Cư dân phương Đông thường quần tụ ở đâu để sinh sống

Có phải bạn đang tìm kiếm chủ đề về => Lúc xã hội nguyên thủy tan rã, người phương Đông thường quần tụ ở đâu để sinh sống? phải ko? Nếu đúng tương tự thì mời bạn xem nó ngay tại đây. Xem thêm các câu hỏi là gì? khác tại đây => Là gì?

Câu hỏi:

Lúc xã hội nguyên thủy tan rã, người phương Đông thường tập trung sinh sống ở đâu?

A. Núi và rừng
B. Trung du
C. Lưu vực các sông lớn
D. Vùng sa mạc

Đáp án C đúng.

Lúc xã hội nguyên thủy tan rã, người Phục sinh thường tụ họp sinh sống ở lưu vực các con sông lớn, như sông Nile ở Người nào Cập, sông Euphrates và sông Tigris ở Lưỡng Hà, sống ở Ấn Độ, sông Hằng ở Ấn Độ, sông Hoàng Hà ở Trung Quốc.

Giảng giải vì sao lựa chọn C đúng

Mặc dù đời sống của Người khôn ngoan sớm hơn người Cổ điển, nhưng họ chỉ biết dùng đá để làm phương tiện. Phương tiện bằng đá mặc dù ko ngừng được cải tiến nhưng cũng ko thể mang lại năng suất lao động cao. Mãi tới khoảng thiên niên kỷ IV trước Công nguyên, con người mới phát xuất hiện kim loại và sử dụng nó để chế tạo phương tiện.

Nhờ có phương tiện kim loại, con người có thể khai hoang đất hoang, tăng diện tích canh tác, có thể xẻ gỗ đóng thuyền, xẻ đá làm nhà.

Người ta có thể sản xuất một số lượng thành phầm ko chỉ đủ cho nhu cầu của mình nhưng mà còn rất dồi dào. Một số người, nhờ có khả năng làm việc hoặc cướp đoạt một phần tài sản thặng dư của người khác, đã ngày càng trở thành giàu có. Những người trong dòng tộc hiện thời ko thể cùng nhau làm việc, cùng nhau tận hưởng. Xã hội nguyên thủy dần tan rã nhường chỗ cho xã hội có giai cấp.

Công xã nguyên thủy là thời kỳ trước hết và cũng là thời kỳ dài nhất trong lịch sử tăng trưởng của xã hội nhân loại, từ lúc con người sản xuất xuất hiện trên trái đất cho tới lúc xã hội mở đầu phân phân thành các giai cấp. và xuất hiện Nhà nước.

Lúc xã hội nguyên thủy tan rã, do điều kiện tự nhiên thuận tiện nên cư dân phương Đông đã tập trung khá đông trên lưu vực các con sông lớn để sinh sống. Những con sông như sông Nile ở Người nào Cập, sông Euphrates và sông Tigris ở Lưỡng Hà, sông Indus, sông Hằng ở Ấn Độ và sông Hoàng Hà ở Trung Quốc.

Lúc xã hội nguyên thủy tan rã, người phương Đông thường quần tụ ở đâu để sinh sống?

Xem thêm:   Giải Mã Số Nhị Phân Là Gì - Những Bước Cơ Bản Giải Mã Số Nhị Phân

Lúc xã hội nguyên thủy tan rã, người phương Đông thường quần tụ ở đâu để sinh sống? -

Câu hỏi:

Lúc xã hội nguyên thủy tan rã, người phương Đông thường tập trung sinh sống ở đâu?

A. Núi và rừng
B. Trung du
C. Lưu vực các sông lớn
D. Vùng sa mạc

Đáp án C đúng.

Lúc xã hội nguyên thủy tan rã, người Phục sinh thường tụ họp sinh sống ở lưu vực các con sông lớn, như sông Nile ở Người nào Cập, sông Euphrates và sông Tigris ở Lưỡng Hà, sống ở Ấn Độ, sông Hằng ở Ấn Độ, sông Hoàng Hà ở Trung Quốc.

Giảng giải vì sao lựa chọn C đúng

Mặc dù đời sống của Người khôn ngoan sớm hơn người Cổ điển, nhưng họ chỉ biết dùng đá để làm phương tiện. Phương tiện bằng đá mặc dù ko ngừng được cải tiến nhưng cũng ko thể mang lại năng suất lao động cao. Mãi tới khoảng thiên niên kỷ IV trước Công nguyên, con người mới phát xuất hiện kim loại và sử dụng nó để chế tạo phương tiện.

