Đây chất nào tác dụng được với dung dịch NaOH

08/04/2021 9,083

A. Al(OH)3, Zn(OH)2, Sn(OH)2.

Đáp án chính xác

B. Al(OH)3, Zn(OH)2, Fe(OH)2.

C. Cu(OH)2, Zn(OH)2, Sn(OH)2.

D. Zn(OH)2, Sn(OH)2, Mg(OH)2.

Câu hỏi trong đề:   Trắc nghiệm Axit, bazơ và muối có đáp án (Thông hiểu) !!

Al(OH)3, Zn(OH)2, Sn(OH)2 là các hidroxit lưỡng tính nên vừa phản ứng được với NaOH và HCl.

Đáp án cần chọn là: A

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

NaOH tác dụng được với những chất nào? đây là một trong những câu hỏi được khá nhiều bạn học sinh quan tâm khi đang theo học bộ môn hóa học. Hiểu được những băn khoa của các bạn học sinh trong quá trình học tập thì ngày hôm nay Dapanchuan.com sẽ mang đến cho bạn một cái nhìn tổng quát nhất về NaOH.

Trước tiên để trả lời được cho câu hỏi NaOH tác dụng được với những chất nào? thì chúng ta hãy cùng ôn tập lại một chút về NaOH nhé.

Đây chất nào tác dụng được với dung dịch NaOH

Vậy NaOH là gì?

NaOH còn được gọi dưới một cái tên khoa học khác đó chính là: Natri hiđroxit hay hyđroxit natri, hay đi học các bạn học sinh thường nghe tới Xút hoặc xút ăn da (là một hợp chất vô cơ của natri) thì nó chính là NaOH. Natri hydroxit tạo thành dung dịch Bazơ mạnh khi hòa tan trong dung môi như nước.

Cách đơn giản để nhận biết Natri hydroxit trong phòng thí nghiệm là bạn có thể nhúng giấy quỳ tím vào Natri hydroxit (NaOH) thì giấy quỳ sẽ chuyển sang màu xanh.

Ứng dụng trong đời sống của NaOH là gì?

  • Trong đời sống hằng ngày, các chủ bể bơi thường dùng Natri hydroxit (NaOH) xử lý nước trong bể bơi bể bơi, người ta dùng Natri hydroxit (NaOH) để làm tăng nồng độ pH cho nước bể bơi.
  • Để cho màu vải thêm bóng và nhanh hấp thụ màu sắc trong công nghiệp dệt nhuộm người ta thường dùng đến Natri hydroxit (NaOH) để làm chất phân hủy Pectins (một loại sáp khô hình thành trong khâu xử lý vải thô).
  • Trong công nghiệp hóa chất tẩy rửa Natri hydroxit (NaOH) và các hợp chất Natri được xem là những thành phần quan trọng trong sản xuất các chất tẩy giặt như nước tẩy Javen là chất tẩy trắng khá hiệu quả. Ngoài ra, Natri hydroxit (NaOH) còn có công dụng thủy phân chất béo trong dầu mỡ động vật, vì vậy hóa chất này còn dùng làm nước rửa chén.
  • Trong lĩnh vực công nghiệp thực phẩm Natri hydroxit (NaOH) có tác dụng loại bỏ các axit béo trong quá trình tinh chế dầu thực vật và động vật trước khi đưa vào sản xuất thực phẩm. Ngoài ra, người ta còn pha chế Natri hydroxit (NaOH) này thành dung dịch xử lý rau quả trước khi chế biến hoặc đóng hộp.
  • Trong công nghiệp dầu khí Natri hydroxit (NaOH) sẽ giúp điều chỉnh độ pH cho dung dịch khoan giúp loại bỏ sunfat, các hợp chất sunfat và các hợp chất axit trong tinh chế dầu mỏ.
  • Bên cạnh, với việc pha loại hóa chất này với nước nóng, khi đó hóa chất NaOH sẽ tạo thành chất tẩy rửa hiệu quả cho các thiết bị công nghệ, bể chứa, ống xả thải dưới bồn rửa và cống xả, đường ống thoát nước. Hoặc khi ngâm thép không gỉ, kính nường vào hóa chất xút còn có tác dụng tẩy nhờn rất tốt, người ta còn ứng dụng chúng làm hóa chất tẩy rửa lò hơi.
  • Natri hydroxit (NaOH) còn có tác dụng giúp xử lý, làm trắng đối với gỗ, tre, nứa,… theo công nghệ Sunfat và Soda trong công nghiệp sản xuất giấy.

