Đề bài - bài 35 trang 78 vở bài tập toán 8 tập 1

Vì\( \dfrac{{{x^2} + 2x}}{{x - 1}}:\dfrac{{{x^2} + 2x}}{{x - 1}}=1\) nên chia cả hai vế của đẳng thức cho phân thức\( \dfrac{{{x^2} + 2x}}{{x - 1}}\) ta tìm được phân thức \(Q\).

Đề bài

Tìm biểu thức \(Q\), biết rằng:

\( \dfrac{{{x^2} + 2x}}{{x - 1}}.Q = \dfrac{{{x^2} - 4}}{{{x^2} - x}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng:

- Thừa số chưa biết \(=\) Tích : thừa số đã biết.

- Quy tắc chia hai phân thức:

\( \dfrac{A}{B} : \dfrac{C}{D} = \dfrac{A}{B}. \dfrac{D}{C}\)với\( \dfrac{C}{D} 0\).

Lời giải chi tiết

Vì\( \dfrac{{{x^2} + 2x}}{{x - 1}}:\dfrac{{{x^2} + 2x}}{{x - 1}}=1\) nên chia cả hai vế của đẳng thức cho phân thức\( \dfrac{{{x^2} + 2x}}{{x - 1}}\) ta tìm được phân thức \(Q\).

\( Q = \dfrac{x^{2}-4}{x^{2}-x} : \dfrac{x^{2}+2x}{x-1}\)

\(= \dfrac{x^{2}-4}{x^{2}-x}. \dfrac{x-1}{x^{2}+2x}\)

\( =\dfrac{(x-2)(x+2)}{x(x-1)}.\dfrac{x-1}{x(x+2)}\)

\(=\dfrac{x-2}{x^{2}}\)