Đại học xã hội và nhân văn tên tiếng anh

Đại học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn - một trong những ngôi trường chuyên về đào tạo các chuyên ngành khoa học xã hội tại miền Bắc. Hôm nay hãy cùng khám phá thông tin tuyển sinh, ngành đào tạo, điểm chuyển, học phí của ngôi trường này.

Giới thiệu Đại học KHXH&NV

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội [ tên quốc tế: VNU Hanoi University of Social Sciences and Humanities; viết tắt: VNU Hanoi-USSH].

Trường có địa chỉ tại 336 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội. Đây là một trong những cơ sở hàng đầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, trình độ cao; nghiên cứu, sáng tạo và truyền bá tri thức về Khoa học xã hội và nhân văn

- Tên trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội

- Tên tiếng Anh: University of Social Sciences and Humanities [USSH]

- Mã trường: QHX

- Loại trường: Công lập

- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Văn bằng 2 - Liên kết quốc tế

- Địa chỉ: 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

- SĐT: 0243.8585.237

- Email: contact@ussh.edu.vn

- Website: //www.ussh.vnu.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/truongdaihockhoahocxahoivanhanvanhanoi/

Lịch sử Đại học KHXH&NV

Các mốc thời gian đáng nhớ trong lịch sử hình thành Đại học KHXH&NV:

- Ngày 10/10/1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Đại học Văn khoa trong cơ cấu Đại học Quốc gia Việt Nam.

- Ngày 03/11/1945: đổi danh xưng và xác định lại tên đơn vị là Trường Đại học Văn khoa.

- Ngày 10/12/1993, Trường được xây dựng trên cơ sở các đơn vị đào tạo/nghiên cứu về khoa học xã hội và nhân văn của Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội.

- Tháng 9/1995, Trường KHXH&NV chính thức được thành lập, trở thành đơn vị độc lập nằm trong Đại học Quốc gia Hà Nội.

Đào tạo và tuyển sinh

Các hệ đào tạo và tuyển sinh

Đại học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn hệ đại học bao gồm những hệ đào tạo như sau:

- Chương trình đào tạo chính quy

- Chương trình đào tạo chất lượng cao

- Chương trình đào tạo chất lượng cao theo thông tư 23

- Chương trình đào tạo ngành 2

Đại học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn hệ sau đại học bao gồm những hệ đào tạo như sau:

- Chương trình đào tạo Thạc sĩ

- Chương trình đào tạo Tiến Sĩ.

Tuyển sinh Đại học KHXH&NV

Các nhóm đối tượng tuyển sinh của trường bao gồm những nhóm sau:

Nhóm 1: Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng và xét tuyển ưu tiên theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Nhóm 2: Nhóm học sinh thuộc diện xét tuyển thẳng và ưu tiên của Đại Học Quốc Gia Hà Nội. Các bạn học sinh có thể đọc về các đối tượng ưu tiên xét tuyển thẳng của Đại Học Quốc Gia Hà Nội tại ĐÂY

Nhóm 3: Thí sinh có kết quả đánh giá năng lực do Đại học Quốc Gia tổ chức - đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên.

Nhóm 4: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế.

- Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo Thí Đại học Cambridge [Cambridge International Examination A-Level]. Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên

- Thí sinh có kết quả trong kì thi SAT đạt từ 1100/11600 trở lên.

- Thí sinh có kết quả ACT từ 22/36.

- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương - và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển của ngành đạt tối thiểu 14 điểm. [trong đó bắt buộc có Toán hoặc Ngữ Văn]

CÁC CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ SỬ DỤNG TRONG PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN

CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ QUỐC TẾ

Môn

ngoại

ngữ

Chứng chỉ

đạt yêu cầu tối thiểu [*]

Các ngành học được đăng ký xét tuyển

Đơn vị cấp chứng chỉ

Tiếng

Anh

IELTS 5.5 điểm

Tất cả các ngành học

-British Council [BC]

-International Development Program [IDP]

TOEFL iBT 65-78 điểm

- Educational Testing Service [ETS]

Tiếng

Trung

Quốc

- HSK cấp độ 4

- TOCFL cấp độ 4

Các ngành học có xét tuyển ngoại ngữ là tiếng Trung.

- Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc [Hanban]; Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia [The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese]; Tổng bộ Viện Khổng tử

[Trung Quốc] và Trung tâm hợp tác giao lưu ngôn ngữ giữa Trung Quốc và nước ngoài.