Nhờ có phương tiện kim loại, con người có thể khai hoang đất hoang, tăng diện tích canh tác, có thể xẻ gỗ đóng thuyền, xẻ đá làm nhà.

Người ta có thể sản xuất một số lượng thành phầm ko chỉ đủ cho nhu cầu của mình nhưng mà còn rất dồi dào. Một số người, nhờ có khả năng làm việc hoặc cướp đoạt một phần tài sản thặng dư của người khác, đã ngày càng trở thành giàu có. Những người trong dòng tộc hiện thời ko thể cùng nhau làm việc, cùng nhau tận hưởng. Xã hội nguyên thủy dần tan rã nhường chỗ cho xã hội có giai cấp.

Công xã nguyên thủy là thời kỳ trước hết và cũng là thời kỳ dài nhất trong lịch sử tăng trưởng của xã hội nhân loại, từ lúc con người sản xuất xuất hiện trên trái đất cho tới lúc xã hội mở đầu phân phân thành các giai cấp. và xuất hiện Nhà nước.

Lúc xã hội nguyên thủy tan rã, do điều kiện tự nhiên thuận tiện nên cư dân phương Đông đã tập trung khá đông trên lưu vực các con sông lớn để sinh sống. Những con sông như sông Nile ở Người nào Cập, sông Euphrates và sông Tigris ở Lưỡng Hà, sông Indus, sông Hằng ở Ấn Độ và sông Hoàng Hà ở Trung Quốc.

[rule_{ruleNumber}]

#Lúc #xã #hội #nguyên #thủy #tan #rã #người #phương #Đông #thường #quần #tụ #ở #đâu #để #sinh #sống

[rule_3_plain]

#Lúc #xã #hội #nguyên #thủy #tan #rã #người #phương #Đông #thường #quần #tụ #ở #đâu #để #sinh #sống

[rule_1_plain]

#Lúc #xã #hội #nguyên #thủy #tan #rã #người #phương #Đông #thường #quần #tụ #ở #đâu #để #sinh #sống

[rule_2_plain]

#Lúc #xã #hội #nguyên #thủy #tan #rã #người #phương #Đông #thường #quần #tụ #ở #đâu #để #sinh #sống

[rule_2_plain]

#Lúc #xã #hội #nguyên #thủy #tan #rã #người #phương #Đông #thường #quần #tụ #ở #đâu #để #sinh #sống

[rule_3_plain]

#Lúc #xã #hội #nguyên #thủy #tan #rã #người #phương #Đông #thường #quần #tụ #ở #đâu #để #sinh #sống

[rule_1_plain]

Nguồn:cungdaythang.com

#Lúc #xã #hội #nguyên #thủy #tan #rã #người #phương #Đông #thường #quần #tụ #ở #đâu #để #sinh #sống

21. C. Các con sông lớn

22. B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất đai màu mỡ, dễ canh tác, tạo điều kiện cho sản xuất phát triển.

23. B. sông Hoàng Hà.

24. A. Nông dân công xã.

25. A. Vua chuyên chế.

26. A. Pha-ra-on.

27. C. Chữ tượng hình.

28. B. Thiên văn học và lịch.

29. B. Phải đo lại ruộng đất và chia đất cho nông dân.

30 D. Người Ấn Độ cổ đại.

31. A. Nông nghiệp lúa nước.

32. D. Nô lệ, quí tộc, nông dân công xã.

33. C. Nông lịch.

34. A. Nô lệ.

35. D. Tây Phi và Đông Bắc Á

36. A. nhu cầu trị thuỷ và xây dựng công trình thuỷ lợi.

37. C. nhu cầu phát triển sản xuất nông nghiệp.

38. B. chữ tượng hình, chữ tượng ý, chữ tượng thanh.

39. B. Phần lớn lãnh thổ là núi và cao nguyên, đất đai khô rắn, rất khó canh tác

40. A. Mua từ Ai Cập và Tây Á

Chúc bạn học tốt

Sự ra đời của Thiên Chúa giáo ở Tây Âu [Lịch sử - Lớp 7]

2 trả lời

Đặc điểm của Thành thị Trung đại Tây Âu [Lịch sử - Lớp 7]

1 trả lời

Ý nghĩa cách mạng tư sản Pháp 1789 [Lịch sử - Lớp 8]

2 trả lời

Lý Công Uẩn dựng chính điện ở đâu [Lịch sử - Lớp 7]

1 trả lời

Lập bảng thống kê về các cuộc cách mạng tư sản [Lịch sử - Lớp 8]

1 trả lời

Câu 1: Các quốc gia cổ đại phương Đông sử dụng công cụ gì để sản xuất trong thời cổ đại?

