Lost your password? Please enter your email address. You will receive a link and will create a new password via email.
Đá Quý và Đá Bán Quý là những khoáng vật quý hiếm thường dùng để làm đồ trang sức, một khoáng vật để được coi là đá quý và đá bán quý thì phải đạt được những tiêu chuẩn cơ bản như: độ hiếm, độ cứng, độ bền, giá trị thẩm mỹ, đặc tính quang học… Ngày nay, các chuyên gia đều công nhận chỉ có Kim Cương, Ruby, Sapphire và Emerald là các loại đá quý vừa hiếm vừa có giá trị lớn cả về thẩm mỹ và kinh tế. Còn những loại khác như Garnet, Thạch Anh, Agate …. chỉ được gọi là đá bán quý mà thôi.
Trong bài viết này, Phong Linh Gems sẽ tổng hợp tên gọi bằng tiếng Anh của một số loại đá quý và đá bán quý thông dụng, theo thứ tự từ nhóm đá quý có giá trị nhất đến những loại ít gặp.
1. Diamond /´daiəmənd/: Kim Cương
Kim Cương trong nhiều ngôn ngữ châu Âu đến từ tiếng Hy Lạp adamas [αδάμας có nghĩa là “Không Thể Phá Hủy”]. Kim cương là biểu tượng của quyền lực & sự giàu sang, tượng trưng cho sự tinh khiết & vĩnh cửu của tình yêu. Viên kim cương ẩn chứa một vẻ đẹp kiêu sa và tinh tế, giúp tôn vinh vẻ đẹp, nét quyến rũ và đẳng cấp. Kim cương luôn là niềm khao khát sở hữu của bất kỳ ai từ bao đời nay. Một viên kim cương được đánh giá theo một hệ thống chất lượng 4C: “Carat” [Khối Lượng], “Clarity” [Độ Trong Suốt], “Color” [Màu Sắc] và “Cut” [cách cắt] và hiện nay có khi người ta còn đánh giá theo tiêu chuẩn 6C, thêm “Cost” [Giá Cả] và Certification [Giấy Chứng Nhận, Kiểm Định].
2. Ruby /´ru:bi/: Hồng Ngọc
Hồng Ngọc [tiếng Đức: Rubin, tiếng Anh: Ruby], là một loại đá quý thuộc về loại khoáng chất corundum. Chỉ có những corundum màu đỏ mới được gọi là hồng ngọc, các loại corundum khác được gọi là Saphire. Đá Ruby được mọi người rất ưa chuộng hội tụ đầy đủ mọi yếu tố làm lên một viên đá quý như: màu sắc đỏ đẹp, bắt mắt, hiếm, độ cứng cao, bền và hiệu ứng quang học đặc biệt và rất được yêu thích tại Việt Nam. Ruby được biết đến là một trong những loại đá quý hoàn hảo nhất, có tác dụng tốt tới sức khỏe như: lưu thông máu, ngủ ngon. Hồng ngọc tượng trưng cho quyền lực, sự tự do, và vui vẻ.
3. Sapphire /´sæfaiə/: Lam Ngọc
Sapphire còn được con người gọi bằng một cái tên thân mật khác là đá Lam Ngọc, chúng được hình thành dưới điều kiện áp suất và nhiệt độ cao trong lòng đất, có thành phần chính là corundum . Khi kết tinh, do hàm lượng các tạp chất khác nhau nên đá Sapphire sở hữu rất nhiều sắc màu. Corundum màu đỏ thì con người vẫn quen gọi chúng là Ruby [Hồng Ngọc] còn các corundum màu khác thì được gọi chung là Sapphire. Đá chủ yếu được sử dụng trong ngành trang sức để chế tạo ra các sản phẩm trang sức, vương miện… Ngoài ra Sapphire còn được dùng trong chế tác tạo ra các vật phẩm phong thủy hoặc làm đá hộ mệnh, phòng thân.
4. Emerald /´emərəld/: Ngọc Lục Bảo
Ngọc Lục Bảo hay Emerald là một loại khoáng vật Berin [Be3Al2[SiO3]6] của Berili có màu xanh với các sắc độ của màu lục và màu lục hơi ngả sang màu lam [bluish green]. Emerald là biểu tượng của tình yêu và may mắn. Nó được sử dụng chống lại năng lượng tiêu cực giúp cơ thể luôn đạt được trạng thái cân bằng về thể chất, tình cảm cũng như tinh thần. Mang lại cho bạn nguồn cảm hứng, tăng thêm tính sáng tạo. Emerald sẽ giúp bạn tập trung đồng thời nâng cao ý thức mang lại những hành động tích cực, đúng đánh thay đổi cách nhìn nhận về công việc cũng như cuộc sống.
Bảng Tra Cứu Tên Gọi Các Loại Đá Quý Bằng Tiếng Anh:
Founder và CEO của Phong Linh Gems. Chuyên gia Đá Quý và Phong Thủy với 6 năm kinh nghiệm. Tôi hiểu rằng: chỉ có am hiểu về đá quý và phong thủy thì mới mang đến những giá trị cho từng khách hàng.