- Ủy ban Công tác Thúc đẩy Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ Quốc gia [Steering Committee for the Test Of Proficiency Huayu].

Tiếng

Nhật

JLPT cấp độ N3

Nhật Bản học

- Quỹ Giao lưu Quốc tế Nhật Bản [Japan Foundation]

Tiếng

Hàn

TOPIK II cấp độ 4

Hàn Quốc học

Viện Giáo dục Quốc tế Quốc gia Hàn Quốc [KICE]

Hiện tại rất nhiều trường Đại học trên địa bàn Hà Nội cũng xét tuyển với chứng chỉ 5.5 IELTS trở lên với những quy chuẩn đổi điểm tiếng Anh khác nhau. Vì thế học IELTS là một cơ hội cho các bạn học sinh đến gần hơn với ngôi trường mình mong ước.

Bên cạnh đó, các bạn học sinh có thể tham khảo thêm Danh sách các trường đại học xét tuyển IELTS nhé.

Các ngành đào tạo đại học chính quy

Tên ngành/CTĐT

Mã ngành/CTĐT

Mã tổ hợp bài thi/môn thi của phương thức xét kết quả thi THPT 2022 [**]

Báo chí * [CTĐT CLC]

QHX40

A01,C00,D01,D78

Chính trị học

QHX02

A01,C00,D01,D04,D78,D83

Công tác xã hội

QHX03

A01,C00,D01,D04,D78,D83

Đông Nam Á học

QHX04

A01,D01,D78

Đông phương học

QHX05

C00,D01,D04,D78,D83

Hàn Quốc học

QHX26

A01,C00,D01,DD2,D78

Hán Nôm

QHX06

C00,D01,D04,D78,D83

Khoa học quản lý

QHX07

A01,C00,D01,D04,D78,D83

Khoa học quản lý* [CTĐT CLC]

QHX41

A01,C00,D01,D78

Lịch sử

QHX08

C00,D01,D04,D78,D83

Lưu trữ học

QHX09

A01,C00,D01,D04,D78,D83

Ngôn ngữ học

QHX10

C00,D01,D04,D78,D83

Nhân học

QHX11

A01,C00,D01,D04,D78,D83

Nhật Bản học

QHX12

D01,D06,D78

Quan hệ công chúng

QHX13

C00,D01,D04,D78,D83

Quản lý thông tin

QHX14

A01,C00,D01,D78

Quản lý thông tin * [CTĐT CLC]

QHX42

A01,C00,D01,D78

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

QHX15

A01,D01,D78

Quản trị khách sạn

QHX16

A01,D01,D78

Quản trị văn phòng

QHX17

A01,C00,D01,D04,D78,D83

Quốc tế học

QHX18

A01,C00,D01,D04,D78,D83

Quốc tế học * [CTĐT CLC]

QHX43

A01,C00,D01,D78

Tâm lý học

QHX19

A01,C00,D01,D04,D78,D83

Thông tin - Thư viện

QHX20

A01,C00,D01,D78

Tôn giáo học

QHX21

A01,C00,D01,D04,D78,D83

Triết học

QHX22

A01,C00,D01,D04,D78,D83

Văn hóa học

QHX27

C00,D01,D04,D78,D83

Văn học

QHX23

C00,D01,D04,D78,D83

Việt Nam học

QHX24

C00,D01,D04,D78,D83

Xã hội học

QHX25

A01,C00,D01,D04,D78,D83

Định hướng chuyên ngành

Tên ngành

Các định hướng chuyên ngành

Báo chí [CTĐT chuẩn]

Báo in - Báo điện tử; Phát thanh - Truyền hình; Quan hệ Công chúng - Quảng cáo.

Báo chí

[CTĐT chất lượng cao]

Báo chí; Truyền thông đa phương tiện; Quan hệ Công chúng – Quảng cáo; Quản trị Truyền thông.

Khoa học quản lý

[CTĐT chuẩn]

Quản lý hành chính cấp cơ sở; Quản lý nguồn nhân lực; Chính sách xã hội; Quản lý sở hữu trí tuệ; Quản lý Khoa học & Công nghệ; Văn hóa và đạo đức quản lý.

Lịch sử

Lịch sử Việt Nam; Lịch sử Thế giới; Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam; Văn hóa học và Lịch sử Văn hóa Việt Nam; Khảo cổ học; Lịch sử Đô thị.

