Có máy bước lập kế hoạch đánh giá cho một chủ đề/bài học trong môn Tin học

Mẫu kế hoạch bài dạy minh họa môn Tin học mô đun 3 THCS

Chủ đề E: Mạng máy tính và Internet

Vị trí bài học: tiết 2 trong chủ đề. Bài 5: Internet

Yêu cầu cần đạt của chủ đề:

– Nêu được khái niệm và lợi ích của mạng máy tính.

– Nêu được ví dụ cụ thể về trường hợp mạng không dây tiện dụng hơn mạng có dây.

– Nêu được các thành phần chủ yếu của một mạng máy tính [máy tính và các thiết bị kết nối] và tên của một vài thiết bị mạng cơ bản như máy tính, cáp nối, Switch, Access Point,...

– Giới thiệu tóm tắt được các đặc điểm và ích lợi chínhcủa Internet.

Yêu cầu cần đạt của bài:

– Giới thiệu tóm tắt được các đặc điểm và ích lợi chínhcủa Internet.

- Thời lượng: 1 tiết.

I. MỤC TIÊU DẠY HỌC.

1. Phẩm chất, năng lực.

TT

Phẩm chất, năng lực

YCCĐ

Năng lực tin học

1

NLd: Sử dụng được một số phần mềm học tập; sử dụng được môi trường mạng máy tính để tìm kiếm, thu

thập, cập nhật và lưu trữ thông tin phù hợp với mục tiêu học tập, chủ động khai thác các tài nguyên hỗ trợ tự học.

- Biết Internet là gì?

- Biết một số đặc điểm chính của Internet.

- Biết một số lợi ích chính của Internet.

Năng lực chung

2

Tự học và tự chủ

- Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống; không đồng tình với những hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại.

- Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học hoặc kinh nghiệm đã có để giải quyết vấn đề trong những tình huống mới.

3

Năng lực giao tiếp và hợp tác

- Biết chủ động đề xuất mục đích hợp

tác khi được giao nhiệm vụ; biết xác định được những công việc có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm.

4

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

Xác định được và biết tìm hiểu các

thông tin liên quan đến vấn đề; đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề.

Phẩm chất chủ yếu

5

Chăm chỉ

- Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập.

- Thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu biết.

- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.

6

Trách nhiệm

- Tham gia, kết nối Internet và mạng xã hội đúng quy định; không tiếp tay cho kẻ xấu phát tán thông tin ảnh hưởng đến danh dự của tổ chức, cá nhân hoặc ảnh

hưởng đến nếp sống văn hoá, trật tự an toàn xã hội.

2. Phương pháp, KTPT DH.

- Dạy học hợp tác.

- Dạy học giải quyết vấn đề.

- Dạy học khám phá.

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.

- Giáo viên: Bảng, bảng kiểm, phiếu thực hành, phiếu đánh giá tiêu chí.

Học liệu bao gồm: Bộ câu hỏi.

- Học sinh: đã quen với việc học tập theo nhóm.

- Lớp học: sĩ số từ 25 đến 30 học sinh, bàn ghế thuận tiện cho làm việc nhóm.

3. Thiết kế tiến trình dạy học.

Tiến trình dạy học gồm các hoạt động:

Hoạt động

Mục tiêu

Nội dung DH trọng tâm

PP/KTDH chủ đạo

Phương

pháp và công

cụ đánh giá

Hoạt động 1: Khởi động [5p]

1,2,4

- Đặt vấn đề bài học

- Dạy học giải quyết vấn đề.

- Sử dụng phương pháp: Phương pháp quan sát.

- Sử dụng công cụ: Bảng kiểm kết hợp tự đánh giá.

Hoạt động 2: Internet [8p]

1,5

- Hướng dẫn HS hiểu Internet là gì?

- Biết có thể làm được những gì khi truy cập Internet.

- Dạy học giải quyết vấn đề.

- Dạy học hợp tác.

- Sử dụng phương pháp: Phương pháp hỏi đáp, kiểm tra viết.