A. Công cụ bằng tre, gỗ, đá. B. Công cụ bằng đồng.

C. Công cụ bằng sắt. D. Câu A và B đúng.

Câu 2: Khi xã hội nguyên thủy tan rã, người phương Đông thường quần tụ ở đâu để sinh sống?

A. Vùng rừng núi B. Vùng trung du

C. Các con sông lớn D. Vùng sa mạc

Câu 3: Vì sao ngành nông nghiệp phát triển sớm nhất và có hiệu quả nhất ở các quốc gia cổ đại

phương Đông?

A. Nhờ sử dụng công cụ bằng sắt sớm.

B. Nhờ các dòng sông mang phù sa bồi đắp.

C. Nhờ nhân dân cần cù lao động

D. Tất cả các lí do trên.

Câu 4: Các quốc gia cổ đại phương Đông xuất hiện đầu tiên ở đâu?

A. Ven bờ biển. B. Lưu vực các con sông.

C. Nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi D. Cả ba ý trên đều đúng

Câu 5: Công việc nào đã khiến mọi người ở phương Đông gắn bó với ràng buộc với nhau trong tổ chức

công xã?

A. Trồng lúa nước B. Trị thuỷ

C. Chăn nuôi D. Làm nghề thủ công nghiệp

Câu 6: Xác định các sự kiện cặp đôi sau đây cho phù hợp với tên nước và các dòng sông mà cư dân

phương Đông định cư đầu tiên.

1. Trung Quốc A. Sông Hằng, sông ấn

2. Lưỡng Hà B. Sông Nin.

3. Ấn Độ C. Sông Hồng

4. Ai Cập D. Sông Hoàng Hà

5. Việt Nam E. Sông Ơ-phơ-rát, Ti-gơ-rơ

Câu 7: Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trong khoảng thời gian nào?

A. Khoảng thiên niên kỉ IV - III TCN. B. Khoảng thiên niên kỉ IV - III

C. Khoảng thiên niên kỉ III - IV TCN D. Khoảng thiên niên kỉ V - IV TCN

Câu 8: Trong các quốc gia cổ đại phương Đông: Trung Quốc, Lưỡng Hà, ấn Độ, Ai Cập, quốc gia nào

được hình thành sớm nhất?

A. Ấn Độ. B. Ai Cập, Lưỡng Hà.

C. Trung Quốc D. Ai Cập, Ấn Độ.

Câu 9: ở Trung Quốc, Vương triều nào được thành lập đầu tiên trong thời đại cổ đại?

A. Nhà Chu B. Nhà Tần.

C. Nhà Hán. D. Nhà Hạ.

Câu 10: Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành khi những cư dân ở đây đều biết sử dụng

công cụ đồ sắt. Đúng hay sai?

A. Đúng B. Sai

Câu 11: Đứng đầu giai cấp thống trị ở các quốc gia cổ đại phương Đông là ai?

A. Vua chuyên chế.

B. Đông đảo quý tộc quan lại.

C. Chủ ruộng đất và tầng lớp tăng lữ

D. Tất cả các tầng lớp đó.

Câu 12: Lực lượng đông đảo nhất là thành phần sản xuất chủ yếu của xã hội cổ đại phương Đông là

tầng lớp nào?

A. Nô lệ. B. Nông dân công xã

C. Nông dân tự do D. Nông nô

Câu 13: Trong các quốc gia cổ đại phương Đông, tầng lớp nào thấp nhất trong xã hội?

A. Nô lệ B. Nông nô

C. Nông dân công xã D. Tất cả các tầng lớp đó.

Câu 14: Những người nô lệ trong xã hội cổ đại phương Đông xuất thân từ đâu?

A. Tù binh của chiến tranh B. Nông dân nghèo không trả được nợ

C. Buôn bán từ các nước khác đến D. Câu A và B đúng.

Câu 15: Vua ở Ai Cập được gọi là gì?

A. Pha-ra-on. B. En-xi

C. Thiên tử. D. Thần thánh dưới trần gian

Câu 16: "Dưới bầu trời rộng lớn không có nơi nào là không phải đất của nhà vua; trong phạm vi lãnh

thổ, không người nào không phải thần dân của nhà vua". Câu nói đó được thể hiện trong quốc gia cổ

đại nào ở phương Đông?

