Đã bao nhiêu ngày kể từ ngày 21/7/2000
Ngày 21 tháng 7 năm 2020 dương lịch là Thứ Ba, lịch âm là ngày 1 tháng 6 năm 2020 tức ngày Ất Sửu tháng Quý Mùi năm Canh Tý. Ngày 21/7/2020 tốt cho các việc: Cúng tế, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, giải trừ, chữa bệnh, thẩm mỹ, sửa kho. Xem chi tiết thông tin bên dưới.
ngày 21 tháng 7 năm 2020ngày 21/7/2020 tốt hay xấu? lịch vạn niên ngày 21/7/2020
☯ Xem ngày giờ tốt xấu ngày 21 tháng 7 năm 2020
Các bước xem ngày tốt cơ bản
Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo) để khởi sự. Xem thêm: Thu lại ☯ Thông tin ngày 21 tháng 7 năm 2020:
⚥ Hợp - Xung:
❖ Tuổi bị xung khắc: ☯ Ngũ Hành:
✧ Sao tốt - Sao xấu:
✔ Việc nên - Không nên làm:
Xuất hành:
✧ Ngày tốt theo Nhị thập bát tú:
Đừng quên "Chia sẻ" ➜ Facebook Twitter Pinterest LinkedIn
Theo dõi thông tin hàng ngày qua Facebook!
Tình hình dịch COVID-19 tại Việt Nam: - Tính đến sáng ngày 21/7, Việt Nam có tổng cộng 65.607 ca mắc, trong đó có 63.510 ca mắc trong nước và 2.097 ca nhập cảnh. - Số ca mắc mới ghi nhận trong nước tính của đợt dịch kể từ 27/4 đến nay là 61.940 ca, trong đó có 8.669 bệnh nhân đã được công bố khỏi bệnh. - Tổng số khỏi bệnh từ 27/4/2021 đến nay là 8.669 người. - Từ ngày 27/4/2021 đến nay đã có 60 tỉnh, thành phố ghi nhận các trường hợp mắc trên địa bàn. - Có 11 tỉnh (Yên Bái, Quảng Trị, Tuyên Quang, Sơn La, Thái Nguyên, Điện Biên, Hải Dương, Phú Thọ, Quảng Ninh, Hoà Bình, Bắc Kạn) đã qua 14 ngày không ghi nhận trường hợp mắc mới trong nước. - Có 6 tỉnh, thành phố không có lây nhiễm thứ phát trên địa bàn (Vĩnh Phúc, Nam Định, Lào Cai, Ninh Bình, Kon Tum, Hà Giang). ⁃ Số đang được cách ly tập trung liên quan đến các trường hợp mắc trong nước: 189.224 ⁃ Số lượng xét nghiệm từ 27/4/2021 đến nay đã thực hiện 4.661.532 xét nghiệm cho 12.486.026 lượt người. THÔNG BÁO VỀ 2.787 CA MẮC MỚI (BN62821-BN65607) Trong đó có 2.775 ca mắc ghi nhận trong nước tại Hồ Chí Minh (1.739), Bình Dương (657), Đồng Nai (85), Tiền Giang (65), Vĩnh Long (39), Khánh Hòa (38), Bến Tre (35), Bà Rịa – Vũng Tàu (18), Cần Thơ (16), Đắk Lắk (13), Kiên Giang (12), Bình Phước (12), Hậu Giang (9), Long An (8), Hà Giang (6), Phú Yên (5), Đắk Nông (4), Hà Nội (4), Quảng Ngãi (3),Bình Định (2), Nghệ An (2), Lâm Đồng (2), Gia Lai (1) và 12 ca nhập cảnh cách ly ngày tại Bà Rịa – Vũng Tàu (8), Quảng Bình (3), Hà Giang (1). Admin (Lichngaytot.com) Sinh năm 2000 mệnh gì: Mệnh Bạch Lạp Kim, tuổi Can chi âm lịch là Canh Thìn, con nhà Bạch Đế trường mạng. Nam mệnh thuộc cung Ly, nữ mệnh cung Càn... Xem mệnh theo năm sinh để biết bản mệnh thuộc ngũ hành gì, cung mệnh có ngũ hành là gì. Đó chính là cơ sở để xem tử vi, ngày tốt xấu, xem tuổi kết hôn Xem tử vi khoa học, người sinh năm 2000 tuổi con Rồng Can chi (tuổi theo lịch âm): Canh Thìn Xương con rồng, tướng tinh con quạ Con nhà Bạch Đế - Trường mạng Xem thêm: Giải mã vận mệnh người tuổi Canh Thìn theo Lục Thập Hoa Giáp Theo Lịch vạn niên, mệnh người sinh năm 2000: Bạch Lạp Kim Tương sinh với mệnh: Thổ và Thủy Tương khắc với mệnh: Hỏa và Mộc Nam mệnh: Ly (thuộc ngũ hành Hỏa), Đông tứ mệnh Nữ mệnh: Càn (ngũ hành Kim), thuộc Tây tứ mệnh + Màu bản mệnh: Là màu hành Kim, gồm trắng, ghi, bạc. + Màu tương sinh: Là màu hành Thổ gồm vàng, nâu đậm; màu của hành Thủy gồm xanh dương, đen. + Màu kỵ: Là màu của hành Hỏa, gồm đỏ, cam, tím, hồng; màu của hành Mộc, gồm xanh lá, xanh lục. Theo đó, màu xe hợp mệnh tuổi 2000 gồm: Trắng, ghi, xám, vàng, nâu đậm, xanh dương, đen… Nam mệnh hợp các số: 3, 4, 8, 9 Nữ mệnh hợp các