- Sử dụng công cụ: Bộ câu hỏi dạy học, phiếu thực hành.

Hoạt động 3: Đặc điểm của Internet [10p]

1,2,5

- Hiểu được những đặc điểm chính của Internet.

- Dạy học giải quyết vấn đề.

- Sử dụng phương pháp: Phương pháp đánh giá qua sản phẩm học tập.

- Sử dụng công cụ: Bảng kiểm kết hợp tự đánh giá.

Hoạt động 4: Một số lợi ích của Internet [10p]

1,3,5,6

- Hiểu được lợi ích của Internet.

- Kĩ thuật dạy học Khăn trải bàn.

- Sử dụng phương pháp: Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập.

- Sử dụng công cụ: Câu hỏi vấn đáp.

Hoạt động luyện tập [7p]

1

- Củng cố kiến thức về mạng Internet.

- Dạy học thông qua trò chơi.

- Sử dụng phương pháp: Phương pháp hỏi - đáp.

- Sử dụng công cụ: bộ câu hỏi

Hoạt động vận dụng [5p]

1, 2,6

- Nắm được HS đã sử dụng Internet cho việc học tập và giải trí ở mức độ nào.

- Dạy học giải quyết vấn đề.

- Sử dụng phương pháp: Phương pháp đánh giá qua sản phẩm học tập.

- Sử dụng công cụ: Phiếu đánh giá theo tiêu chí.

4. Các hoạt động học cụ thể

Hoạt động 1: Khởi động [5 phút]

1.1. Mục tiêu.

Đặt vấn đề về việc cần thiết sử dụng Internet trong thực tiễn cuộc sống.

1.2. Nội dung.

Định hướng bài học.

Tìm hiểu tình huống học tập.

1.3 Tổ chức hoạt động.

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

− GV cho học sinh tự tìm hiểu tình huống học tập trong vòng 2 phút.

- Gv đặt câu hỏi giải quyết vấn đề và đưa ra bảng kiểm yêu cầu học sinh hoàn thành trong vòng 1 phút.

* Hướng dẫn:

o Làm việc cá nhân tìm hiểu tình huống.

o Thời gian thực hiện: 2 phút.

o Làm việc cá nhân hoàn thành câu hỏi trắc nghiệm:

Câu hỏi: Những công việc có sử dụng internet?

Những công việc có sử dụng internet

Không

Quét nhà

Đọc báo

Xem phim

Nấu cơm

Trò chuyện với bạn bè

Thời gian thực hiện: 1 phút.

* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

- GV tổng hợp kết quả của cá nhân, đưa ra đáp án

− GV nhận xét quá trình làm việc của học sinh.

− GV dẵn dắt về việc sử dụng Internet trong đời sống thực tiễn.

− Đánh giá: Quan sát quá trình thực hiện và kết quả trò chơi trên phiếu giao nhiệm vụ.

Hoạt động 2: Internet [8 p]

2.1. Mục tiêu

- Hướng dẫn HS hiểu Internet là gì?

- Biết có thể làm được những gì khi truy cập Internet.

2.2 Nội dung.

- Khám phá tìm hiểu kiến thức về Internet.

- Trả lời câu hỏi, phiếu bài tập.

2.3 Tổ chức hoạt động.

Nội dung

Hoạt động GV

Hoạt động HS

Tìm hiểu Internet.

Bước 1: Nhận biết vấn đề

GV: Dựa vào phần mở đầu dẫn dắt vào nội dung gợi mở.

HS: Chú ý lắng nghe

Bước 2: Lập kế hoạch giải quyết vấn đề

GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tin trong sgk.

HS: Tìm hiểu thông tin.

Bước 3: Thực hiện kế hoạch

GV: Đưa ra câu hỏi ?Internet là gì?

GV: Chốt lại kiến thức.

GV: Đưa ra nội dung bài tập, yêu cầu học sinh thảo luận hoàn thành trên phiếu.

GV: Đưa ra đáp án.

GV: Nhận xét kết quả.

HS: suy nghĩ trả lời câu hỏi.

