Đề thi Vật lý 9 học kì 2 Bến Tre

Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2019 – 2020 đã được cập nhật. Để làm quen với các dạng bài hay gặp trong đề thi, thử sức với các câu hỏi khó giành điểm 9 – 10 và có chiến lược thời gian làm bài thi phù hợp, các em truy cập link thi Online học kì 2 môn Toán lớp 9 có đáp án

Thi thử ONLINE miễn phí các bài kiểm tra môn Vật lý

  • Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2018 – 2019 phòng GDĐT huyện sơn dương
  • Đề thi học sinh giỏi môn Vật lý lớp 9 năm 2019 – 2020 THCS phú lộc
  • Đề thi học sinh giỏi huyện môn Vật lý năm 2018 – 2019 huyện nga sơn
Xem toàn màn hình Tải tài liệu

Previous Trang 1 Trang 2 Trang 3 Trang 4 Trang 5 Trang 6 Next

  1. Trang 1
  2. Trang 2
  3. Trang 3
  4. Trang 4
  5. Trang 5
  6. Trang 6

Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2019 – 2020

Previous Trang 1 Trang 2 Trang 3 Trang 4 Trang 5 Trang 6 Next

  1. Trang 1
  2. Trang 2
  3. Trang 3
  4. Trang 4
  5. Trang 5
  6. Trang 6

Đề kiểm tra học kì 2 Lý 9 năm 2021 - 2022 mang đến cho các bạn 5 đề kiểm tra có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi. Qua đó giúp các bạn có thêm nhiều gợi ý tham khảo, củng cố kiến thức làm quen với cấu trúc đề thi học kì 2 sắp tới.

Đề thi học kì 2 Vật lí 9 năm 2021 - 2022 được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa. Đề thi học kì 2 Vật lí 9 cũng là tư liệu hữu ích dành cho quý thầy cô tham khảo để ra đề thi cho các em học sinh của mình. Ngoài ra các bạn xem thêm một số đề thi học kì 2 lớp 9 như: đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 9, đề thi học kì 2 môn tiếng Anh 9, đề thi học kì 2 Toán 9, đề thi học kì 2 Sinh học 9, đề thi học kì 2 môn Lịch sử 9.

Bộ đề thi kì 2 lớp 9 môn Vật lí năm 2021 - 2022

Tên

chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Cộng

TNKQ

TNTL

TNKQ

TNTL

TNKQ

TNTL

TNKQ

TNTL

Điện từ học

- Nêu được các tác dụng của dòng điện xoay chiều.

- Biết điện năng hao phí khi truyền tải được chuyển hóa thành nhiệt năng.

Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp.

- Vận dụng được công thức đã học trong chương điện từ học

Số câu

1[C1]

1[C2]

1[C9]

3

Số điểm

0,5

0.5

2

3

Tỉ lệ %

5%

5%

20%

30%

Quang học

- Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ.

- Biết được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ hay phân kì.

- Biết được tác dụng của tấm lọc màu.

- Hiểu được khi nào thì ảnh qua thấu kính là ảnh thật, ảnh ảo.

- Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.

- Tính được góc phản xạ, khúc xạ

- Giải thích được hiện tượng tán xạ ánh sáng

- Vận dụng kiến thức toán học vào tính các yếu tố liên quan đến thấu kính.

Số câu

2[C3,C6]

12[C5,C7]

1

3

1

11

Số điểm

0.8

1

0.4

2

1.2

2

7,4

Tỉ lệ %

8%

10%

4%

10%

12%

20%

74%

Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng

Giải thích một số hiện tượng và quá trình thường gặp đơn giản trên cơ sở vận dụng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.

Số câu

1[C8]

1

Số điểm

0,5

0,4

Tỉ lệ %

5%

4%

TS câu

3

2

3

1

4

2

16

TS điểm

1.2

1.5

1.2

2

1.6

2.5

10

Tỉ lệ %

12%

15%

12%

20%

16%

25%

100%

Phần I. Trắc nghiệm [4 điểm] Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Khi truyền tải điện năng đi xa, điện năng hao phí đã chuyển hoá thành dạng năng lượng:

A. Hoá năng.

B. Năng lượng ánh sáng.

C. Nhiệt năng.

D. Năng lượng từ trường.

Câu 2: Một máy biến thế có hai cuộn dây với số vòng dây tương ứng là 125 vòng và 600 vòng. Sử dụng máy biến thế này:

A. Chỉ làm tăng hiệu điện thế.

B. Chỉ làm giảm hiệu điện thế.

C. Có thể làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.

D. Có thể đồng thời làm tăng và giảm hiệu điện thế.

Câu 3: Trên hình vẽ mô tả hiện tượng khúc xạ ánh sáng, tia khúc xạ là:

A. Tia IP.

B. Tia IN.

C. Tia IP.

D. Tia NI.

Câu 4: Chiếu chùm ánh sáng trắng qua một kính lọc màu tím, ở phía sau tấm lọc ta thu được màu:

A. đỏ.

B. Tím.

C. vàng.

D. trắng.

Câu 5: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’; ảnh và vật nằm về cùng một phía đối với thấu kính. Ảnh A’B’:

A. Là ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật .

B. Là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.

C. Là ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.

D. Là ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật.

Câu 6: Một tia sáng chiếu từ không khí tới mặt thoáng của một chất lỏng với góc tới bằng 450 thì cho tia phản xạ hợp vớ tia khúc xạ một góc 1050. Góc khúc xạ bằng:

A. 450

B. 600

C. 300

D. 900

Câu 7: Một kính lúp có tiêu cự f = 12,5cm, độ bội giác của kính lúp đó là:

A. G = 10.

B. G = 2.

C. G = 8.

D. G = 4.

Câu 8: Về mùa hè, ban ngày khi ra đường phố ta không nên mặt quần áo màu tối vì quần áo màu tối:

A. Hấp thụ ít ánh sáng, nên cảm thấy nóng.

B. Hấp thụ nhiều ánh sáng, nên cảm thấy nóng.

C. Tán xạ ánh sáng nhiều, nên cảm thấy nóng.

D. Tán xạ ánh sáng ít, nên cảm thấy mát.

Phần II. Tự luận [6 điểm].

Câu 9 [2 điểm]

a] Kể tên những tác dụng cơ bản của dòng điện xoay chiều.

b] Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 110V và 220V. Nếu số vòng dây cuộn thứ cấp là 110 vòng, thì số vòng dây cuộn sơ cấp là bao nhiêu?

Câu 10: [4 điểm] Cho vật sáng AB cao 5cm đặt vuông góc với trục chính của Thấu kính phân kỳ có tiêu cự 15 cm, Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính là 30cm.

a] Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính theo đúng tỉ lệ.

b] Ảnh A’B’ có đặc điểm gì?

c] Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh.

Đáp án đề thi học kì 2 Vật lí 9

Phần I: Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0,4 điểm

Câu

1

2

3

4

6

7

8

9

Đáp án

C

C

B

B

B

C

B

B

Phần II: Tự luận

Câu

Lời giải

Điểm

Câu 11

[1điểm]

a] Dòng điện xoay chiều có các dụng cơ bản là: Tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ.

1

b] Ta có

[vòng]

1

Câu 12

[5điểm]

a]

1

b] Ảnh A’B’ là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật, nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.

1

Câu 1 [2,0 điểm]:

a. Viết công thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện.

b. Nêu các tác dụng của ánh sáng? Lấy ví dụ

Câu 2 [2,0 điểm]: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4 400 vòng, cuộn thứ cấp có 240 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220 V thì ở hai đầu dây của cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu?

Câu 3 [2,0 điểm]: Lớp 9 A có bạn An bị cận thị có điểm cực viễn nằm cách mắt 35 cm. Bạn Bảo cũng bị cận thị có điểm cực viễn nằm cách mắt 45 cm

a. Theo em bạn nào cận nặng hơn? Vì sao?

b. Hai bạn đều phải đeo kính để khắc phục tật cận thị. Kính được đeo sát mắt. Đó là thấu kính loại gì? Kính của bạn nào có tiêu cự dài hơn

Câu 4 [3,0 điểm]: Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12 cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng d = 30 cm, AB có chiều cao h = 1 cm.

a. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB.

b. Nhận xét đặc điểm của ảnh A’B’.

c. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính biết chiều cao của ảnh là 0,7 cm.

Câu 5 [1,0 điểm]

Bạn Tiên đổ 1,5 lít nước vào một ấm điện, sau đó cho dòng điện chạy qua ấm này trong một thời gian, nhiệt độ nước trong ấm tăng từ 20 đến 100. Tính phần điện năng mà dòng điện đã truyền cho nước. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Bỏ qua sự hao phí nhiệt.

Đáp án đề thi học kì 2 môn Vật lí 9

Câu

Ý

Nội dung

Điểm

1

2,0 đ

a.

b.

- CT:

- Các tác dụng của ánh sáng

+ TD nhiệt

+ TD sinh học

+ TD quang điện

Lấy đúng 3 VD

0,5

0,25

0,25

0,25

0,75

2

2,0 đ

Tóm tắt:

n1 = 4 400 vòng

n2 = 240 vòng

U1 = 220V

U2 = ?

0,5

Giải

Hiệu điện thế trên cuộn thứ cấp là:

Từ công thức

U2 =

Thay số U2 =

0,5

0,5

0,5

3

2,0 đ

a.

Bạn An cận nặng hơn vì điểm cực viễn của bạn An gần mắt hơn bạn Bảo

1.0

b.

- Kính cận là TKPK

- Kính bạn Bảo có tiêu cự dài hơn

0,5

0.5

4

3,0 đ

a

- Vẽ đúng tia sáng thứ nhất.

- Vẽ đúng tia sáng thứ hai.

- Vẽ đúng tia phản xạ của tia sáng thứ nhất.

- Vẽ đúng tia phản xạ của tia sáng thứ hai.

- Vẽ đúng ảnh.

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

b

Ảnh thật

ngược chiều

và nhỏ hơn vật.

0,25

0,25

0,25

c

ABO A’B’O[g.g]

Thay số:

Vậy khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 21 cm.

0,25

0,25

0,25

0,25

5

1,0đ

Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng ta có:

Q= mc.[t2-t1]= 1,5.4200.[100-20]= 504000 J

0,5

0,5

...............

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đáp án đề thi học kì 2 Vật lí 9

Video liên quan

Chủ Đề