số: 6, 7, 9 - Hợp với tuổi có mệnh Thổ: Canh Tý, Tân Sửu, Đinh Tị, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Canh Ngọ, Tân Mùi… - Hợp với tuổi có mệnh Thủy: Giáp Dần, Ất Mão, Quý Hợi, Bính Tý, Đinh Sửu, Giáp Thân… + Hướng hợp: Đông (Sinh Khí) - Bắc (Phúc Đức) - Đông Nam (Thiên Y) - Nam (Phục Vị). Cụ thể như sau: Hướng Đông – Sinh khí: Nhà này phú quý, thịnh vượng, người trong nhà đỗ đạt cao, có tài có danh, con cháu khỏe mạnh và thông minh, gia đình hòa thuận. Hướng Bắc – Phúc Đức: Nhà này giàu sang. Sức khỏe người trong gia đình tốt. Con cái thông minh, thành đạt trong cuộc sống. Tuy nhiên cần hóa giải Thủy - Hỏa xung. Hướng Đông Nam – Thiên y: Nhà này lúc đầu thịnh vượng, có tài có danh, giàu có, phụ nữ thông minh và nhân hậu. Nhưng về sau nam giới hay bị bệnh, không thọ. Phụ nữ dễ thành cô quả. Hướng Nam – Phục vị: Nhà này lúc đầu cũng có tài lộc, nhưng không giàu có. Do nhà thuần âm, dương khí kém nên nam giới dễ mắc bệnh, giảm về nhân đinh. + Hướng không hợp: Tây Bắc (Tuyệt Mệnh) - Tây (Ngũ Quỷ) - Đông bắc (Họa Hại) - Tây Nam (Lục Sát). Cụ thể như sau: Hướng Tây Bắc – Tuyệt mệnh: Nhà này khó giàu, làm ăn sa sút, tai họa nhiều. Bậc cha ông không thọ, phụ nữ trong nhà phải sống cô đơn. Hướng Tây Nam – Lục sát: Nhà nay âm thịnh dương suy, nên nữ giới nắm quyền, nam giới kém, tổn thọ. Hướng Đông Bắc – Họa hại: Nhà này kinh làm ăn khó khăn, kinh tế suy kém. Nhiều chuyện thị phi, tai ương. Hướng Tây – Ngũ quỷ: Nhà này âm thịnh dương suy, nam giới đoản thọ; phụ nữ nhất là con gái thứ cũng gặp nguy hại. Kinh tế sa sút. + Hướng hợp: Tây (Sinh Khí) - Tây Nam (Phúc Đức) - Đông Bắc (Thiên Y) - Tây Bắc (Phục Vị). Cụ thể như sau: Hướng Tây Nam – Phúc Đức: Nhà này giàu sang phú quý, đường con cái thuận lợi, tài lộc phát triển, gia trạch hài hòa, tuổi thọ cao, hậu nhân hiển quý, đỗ đạt, tốt lành bền vững. Hướng Đông Bắc – Thiên y: Tài lộc sung túc, tình cảm hài hòa, con người nhân đức nhưng vì hướng nhà thuần dương nên người con gái trong nhà sức khỏe yếu. Hướng Tây Bắc – Phụ vị: Con cháu có công danh sự nghiệp, nhiều người thành đạt, nhất là con trưởng. Tuy nhà giàu có nhưng vì dương thịnh âm suy nên phụ nữ sức khỏe yếu kém, con khó nuôi. Hướng Tây – Sinh Khí: Hướng Sinh khí vốn là hướng tốt nhưng vì có sao Tham Lang Mộc tinh bị cung Đoài Kim khắc nên dù ban đầu sung túc, có của ăn của để nhưng về sau sẽ dẫn lụi bại. + Hướng không hợp: Nam (Tuyệt Mệnh) - Đông (Ngũ Quỷ) - Đông Nam (Họa Hại) - Bắc (Lục Sát). Cụ thể như sau: Hướng Nam – Tuyệt mệnh: Hướng này có sao Kim Phá Quân nhập cung Hỏa nên bị hướng nhà Ly Hỏa khắc, tuy rằng giảm bớt hung tính của sao phá Quân những vẫn không nên ở. Hướng Bắc – Lục sát: Ban đầu phát đạt, kinh tế khá giải nhưng sức khỏe lại tổn hao, nhất là phụ nữ trong nhà. Con cái hư hỏng, không có chí hướng làm ăn. Hướng Đông Nam – Họa hại: Nhà này ban đầu làm ăn tốt đẹp nhưng do có tương khắc nên người trong nhà nhiều bệnh tật, khó khăn đường con cái, con cái sinh ra yếu ớt, khó nuôi. Vị Phật độ mệnh cho tuổi Canh Thìn sinh năm 2000 là Phổ Hiền Bồ Tát. Phổ Hiền Bồ tát tượng trưng cho lễ đức và đại nguyện, lấy trí đạo soi lối chúng sinh, dùng trí tuệ dẫn dắt đường hướng. Thỉnh bản mệnh Phật này về mang bên mình, người tuổi Canh Thìn sẽ giảm bớt tính tự phụ, sản sinh sự hài hòa với những người xung quanh. - Tử vi trọn đời tuổi Canh Thìn 2000 nam mạng - Tử vi trọn đời tuổi Canh Thìn 2000 nữ mạng - Tử vi 2019 tuổi Canh Thìn 2000 nam mạng - Tử vi 2019 tuổi Canh Thìn 2000 nữ mạng Xem thêm mệnh của các năm sinh khác dưới đây: |