HS: Thảo luận nhóm, hoàn thành nội dung bài tập trên phiếu.

HS: quan sát, so sánh.

? Em hãy thay các số trong mỗi câu bằng một từ hoặc cụm từ thích hợp.

Chia sẻ

Liên kết

Thông tin

Dịch vụ

Mạng

a] Internet là mạng ...[1]... các ...[2]... máy tính trên khắp thế giới.

b] Người sử dụng truy cập Internet để tìm kiếm, ...[3]... lưu trữ và trao đổi ...[4]...

c] Có nhiều ...[5]... thông tin khác nhau trên Internet.

Bước 4: Kết luận

GV: Chốt lại kiến thức.

HS: Ghi nhận kiến thức.

Hoạt động 3: Đặc điểm của Internet [10p]

3.1. Mục tiêu

- Hiểu được các đặc điểm của Internet.

3.2 Nội dung.

- Khám phá tìm hiểu kiến thức về đặc điểm của Internet.

- Trả lời câu hỏi, phiếu bài tập.

3.3 Tổ chức hoạt động.

Nội dung

Hoạt động GV

Hoạt động HS

Đặc điểm của Internet.

Bước 1: Nhận biết vấn đề

GV: Đặt vấn đề ai là chủ của Internet? Những ai có thể tham gia vào Internet?

GV: Đưa ra câu hỏi ?Internet có những đặc điểm gì?

HS: Chú ý lắng nghe

Bước 2: Lập kế hoạch giải quyết vấn đề

GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tin trong sgk để trả lời câu hỏi.

HS: Tìm hiểu thông tin.

Bước 3: Thực hiện kế hoạch

GV: Đưa ra nội dung câu hỏi, yêu cầu nội dung hoàn thành.

GV: Đưa ra đáp án.

GV: Nhận xét kết quả.

HS: suy nghĩ trả lời trên phiếu.

HS: quan sát, so sánh kết quả của cá nhân.

Câu hỏi: Inernet có những đặc điểm chính nào?

A. Tính toàn cầu

o

B. Tính tương tác

o

C. Tính lưu trữ

o

D. Tính dễ tiếp cận

o

E. Tính đa dạng

o

F. Tính không chủ sở hữu

o

Bước 4: Kết luận

GV: Chốt lại kiến thức.

HS: Ghi nhận kiến thức.

Hoạt động 4: Một số lợi ích của Internet [10p]

4.1. Mục tiêu

- Biết một số lợi ích của Internet.

4.2 Nội dung.

- Hiểu được lợi ích của Internet.

- Thảo luận, trả lời câu hỏi.

4.3 Tổ chức hoạt động.

Kĩ thuật dạy học: Khăn trải bàn

- GV chia lớp thành các nhóm 6 HS, phát giấy A0, bút lông và hướng dẫn HS

làm việc theo kĩ thuật khăn trải bàn.

- GV nêu tính huống và giao nhiệm vụ:

Câu hỏi: Em thường truy cập Internet vào những việc gì?

? Internet có những lợi ích gì?

- Mỗi HS làm việc độc lập, suy nghĩ và viết các ý tưởng về nhiệm vụ được giao vào ô

của mình trong thời gian quy định. Sau đó, các thành viên so sánh câu trả lời của nhau và thảo luận thống nhất và viết kết quả vào phần trung tâm của giấy A0.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm theo dõi và đặt câu hỏi.

- GV tổng kết, đánh giá và rút ra điểm cần lưu ý để đảm bảo an toàn, hợp pháp khi trao đổi thông tin trong môi trường số.

Ghi chú: HS đã hiểu được các khía cạnh pháp luật và đạo đức liên quan trước khi thực hiện hoạt động này.

Hoạt động 5: Luyện tập [7p]

5.1. Mục tiêu

- Củng cố kiến thức về mạng Internet.

5.2 Nội dung.

- GV củng cố kiến thức thông qua trò chơi.

- HS tham gia trò chơi trả lời câu hỏi củng cố kiến thức.