Làm sao để điều chế NaOH?

Có thể tạo ra natri hidroxit bằng hai cách, cho natri peoxit tác dụng với nước hoặc điện phân dung dịch muối ăn trong bình điện phân có màng ngăn

  • Na2O2 + H2O → 2NaOH + 12O2
  • NaCl + 2H2O → 2 NaOH + H2 + Cl2

NaOH (Natri hidroxit) thường được gọi là xút hoặc xút ăn da, NaOH (Natri hidroxit) có dạng tinh thể màu trắng, hút ẩm mạnh. NaOH (Natri hidroxit) Tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt tạo thành dung dịch kiềm (bazơ), không màu. Hợp chất NaOH (Natri hidroxit)) có thể tác dụng với các chất sau:

Tác dụng với muối

atri hidroxit tác dụng với muối tạo ra muối mới và bazo mới. Điều kiện để phản ứng xảy ra muối tham gia phải là muối không tan, hoặc bazơ tạo thành phải là bazơ không tan.

Ví dụ:

  • 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
  • FeCl3 + 3NaOH →Fe(OH)3+ 3NaCl
  • 2NaOH + FeSO4 → Na2SO4+ Fe(OH)2↓ nâu đỏ

Tác dụng với oxit axit tạo ra muối và nước

Phương trình phản ứng: NaOH + oxit axit => Muối và nước

Natri hidroxit có thể tác dụng với một số oxit axit như NO2, SO2, CO2, CO tùy theo tỉ lệ mol các chất tham gia phản ứng mà muối thu được có thể là muối axit, muối trung hòa

Ví dụ:

  • 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
  • 2NaOH + CO2→ Na2CO3 + H2O
  • 3NaOH + P2O5 → Na3PO4↓ + 3H2O
  • CO + 2NaOH → Na2CO2 + H2O

Tác dụng với một số phi kim

NaOH có thể tác dụng với một số phi kim như Si, C, P, S, một số halogen tạo ra muối.

  • Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑
  • C + NaOH nóng chảy → 2Na + 2Na2CO3 + 3H2↑
  • 4P trắng + 3NaOH + 3H2O → PH3↑ + 3NaH2PO2

Kim loại phản ứng được với dung dịch NaOH là kim loại lưỡng tính như: Nhôm (Al), kẽm (Zn), beri (Be), thiếc (Sn) , chì (Pb),..

  • 2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
  • 2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
  • NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

Tác dụng với axit tạo ra muối và nước

Natri Hidroxit là một bazơ mạnh có khả năng trung hòa axit tạo ra muối tan và nước. Phương trình phản ứng: NaOH + axit => Muối + nước

Ví dụ:

  • 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
  • NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O
  • 2NaOH + H2CO3 → Na2CO3+ 2H2O

Tác dụng với nước

Natri Hidroxit khi hòa tan trong dung môi như nước (H2O) sẽ tạo thành Bazo mạnh. Dung dịch này có tính ăn mòn rất cao, hơi nhờn và có khả năng làm bục vải. Độ hòa tan của hóa chất này trong nước là 111 g/100 ml (20 °C). Chính vì điều này, nó được ứng dụng rất rộng rãi trong các ngành công nghiệp.

Hi vọng với một số thông tin về NaOH các bạn đã có thể giải đáp được thắc mắc NaOH tác dụng được với những chất nào? rồi nhé. Chúc các bạn có thêm thật nhiều kiến thức hóa học về loại hợp chất đặc biệt này nhé.

