa lại các nội dung trên như dưới đây. Để xem toàn bộ các văn bản liên quan vui lòng xem tại đây (các quy định liên quan đến thuế) I. Căn cứ tính thuế (bao gồm thuế suất), thời điểm tính thuế và thời hạn nộp thuế Căn cứ tính thuế Có 3 phương pháp để xác định căn cứ tính thuế của hàng xuất, nhập khẩu cụ thể là phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm, phương pháp tính thuế tuyệt đối và phương pháp tính thuế hỗn hợp. Phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm
Trong đó:
Phương pháp tính thuế tuyệt đối
Trong đó: mức thuế tuyệt đối có thể thay đổi tại từng thời điểm tính thuế (tham khảo tại đây). Phương pháp tính thuế hỗn hợp: được xác định là tổng số tiền thuế theo tỷ lệ phần trăm và số tiền thuế tuyệt đối.
II. Thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ
(xem thêm chi tiết tại Điều 12, 13, 14, 15, Luật 107/2016/QH13)
III. Miễn thuế, giảm thuế và hoàn thuế Miễn thuế được áp dụng trong một số trường hợp sau:
(xem thêm chi tiết từ Điều 5 đến Điều 29, Nghị định 134/2016/NĐ-CP) Giảm thuế: Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan theo quy định tại Luật hải quan và các văn bản hướng dẫn thi hành, nếu bị hư hỏng, mất mát do nguyên nhân khách quan được giảm thuế theo quy định tạikhoản 1 Điều 18 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. (xem thêm chi tiết tại Điều 32, Nghị định 134/2016/NĐ-CP). Hoàn thuế: áp dụng cho một số trường hợp sau:
(xem thêm chi tiết từ Điều 33 đến 37, Nghị định 134/2016/NĐ-CP). IV. Kê khai: Khi phát sinh nghiệp vụ xuất, nhập khẩu, doanh nghiệp sẽ tiến hành kê khai tại thời điểm chuẩn bị thông quan hoặc giải phóng hàng theo hướng dẫn của luật hải quan và hệ thống VNACCS.
V. Các câu hỏi thường gặp Liên quan đến các quy định về thuế xuất nhập khẩu, doanh nghiệp thường đặt các câu hỏi liên quan đến thủ tục hải quan khi xuất khẩu, nhập khẩu đối với loại hàng hóa mà doanh nghiệp đang thực hiện/ muốn kinh doanh. Do đó, người đọc có thể tham khảo Danh mục câu hỏi tại một số trang web chính sau:
|