Đề bài - bài 3 trang 75 sgk hóa học 8

d] Nếu thu được 13,44 lít khí CO2ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng ?

Đề bài

Có phương trình hóa học sau :

CaCO3\[\overset{t^{0}}{\rightarrow}\] CaO + CO2

a] Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3để điều chế được 11,2 g CaO ?

b] Muốn điều chế được 7 g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?

c] Nếu có 3,5 mol CaCO3tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2[đktc] ?

d] Nếu thu được 13,44 lít khí CO2ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng ?

Video hướng dẫn giải

Lời giải chi tiết

Phương trình hóa học:

CaCO3\[\overset{t^{0}}{\rightarrow}\]CaO + CO2

a] Số mol CaO tạo thành sau phản ứng là: nCaO =\[\dfrac{{11,2}}{{56}}\] = 0,2 [mol]

Theo phương trình hóa học:

\[n_{CaCO_{3} }\]= nCaO=0,2 [mol]

Vậy cần dùng 0,2 molCaCO3để điều chế 11,2 g CaO.

b]Số mol CaO tạo thành sau phản ứng là: nCaO=\[\dfrac{{7}}{{56}}\] = 0,125 [mol]

Theo phương trình hóa học:

\[n_{CaCO_{3} }\]=nCaO= 0,125 [mol]

Khối lượngCaCO3cần dùng là:

\[m_{CaCO_{3}}\]= M . n = 100 . 0,125 = 12,5 [gam]

Vậy muốn điều chế 7 g CaO cần dùng 12,5 gCaCO3.

c]

Theo phương trình hóa học:

\[n_{CaCO_{3} }\]= \[n_{CO_{2}}\]= 3,5 [mol]

\[V_{CO_{2}}\]= 22,4 . n = 22,4 . 3,5 = 78,4 [lít]

Vậy 3,5 molCaCO3tham gia phản ứng sẽ sinh ra 78,4 lít khíCO2ở đktc.

d] Số molCO2tạo thành sau phản ứng là:\[n_{CO_{2}}\]= \[\dfrac{{13,44}}{{22,4}} \] = 0,6 [mol]

Theo phương trình hóa học:

\[n_{CaCO_{3} }\]= \[{n_{CaO}}\]=\[n_{CO_{2}}\] = 0,6 [mol]

Khối lượngCaCO3tham gia là:

\[m_{CaCO_{3}}\]= 0,6 . 100 = 60 [gam]

Khối lượng chất rắn tạo thành là:

mCaO = 0,6 . 56 = 33,6 [gam]

Video liên quan

Chủ Đề