AMBIENT-ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Dãy chất nào dưới đây tác dụng được với dung dịch NaOH?
  • Hãy chọn một thuốc thử để phân biệt 3 dung dịch không màu chứa trong 3 lọ bị mất nhãn: BaCl2, Na2CO3, NaCl.
  • Có thể dùng chất nào sau đây để làm sạch muối AlCl3 có lẫn CuCl2?
  • Để làm khô khí SO2 có lẫn hơi nước – người ta dẫn khí này qua dung dịch?
  • UREKA

  • Cho sơ đồ phản ứng: Fe (+Cl2) → X (+ NaOH) → Y (+ to) → Z. Chất Z có công thức là
  • Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc một cách an toàn phải
  • Chỉ dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được cặp kim loại nào sau đây?
  • Hòa tan hoàn toàn 3,25 gam một kim loại M (hóa trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là
  • Biết nguyên tử của nguyên tố X có cấu tạo gồm 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 5 electron. Vậy X thuộc
  • Hãy chỉ ra những cặp chất có thể làm mất màu dung dịch brom?
  • Pha 8 lít rượu etylic với 12 lít nước thu được dung dịch có độ rượu là
  • Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ số mol là 2 : 1. Vậy công thức của X là
  • Để thu được 44,8 lít khí H2 (đktc) thì lượng Na cho phản ứng với rượu etylic dư là
  • Nhóm chất đều phản ứng với Na là
  • Đốt cháy hoàn toàn 40 ml rượu etylic chưa rõ độ rượu thu được 17,92 lít khí CO2 (đktc), (Drượu = 0,8 gam/ml). Vậy rượu etylic có độ rượu là
  • Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hiđrocacbon A thu được 6,72 lít CO2 và 5,4 gam hơi nước (các thể tích khí và hơi đo ở đktc). Công thức phân tử của A là
  • Dãy các kim loại được xếp theo chiều mức độ hoạt động hóa học tăng dần từ trái sang phải là
  • Trên bề mặt của chậu nước vôi để ngoài không khí thường bao phủ lớp váng màu trắng đục. Lớp váng đó là
  • Cho 13,6 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic được trộn theo tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2. Đun nóng X với H2SO4 đặc một thời gian thu được m gam este CH3COOCH2CH3 với hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là
  • Cho 180g dung dịch glucozơ nồng độ 20% tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Ag thu được là
  • Kim loại X phản ứng với axit HCl tạo muối XCl2. Kim loại X phản ứng với Cl2 tạo muối XCl3. X là
  • Chất khí nào sau đây dùng làm nhiên liệu cho đèn xì để hàn cắt kim loại?
  • Trung hòa 200ml H2SO4 nồng độ aM cần vừa đủ 200ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là
  • Cho m gam kim loại Mg tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được 19 gam muối khan. Giá trị của m là
  • Công thức chung của tinh bột là
  • Hiện tượng xảy ra khi nhỏ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch KCl là
  • Axit clohiđric phản ứng tất cả các chất nào trong dãy sau?
  • Thuốc thử để nhận biết dung dịch glucozơ, dung dịch rượu etylic là
  • Chọn câu đúng các câu sau:
  • Khí CO được dùng làm chất đốt trong công nghiệp, có lẫn tạp chất là CO2 và SO2. Hóa chất loại bỏ tạp chất là?
  • Khí nào sau đây không phản ứng với H2O và dung dịch NaOH?
  • Dao, cuốc, xẻng bằng thép sau khi sử dụng sẽ giữ được độ bền lâu nếu?
  • Muối nào sau đây không tan trong nước?
  • Đun nóng chất béo trong NaOH thu được các sản phẩm là
  • Có 3 dung dịch: NaOH, HCl, NaCl. Bằng một lần thử duy nhất có thể dùng thuốc thử nảo để nhận biết ba dung dịch trên?
  • Cho kim loại đồng vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây?
  • Cho 9,2 gam rượu etylic tác dụng với Na dư thu được V lít H2 ở đktc. Giá trị của V là
  • Cho các oxit sau: Na2O, FeO, SO2. Những oxit phản ứng được với nước là
  • Cho 12,8 gam kim loại R có hóa trị II tác dụng hết với khí clo tạo thành 27 gam muối. Kim loại R là
  • Chất X được sinh ra từ phản ứng thủy phân protein có khối lượng mol phân tử là 89 g/mol. Đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam X thu được 19,8 gam CO2; 9,45 gam H2O và 1,68 lít khí N2 ở đktc. X có công thức phân tử là