5.3 Tổ chức hoạt động.

Phương pháp dạy học: Dạy học thông qua trò chơi!

Bước 1: GV giới thiệu tên trò chơi: "Đi tìm đáp án",

Mục đích của trò chơi: Củng cố kiến thức về mạng Internet.

Bước 2: GV tổ chức lớp: hoạt động độc lập, phát thẻ phương án cho học sinh và hướng dẫn luật chơi.

Luật chơi: Quan sát, trả lời câu hỏi và lựa chọn đáp án đúng nhất trong khoảng thời gian 1 phút

Bước 3: HS thực hiện trò chơi.

Bước 4: GV nhận xét, tổng kết. HS tự rút ra kinh nghiệm chơi của cá nhân.

Hoạt động 4: Một số lợi ích của Internet [10p]

4.1. Mục tiêu

- Biết một số lợi ích của Internet.

4.2 Nội dung.

- Hiểu được lợi ích của Internet.

- Thảo luận, trả lời câu hỏi.

4.3 Tổ chức hoạt động.

Kĩ thuật dạy học: Khăn trải bàn

- GV chia lớp thành các nhóm 6 HS, phát giấy A0, bút lông và hướng dẫn HS

làm việc theo kĩ thuật khăn trải bàn.

- GV nêu tính huống và giao nhiệm vụ:

Câu hỏi: Em thường truy cập Internet vào những việc gì? Internet có những lợi ích gì?

- Mỗi HS làm việc độc lập, suy nghĩ và viết các ý tưởng về nhiệm vụ được giao vào ô

của mình trong thời gian quy định. Sau đó, các thành viên so sánh câu trả lời của nhau và thảo luận thống nhất và viết kết quả vào phần trung tâm của giấy A0.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm theo dõi và đặt câu hỏi.

- GV tổng kết, đánh giá và rút ra điểm cần lưu ý để đảm bảo an toàn, hợp pháp khi trao đổi thông tin trong môi trường số.

Ghi chú: HS đã hiểu được các khía cạnh pháp luật và đạo đức liên quan trước khi thực hiện hoạt động này.

Hoạt động 5: Vận dụng [5p]

5.1. Mục tiêu

- Mở rộng tìm hiểu kiến thức về Internet.

5.2 Nội dung.

- Vận dụng kiến thức đánh giá mức độ của bản thân khi sử dụng Internet.

- HS tham gia hoàn thành phiếu đánh giá tiêu chí..

5.3 Tổ chức hoạt động.

Bước 1: GV giới thiệu câu hỏi đánh giá: ?Em đã sử dụng Internet cho việc học tập và giải trí như thế nào?

Mục đích của phiếu đánh giá: khỏa sát, đánh giá mức độ của cá nhân đối với Internet.

Bước 2: GV tổ chức lớp: hoạt động độc lập, phát phiếu đánh giá tiêu chí cho học sinh và hướng dẫn HS hoàn thành phiếu đánh giá tiêu chí.

Phiếu đánh giá tiêu chí:

Tiêu chí

Chưa bao giờ

Có nhưng ít

Thường xuyên

Tìm hiểu thông tin trên Internet trong học tập của bản thân.

Tham gia lớp học trên Internet

Đọc báo

Nghe nhạc

Xem phim

Chơi game

Bước 3: HS thực hiện.

Bước 4: GV nhận xét, tổng kết.

5. Đánh giá quá trình.

- Kiến thức, kĩ năng: Tìm hiểu về Internet.

- Chỉ báo hành vi: Chọn được mức độ hoàn thành và kết hợp cho điểm đánh giá.

- Phương pháp đánh giá: phương pháp đánh giá qua sản phẩm của học sinh

- Công cụ đánh giá: Câu hỏi đánh giá và bảng kiểm.