Bạn có đồng ý rằng mình thường bị thu hút bởi sản phẩm nào có tên gọi thật kêu. Ví dụ như Ai đang cần về tình duyên, nghe tới đá Đào hoa là hứng thú liền đúng không? Đó là lý do vì sao các cửa hàng bán đá phong thủy hiện nay đều tự đặt cho các viên đá của mình những cái tên thật “kêu”. Bài viết này La sẽ tổng hợp lại những tên gọi ấy và chuyển đổi chúng sang tên khoa học để các bạn tiên tra cứu thông tin hơn.
Hiện nay, tất cả các loại đá được phát hiện đều có tên tiếng anh chuẩn quốc tế và tên tiếng việt [tên gọi theo địa phương, gọi theo định danh…] Xét về tên tiếng anh thì tất cả các loại đá đều có những cái tên CHUẨN. Kể cả loại đá đó là hiếm hay không hiếm, đẹp hay không đẹp thì cũng đều có 1 cái tên riêng đặc trưng, giống như người mình có tên Đào, Mai, Lan, Huệ vậy.
Mọi người có thể tham khảo thêm bài viết: “Đá và Ngọc, cái nào tốt cho sức khỏe người đeo?” để biết thêm chi tiết.
Vấn đề này xảy ra thường do 2 nguyên nhân:
Một là do người bán không tìm hiểu kỹ về tên gọi của đá để tự vấn cho khách hàng, trường hợp này khá nhiều, vì không phải người bán đá nào cũng có đủ thời gian và kiên nhẫn để đi nghiên cứu sâu về cấu tạo, công dụng của các loại đá.
Hai là muốn đặt cái tên nào đấy thật “kêu”, thật sang trọng, khiến khách hàng nghe một phát là thích liền vì tên thật độc đáo.
Không thể phủ nhận sự hiệu quả của cách làm này, chúng giúp các cửa hàng bán chạy hơn vì đánh trúng tâm lý khách hàng. Tuy nhiên, điều này sẽ để lại nghi vấn về sau, khó khăn cho khách hàng trong việc tìm hiểu sâu về các loại đá và giới thiệu thêm cho bạn bè, người thân.
Rõ ràng không thể bắt tất cả các bên bán đá phải gọi theo một cái tên quy chuẩn giống như trên thế giới, vì ở Việt Nam, cái gì càng có nhiều luật thì người dân càng thích vi phạm. Thêm nữa, nhiều người bán đá vì lợi nhuận trước mắt chứ không thật tâm nghiên cứu kỹ nên khó tránh trường hợp kêu tên đá A thành tên đá B.
Vì lẽ đó, Liugems tổng hợp lại tên gọi của các loại đá thường gặp nhất trên thị trường đá phong thủy hiện nay, cả tên tự đặt, tên chung, tên khoa học luôn để mọi người tiện lôi ra tra cứu khi cần:
Hồng Ngọc | Ruby |
Lam Ngọc | Saphire |
Ngọc Lục Bảo, Bích Ngọc | Emerald |
Ngọc Xanh Biển | Aquamarine |
Hoàng Ngọc | Topaz |
Ngọc Hồng Lựu | Garnet |
Bích Tỷ | Tourmaline |
Đá Thạch Anh | Quartz |
Thạch Anh Tím | Amethyst |
Thạch Anh Vàng | Citrine |
Đá Mắt Mèo | Quartz Cat’s Eye |
Chalcedony | Chalcedony |
Ngọc Đế Quang | Chrysoprase |
Mã Não | Agate |
Ngọc Bích Đỏ | Jasper |
Ngọc Phỉ Thúy | Jadeite |
Ngọc Bích Xanh | Nephrite |
Đá Ô Liu | Peridot |
Amazonite | Amazonite |
Đá Mặt Trăng | Moonstone |
Ngọc Đông Linh, Thạch anh xanh | Aventurine |
Đá Đào Hoa | Rhodochrosite |
Lam Ngọc | Turquoise |
Đá Thanh Kim | Lapis Lazuli |
Kyanite | Kyanite |
Fluorite | Fluorite |
Thạch anh non | Calcite |
Ngọc Pakistan, Ngọc Lưu Ly | Onyx |
Ngọc Lam | Turquoise |
Lam Ngọc Vân Nam, Đá Vân Rắn | Surpentine |
Tiêu Ngọc | Agalmatolite |
Đá Hắc Ngà | Obsidian Đen |
Ruby Xanh | Zoisite |
San Hô | Coral |
Hổ Phách | Amber |
Đá Lông Công | Malachite |
Đá Tia Lửa | Spinel |
Đá Xà Cừ | Hippopus |
Thạch Anh Linh | Ghost Crystal |
Hồng Ngọc Tủy | Carnelian |
Nhầm lẫn tên gọi giữa các loại đá không phải là chuyện hiếm gặp, mua nhầm đá có giá trị thấp với mức giá trên trời càng phổ biến hơn. Vì vậy, trước khi quyết định đặt niềm tin vào một viên đá nào đấy, bạn cần phải xác định rõ màu sắc viên đá có hợp với mệnh mình hay không và công dụng như thế nào nhé!