A. Ai Cập B. Trung Quốc

C. Ấn Độ D. Việt Nam

Câu 17: Chữ viết đầu tiên của người phương Đông cổ đại là gì?

A. Chữ tượng ý B. Chữ La-tinh.

C. Chữ tượng hình D. Chữ tượng hình và tượng ý

Câu 18: Điền vào chỗ trống câu sau đây sao cho đúng:

"...................... là ngành khoa học ra đời sớm nhất, gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp".

A. Chữ viết. B. Thiên văn học và lịch.

C. Toán học. D. Chữ viết và lịch.

Câu 19: Trong lĩnh vực toán học thời cổ đại phương Đông, cư dân nước nào thạo về số học? Vì sao?

A. Trung Quốc. Vì phải tính toán xây dựng các công trình kiến trúc.

B. Ai Cập. Vì phải đo diện tích phù sa bồi đắp.

C. Lưỡng Hà. Vì phải đi buôn bán xa.

D. Ấn Độ. Vì phải tính thuế.

Câu 20: Vì sao trong thời cổ đại người Ai Cập thạo về hình học?

A. Phải đo lại ruộng đất và vẽ các hình để xây tháp.

B. Phải đo lại ruộng đất và chia đất cho nông dân.

C. Phải vẽ các hình để xây tháp và tính diện tích nhà ở của vua.

D. Phải tính toán các công trình kiến trúc.

Câu 21: Kim Tự Tháp ở Ai Cập được xây dựng vào khoảng thời gian nào?

A. Khoảng 2000 - 1500 năm TCN B. Khoảng 2500 - 3000 năm TCN

C. Khoảng 3500 - 4000 năm TCN D. Khoảng 3000 - 2500 năm TCN

Câu 22: Cư dân Tây Á và Ai Cập sống ở các đồng bằng ven sông cách ngày nay:

A. 2550 năm B. 3000 năm

C. 3500 năm D. 3200 năm

Câu 23: Đặc điểm kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông là gì?

A. Nông nghiệp lúa nước. B. Làm đồ gỗ, dệt vải

C. Chăn nuôi gia súc. D. Buôn bán giữa các vùng.

Câu 24: Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội phương Đông cổ đại là mâu thuẫn giữa các giai cấp nào?

A. Địa chủ với nông dân B. Quý tộc với nông dân công xã

C. Quý tộc với nô lệ D. Vua với nông dân công xã.

Câu 25: Các vua chuyên chế ở phương Đông có quyền hành như thế nào?

A. Có quyền sở hữu tối cao về ruộng đất. B. Có quyền chỉ huy quân đội tối cao.

C. Tự quyết định mọi chính sách và công việc. D. Tất cả đều đúng.

Câu 26: Phần lớn lãnh thổ của các nước phương Tây cổ đại được hình thành trên những vùng đất

nào?

A. Đồng bằng B. Cao nguyên

C. Núi và cao nguyên D. Núi

Câu 27: Vào khoảng thời gian nào cư dân Đại Trung Hải bắt đầu biết chế tạo công cụ bằng sắt?

A. Khoảng thiên niên kỉ I TCN B. Khoảng thiên niên kỉ II TCN

C. Khoảng thiên niên kỉ IIII TCN D. Khoảng thiên niên kỉ IV TCN

Câu 28: Điều kiện tự nhiên của Địa Trung Hải thuận lợi cho việc phát triển sản xuất nông nghiệp.

Đúng hay sai?

A. Đúng B. Sai

Câu 29: Ngành sản xuất nào phát triển sớm và mạnh nhất khu vực Địa Trung Hải?

A. Nông nghiệp B. Thủ công nghiệp

C. Thương nghiệp D. Câu A và B đúng.

Câu 30: Người Hi Lạp và Rô-ma đã đưa các sản phẩm thủ công nghiệp bán ở đâu?

A. Khắp các nước phương Đông. B. Khắp thế giới.

C. Khắp Trung Quốc và ấn Độ D. Khắp mọi miền ven biển Địa Trung Hải

Câu 31: Người Hi Lạp và Rô-ma đã mua những sản phẩm như lúa mì, súc vật, lông thú từ đâu về?