- Mô tả công cụ:

* Bảng kiểm kết hợp với tự đánh giá [ICT]: TÌM HIỂU VỀ INTERNET

TT

Nội dung

Xác nhận

Điểm

1

Hiểu được khái niệm Internet là gì?

o

2

Biết được có thể làm được những việc gì nhờ Internet

o

3

Hiểu được các được điểm của Internet

o

4

Biết được những lợi ích của Internet

o

5

Biết được mức độ sử dụng Internet của bản thân

o

Kế hoạch đánh giá Mô đun 3 - Tập huấn GDPT 2018

Chủ đề: SIÊNG NĂNG KIÊN TRÌ

Bước 1: Xác định mục tiêu đánh giá

Yêu cầu cần đạt

- Nêu được khái niệm của siêng năng, kiên trì, biểu hiện của siêng năng kiên trì.

- Nhận biết được của ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.

- Siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và cuộc sống hàng ngày.

- Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì của bản thân và người khác trong học tập, lao động.

Phẩm chất chăm chỉ

Thành tốChỉ báo

Ham học

- Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tôt trong học tập.

- Thích đọc sách báo, tìm hiểu tư liệu trên mạng internet để mở rộng hiểu biết.

- Có ý thức vận dụng kiến thức kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hàng ngày.

Năng lực chung: Tự chủ và tự học

Thành tốChỉ báo

Tự học, tự hoàn thiện

- Tự đặt được mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện.

- Biết lập và thực hiện kế hoạch học tập, lựa chọn được các nguồn tài liệu học tập phù hợp, lưu giữ thông tin có chọn lọc bằng ghi tóm tắt, bằng bảng đồ khái niệm, bảng, các từ khóa, ghi chú các bài giảng của giáo viên theo các ý chính.

- Nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân khi được giáo viên, bạn bè góp ý; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ người khác khi gặp khó khăn trong học tập.

- Biết rèn luyện, khắc phục những hạn chế của bản thân hướng tới các giá trị xã hội.

Năng lực đặc thù: Năng lực điều chỉnh hành vi

Thành tốChỉ báo

- Nhận thức chuẩn mực hành vi

- Nhận biết được biểu hiện của siêng năng, kiên trì.

- Hiểu vì sao mọi người cần phải siêng năng, kiên trì.

- Đánh giá hành vi của bản thân và người khác

- Đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện siêng năng, kiên trì của bản thân và người khác.

- Đồng tình ủng hộ với thái độ, hành vi biểu hiện siêng năng, kiên trì. Phê phán thói lười nhác, ỷ lại vào người khác, làm gánh nặng cho người khác.

- Điều chỉnh hành vi

- Thường xuyên có lời nói, việc làm thể hiện siêng năng, kiên trì.

- Nhắc nhở, khích lệ, động viên bạn bè luôn siêng nắng, kiên trì trong học tập và trong lao động.

Bước 2: Bảng mô tả mức độ biểu hiện của từng yêu cầu cần đạt

Yêu cầu cần đạtMức độ biểu hiện

1. Nêu được biểu hiện của siêng năng, kiên trì

- M1. Nêu được khái niệm, kể được một vài biểu hiện của siêng năng, kiên trì nhưng chưa lấy được ví dụ minh họa

- M2. Nêu được khái niệm, kể được đầy đủ biểu hiện của siêng năng, kiên trì nhưng chưa lấy được ví dụ minh họa

- M3. Nêu được được khái niệm, kể được đầy đủ biểu hiện của siêng năng, kiên trì và lấy được ví dụ minh họa

2. Hiểu vì sao cần phải siêng năng, kiên trì

- M1. Nêu được lí do vì sao cần phải siêng năng, kiên trì

- M2. Nêu được lí do vì sao cần phải siêng năng, kiên trì và lấy ví dụ

- M3. Phân tích được lí do vì sao cần phải siêng năng, kiên trì và lấy ví dụ

3. Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì của bản thân và người khác trong học tập, lao động

- M1. Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì của bản thân trong học tập, lao động.

- M2. Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì của bản thân người thân bạn bè trong học tập, lao động.

- M3. Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì của bản thân, người thân, bạn bè và những người xung quanh trong học tập, lao động.