Quản lý thông tin

[CTĐT chất lượng cao]

Quản lý thông tin - Kinh doanh và Quản lý; Quản trị thông tin: Công nghệ nội dung và Truyền thông.

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Quản trị lữ hành; Quản trị sự kiện.

Quốc tế học

[CTĐT chuẩn]

Quan hệ quốc tế; Châu Mỹ học; Châu Âu học; Nghiên cứu phát triển quốc tế.

Tâm lý học

Tâm lý học xã hội; Tâm lý học Quản lý - Kinh doanh; Tâm lý học lâm sàng; và Tâm lý học tham vấn.

Triết học

Lịch sử triết học và tôn giáo phương Đông; Lịch sử triết học và tôn giáo phương Tây; Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử; Chủ nghĩa xã hội khoa học; Mỹ học – Đạo đức học; Logic học.

Văn học

Folklore và văn hóa đại chúng; Văn học Việt Nam; Văn học nước ngoài; Lý luận Văn học – Nghệ thuật.

Các chuyên ngành đào tạo chất lượng cao

Các chương trình đào tạo chất lượng cao

Đơn vị đào tạo

Tâm lý học

Khoa Tâm lý học

Các chương trình đào tạo chất lượng cao [TT23 của Bộ GD&ĐT]

Đơn vị đào tạo

Báo chí

Viện đào tạo Báo chí và Truyền thông

Khoa học quản lý

Khoa Khoa học quản lý

Quản lý thông tin

Khoa Thông tin - Thư viện

Quốc tế hoc

Khoa Quốc tế học

Điểm chuẩn trường qua các năm

ĐIểm chuẩn ĐH KHXH&NV qua các từng năm dao động từ 20 đến 29 điểm. Năm 2022, ngành có điểm chuẩn cao nhất là Báo chí với 29,9 điểm khối C00. Đầu vào các ngành còn lại xét tuyển bằng tổ hợp này đều cao, dao động 25,5-29, cụ thể như bảng dưới đây:

Quy định chuẩn đầu ra ngoại ngữ

Dưới đây là quy định chuẩn đầu ra ngoại ngữ dành cho sinh viên của đại học KHXH&NV.

Hiện tại, đa số sinh viên trường chọn học IELTS với mục tiêu đạt chuẩn đầu ra cũng như chuẩn bị cho các công việc tương lai. Với lộ trình cơ bản dành cho sinh viên, IELTS Fighter đồng hành cùng sinh viên KHXH&NV sở hữu IELTS điểm tốt với khóa học trọn gói, các bạn có thể xem thêm tại: //ielts-fighter.com/ielts-master.html

Học phí Đại học KHXH&NV

- Các chương trình đào tạo chuẩn [trừ các chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng]: 1.200.000đ/tháng [12.000.000đ/năm], tương đương 320.000đ/tín chỉ.

- Các chương trình đào tạo chất lượng cao [thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo]: 3.500.000đ/tháng [35.000.000đ/năm].

Học bổng Đại học KHXH&NV

Tên ngành/CTĐT

Loại CTĐT

Mức học phí [đ/năm]

Hỗ trợ học phí trong năm học 2022-2023

Học bổng khuyến khích của Nhà trường

Tâm lý học

Chuẩn

30.000.000

Giảm 20%

1 suất học bổng 100% học phí và 2 suất học bổng 50% học phí

Quốc tế học

Chuẩn

30.000.000

Giảm 20%

1 suất học bổng 100% học phí và 2 suất học bổng 50% học phí

Văn học

Chuẩn

20.000.000

Giảm 20%

1 suất học bổng 100% học phí và 2 suất học bổng 50% học phí

Xã hội học

Chuẩn

20.000.000

Giảm 20%

1 suất học bổng 100% học phí và 2 suất học bổng 50% học phí

Việt Nam học

Chuẩn

20.000.000

Giảm 20%

1 suất học bổng 100% học phí và 2 suất học bổng 50% học phí

Lịch sử

Chuẩn

16.000.000

Giảm 20%

1 suất học bổng 100% học phí và 2 suất học bổng 50% học phí

Chính trị học

Chuẩn

16.000.000

Giảm 20%

1 suất học bổng 100% học phí và 2 suất học bổng 50% học phí

Lưu trữ học

Chuẩn

16.000.000

Giảm 20%

1 suất học bổng 100% học phí và 2 suất học bổng 50% học phí

Thông tin khác về Đại học KHXH&NV

Các câu lạc bộ

Sinh viên KHXH&NV không chỉ học và học mà còn có nhiều hoạt động ngoại khóa sôi nổi, được thực hiện bởi các câu lạc bộ, tổ đội nhóm trong trường. Dưới đây là những câu lạc bộ dành cho sinh viên:

Nhóm học thuật, nghiên cứu:

- CLB Tuyên truyền văn hóa – Lịch sử [Đoàn TN]

Nhóm tình nguyện, hoạt động xã hội:

- CLB Ngọn lửa tuổi 20 [Đoàn TN]

- Đội SVTN Xung kích [Hội SV]

- Đội Sinh viên làm CTXH [Hội SV]

- CLB Hoa đá [Hội SV]

- Đội thanh niên vận động hiến máu Nhân văn [Hội SV]

- CLB Nhân văn bình đẳng giới [Hội SV]

Nhóm nghệ thuật – thể thao:

- CLB Nghệ thuật Sol [Hội SV]

- CLB Cheerleading Rumbo [Hội SV]

- CLB Vũ đạo P.E.A.C.E Crew [Hội SV]

- CLB Guitar Nhân văn [UGC] [Hội SV]

- CLB Bóng đá nam [Hội SV]

- CLB Vovinam Nhân văn [Hội SV]

Nhóm tổ chức, thiết kế hoạt động:

- CLB Truyền thông [VUMCC] [Đoàn TN]

- CLB Sinh viên tổ chức sự kiện [SEG] [Hội SV]

- CLB Lễ tân – Sự kiện GARNET [Hội SV]

Các dự án nghiên cứu khoa học

Ðội ngũ cán bộ khoa học ĐHKHXH&NV đã và đang chủ trì, tổ chức triển khai hơn 300 đề tài NCKH của từng cấp khác nhau. 5 năm qua, đội ngũ của trường đã chủ trì 13 đề tài thuộc Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ Quốc gia, 22 đề tài cấp nhà nước, 70 đề tài cấp Đại học Quốc gia,94 đề tài cấp cơ sở. Bên cạnh đó, trường đã tổ chức 170 hội thảo khoa học, tọa đàm...trong đó có 100 hội nghị hội thảo khoa học quốc tế

Trên đây là thông tin cơ bản về trường đại học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn Hà Nội. Quý độc giả đặc biệt là các bạn học sinh nếu đang mong muốn chọn nơi đây làm mục tiêu đại học sắp tới có thể biết thêm thông tin và tìm hiểu về trường nhé.

Hcmussh viết tắt của từ gì?

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn [tiếng Anh: VNUHCM - University of Social Sciences and Humanities; viết tắt: VNUHCM-USSH] là một thành viên của hệ thống ĐHQG-HCM. Trường được thành lập vào năm 1957 với tiền thân là Đại học Văn Khoa [thuộc Viện Đại học Sài Gòn], Đại học Tổng hợp TP.

Đại học Khoa học xã hội và nhân văn có những ngành gì?

Thông tin tổng quan các ngành đào tạo bậc Đại học.

VĂN HỌC - Mã ngành: 7229030. ... .

NGÔN NGỮ HỌC - Mã ngành: 7229020. ... .

BÁO CHÍ - Mã ngành: 7320101. ... .

LỊCH SỬ - Mã ngành: 7229010. ... .

NHÂN HỌC - Mã ngành: 7310302. ... .

QUẢN TRỊ DỊCH VỤ DU LỊCH VÀ LỮ HÀNH - Mã ngành: 7810103. ... .

LƯU TRỮ HỌC - Mã ngành: 7320303. ... .

VĂN HÓA HỌC - Mã ngành: 7229040..

Trường đại học xã hội nhân văn có bao nhiêu ngành?

Năm 2021, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn tuyển sinh 1.650 chỉ tiêu cho 31 ngành và chương trình đào tạo, trong đó có 27 chương trình đào tạo chuẩn và 04 chương trình đào tạo chất lượng cao.

USSH HCM có bao nhiêu sinh viên?

Hiện nay, toàn trường có hơn 16.000 sinh viên các hệ đại học và sau đại học được đào tạo theo 54 chương trình giáo dục [phân ngành] thuộc 27 ngành đào tạo bậc đại học, 43 chương trình sau đại học và trên 10 chương trình liên kết quốc tế.

Chủ Đề