A. Từ Địa Trung Hải B. Từ Hắc Hải, Ai Cập

C. Từ ấn Độ, Trung Quốc D. Từ các nước trên thế giới.

Câu 32: Trong các quốc gia cổ đại Hi Lạp và Rô-ma, giai cấp nào trở thành lực lượng lao động chính

làm ra của cải nhiều nhất cho xã hội?

A. Chủ nô B. Nô lệ

C. Nông dân D. Quý tộc

Câu 33: Trong xã hội chiếm nô ở Hi Lạp và Rô-ma có hai giai cấp cơ bản nào?

A. Địa chủ và nông dân B. Quý tộc và nông dân

C. Chủ nô và nô lệ. D. Chủ nô và nông dân công xã.

Câu 34: Thành phố nào của Hi Lạp cổ đại có ngày bán hàng vạn nô lệ?

A. A-ten B. At - tích

C. P-rê D. Câu A và B đúng

Câu 35: ở Rô-ma, những người lao động khoẻ mạnh nhất được sử dụng làm gì?

A. Làm việc ở xưởng thủ công B. Làm việc ở trang trại

C. Làm đấu sĩ ở trường đấu D. Tất cả ở các lĩnh vực trên.

Câu 36: Ngoài nô lệ là lực lượng đông nhất, trong xã hội Hi Lạp và Rô-ma còn có lực lượng nào cũng

chiếm tỉ lệ khá đông?

A. Nông dân B. Thương nhân

C. Thợ thủ công D. Bình dân

Câu 37: Được gọi là xã hội chiếm nô, xã hội có phải có đặc trưng tiêu biểu nhất là gì?

A. Chủ nô chiếm nhiều nô lệ. B. Xã hội chỉ có hoàn toàn chủ nô và nô lệ.

C. Xã hội chủ yếu dựa trên lao động của nô lệ, bóc lột nô lệ.

D. Chủ nô buôn bán, bắt bớ nô lệ.

Câu 38: Địa bàn sinh sống của những cư dân ở Địa Trung Hải đông nhất ở đâu?

A. ở nông thôn B. ở miền núi

C. ở thành thị D. ở trung du

Câu 39: Đặc điểm của Thị quốc ở Địa Trung Hải là gì?

A. ở Địa Trung Hải nhiều quốc gia có thành thị.

B. ở Địa Trung Hải mỗi thành thị là một quốc gia.

C. ở Địa Trung Hải có nhiều phụ nữ sống ở thành thị.

D. ở Địa Trung Hải mỗi thành thị có nhiều quốc gia.

Câu 40: Quyền lực xã hội ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hỉa nằm trong tay thành phần nào?

A. Quốc tịch phong kiến B. Vua chuyên chế

C. Chủ hộ, chủ xưởng, nhà buôn D. Bô lão của thị tộc

Câu 41: Điền vào chỗ trống câu sau đây: "Người ta không chấp nhận có vua. Có 50 phường, mỗi phường

cử 10 người làm thành một .......... [1]........... có vai trò như .........[2]............., thay mặt nhân dân quyết định

công việc trong nhiệm kì 1 năm".

A.1 : Hội đồng 500 người 2: "quốc hội"

B.1 : Hội đồng 5000 người; 2 : "chính phủ"

C.1 : Hội đồng 50 người; 2 : "thủ tướng"

D.1 : Hội đồng 300 người; 2 : "nhà nước"

Câu 42: Thể chế dân chủ ở A-ten của Hi Lạp cổ đại có bước tiến bộ như thế nào?

A. Tạo điều kiện cho chủ nô quyết định mọi công việc.

B. Tạo điều kiện cho chủ xưởng quyết định mọi công việc.

C. Tạo điều kiện cho công dân có quyền tham gia hoặc giám sát đời sống chính trị của đất nước.

D. Tạo điều kiện cho vua thực hiện quyền chuyên chế thông qua các Viện nguyên lão.

Câu 43: Sau cuộc chiến tranh với Ba Tư, thị quốc A-ten như thế nào?

A. Bị điêu tàn do chiến tranh.

B. Trở thành minh chủ của các quốc gia Hi Lạp.

C. Trở thành đế quốc mạnh nhất khu vực Địa Trung Hải.

D. Trở thành một quốc gia độc lập.

Câu 44: Nối các sự kiện cặp đôi sau đây cho đúng.

1. A-ten a] Vua chuyên chế thông qua các Pharaon.

b] Hội đồng dân chủ 500 người.

2. Rô-ma c] Đi xâm chiếm các nước và thành thị trên bán đoả I-ta-li-a.

d] Chinh phục các vùng của Hi Lạp, các nước ven biển Địa Trung Hải.

3. Ai Cập e] Hoàng đế đầy quyền lực.

g] Công dân tham gia công việc của Nhà nước.

Câu 45: Rô-ma trở thành quốc gia mạnh nhất khu vực Địa Trung Hải vào thời gian nào?

A. Thế kỉ III TCN. B. Thế kỷ II TCN

C. Thế kỉ IV TCN D.Thế kỉ V TCN

Câu 46: Lực lượng nào giữ vai trò quan trọng nhất ở các thị quốc trong các quốc gia cổ đại Địa Trung

Hải?

A. Thị dân B. Thương nhân

C. Nô lệ D. Bình dân

Câu 47: Trong các quốc gia cổ đại ở Địa Trung Hải, nước nào sử dụng và đối xử với nô lệ tàn tệ nhất?

A. Rô-ma B. Hi Lạp

C. Ba Tư D. Tất cả các nước trên

Câu 48: Cuộc khởi nghĩa Xpac-ta-cút diễn ra vào năm nào?

A. Năm 73 TCN B. Năm 71-73 TCN

C. Năm 71-72 TCN D. Năm 476-477

Câu 49: Xpec-ta-cút người ở nước nào?

A. Rô-ma B. Hi Lạp

C. Ba Tư D. Ai cập

Câu 50: Cuộc khởi nghĩa Xpec-ta-cút đã tác động như thế nào đối với chế độ chiếm nô Rô-ma?

A. Làm sụp đổ hoàn toàn chế độ chiếm nô Rô-ma.

B. Làm lung lay tận gốc chế độ chiếm nô Rô-ma.

C. Làm thay đổi cách cai trị của chủ nô Rô-ma.

D. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 51: Năm 476, đế quốc nào ở Địa Trung Hải một thời oai hùng, bị sụp đổ?

A. Đế quốc Hi Lạp. B. Đế quốc Rô-ma.

C. Đế quốc Ba Tư D. Tất cả các đế quốc trên.

Câu 52: Nước nào đi đầu trong việc hiểu biết chính xác về Trái Đất và Hệ Mặt trời? Nhờ đâu?

A. Rô-ma, Nhờ canh tách nông nghiệp. B. Hi Lạp. Nhờ đi biển.

C. Hi Lạp. Nhờ buôn bán giữa các thị quốc

D. Ba Tư. Nhờ khoa học - kỹ thuật phát triển.

Câu 53: Người nước nào đã tính được một năm có 365 ngày và 1/4, nên họ định một tháng có 30 ngày

và 31 ngày, riêng tháng hai có 28 ngày?

A. Hi Lạp B. Ai Cập

C. Trung Quốc D. Rô-ma

Câu 54: Nước nào đã phát minh ra hệ thống chữ cái A, B, C?

A. Ai Cập B. Hi Lạp

C. Hi Lạp, Rô-ma D. Ai Cập, ấn Độ

Câu 55: "Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc

vuông". Đó là định lí của ai?

A. Pi-ta-go B. Ơ-clit

C. Ta-let D. ác-si-mét

Câu 56: Ai là tác giả cuốn "Lịch sử chiến tranh Pê-lô-pô-ne"?

A. Tu-xi-đít B. Hê-rô-đôt

C. Xtra-bôn D. Ê-xin

Câu 57: "Lịch sử Rô-ma" và "Phong tục người Giec-man" là tác phẩm lịch sử nổi tiếng của ai?

A. Hê-rô-đôt B. Ta-xít

C. Tu-xi-đít D. Xtra-bôn.

Câu 58: I-li-at và Ô-đi-xê là bản anh hùng ca nổi tiếng của nước nào thời cổ đại?

A. Hi Lạp B. Ai Cập

C. Rô-ma D. Trung Quốc

Câu 59 : Tác phẩm nghệ thuật nổi itếng thế giới "Người lực sĩ ném đĩa, Thần Vệ nữ Mi lô" của nước

nào?

A. Hi Lạp B. Ấn Độ

C. Trung Quốc. D. Rô-ma

Câu 60: Những công trình kiến trúc tạo nên dáng vẻ oai nghiêm, đồ sộ, hoành tráng và thiết thực, đó là

đặc điểm nghệ thuật của quốc gia cổ đại nào?

A. Hi Lạp B. Ấn Độ C. Trung Quốc D. Rô-ma.

Video liên quan

Chủ Đề