4. Thường xuyên có lời nói, việc làm thể hiện sự siêng năng, kiên trì

- M1. Có lời nói, việc làm thể hiện sự siêng năng, kiên trì trong trong lao động

- M2. Có lời nói, việc làm thể hiện sự siêng năng, kiên trì trong trong lao động, học tập

- M3. Có lời nói, việc làm thể hiện sự siêng năng, kiên trì trong học tập, và cuộc sống hàng ngày [lao động giúp đỡ gia đình cải tạo cảnh quan nhà trường và giúp đỡ cộng động]

5. Khích lệ, động viên bạn bè siêng năng, kiên trì phê phán thói lười biếng ỷ lại người khác

- M1. Biết dùng lời nói động viên bạn bè siêng năng, kiên trì trong học tập, phê phán thói lười học

- M2. Biết dùng lời nói động viên bạn bè siêng năng, kiên trì trong học tập và lao động giúp đỡ gia đình phê phán thói lười học lười lao động–

- M3. Biết dùng lời nói động viên bạn bè siêng năng, kiên trì trong học tập và cuộc sống hàng ngày [lao động giúp đỡ gia đình, lao động giúp đỡ cộng đồng] phê phán thói lười học lười lao động cuộc sống hàng ngày [giúp gia đình, lao động giúp đỡ cộng đồng].

Bước 3: Lập bảng Kế hoạch kiểm tra, đánh giá

Hoạt động họcYêu cầu cân đạtMức độ biểu hiện [Chủ đề: Siêng năng, kiên trì]Phương pháp dạy họcKiểm tra đánh giá
Phương phápCông cụ

Khởi động [xem tình huống sắm vai và trả lời câu hỏi]

Quan sát tình huống sắm vai, trả lời câu hỏi

- M1. Nhớ được nội dung, trả lời được câu hỏi

- M2. Hiểu được nội dung, trả lời được câu hỏi

- M3. Hiểu được nội dung, trả lời được câu hỏi mở rộng

Nêu vấn đề

Sắm vai

Quan sát

Câu hỏi

Khám phá

1. Nêu được khái niệm và biểu hiện của siêng năng, kiên trì

- M1. Nêu được khái niệm, kể được một vài biểu hiện của siêng năng, kiên trì nhưng chưa lấy được ví dụ minh họa

- M2. Nêu được khái niệm, kể được đầy đủ biểu hiện của siêng năng, kiên trì nhưng chưa lấy được ví dụ minh họa

- M3. Nêu được được khái niệm, kể được đầy đủ biểu hiện của siêng năng, kiên trì và lấy được ví dụ minh họa

Nêu vấn đề

Đàm thoại

Hỏi - đáp

Quan sát

Đánh giá qua sản phẩm học tập

Câu hỏi

Hồ sơ học tập

Phiếu đánh giá theo tiêu chí

2.Trình bày được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì;

- M1. Nêu được lí do vì sao cần phải siêng năng, kiên trì

- M2. Nêu được lí do vì sao cần phải siêng năng, kiên trì và lấy ví dụ

- M3. Phân tích được lí do vì sao cần phải siêng năng, kiên trì và lấy ví dụ

Trò chơi

Thảo luận nhóm [Kĩ thuật khăn phủ bàn, kĩ thuật phòng tranh]

Hỏi – đáp

Quan sát

Đánh giá qua sản phẩm học tập

Câu hỏi

Bảng kiểm đánh giá

Học sinh xem video quà tặng cuộc sống

3.Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì của bản thân và người khác trong học tập, lao động

- M1. Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì của bản thân trong học tập, lao động.

- M2. Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì của bản thân và người khác trong học tập, lao động.

- M3. Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì của bản thân, người thân, bạn bè và những người xung quanh trong học tập, lao động.

Nêu vấn đề

Hỏi – đáp

Quan sát

Phiếu đánh giá cá nhân

Phiếu ĐG theo Rubric

Luyện tập

Thường xuyên có lời nói, việc làm thể hiện sự siêng năng, kiên trì

- M1. Có lời nói, việc làm thể hiện sự siêng năng, kiên trì trong học tập

- M2. Có lời nói, việc làm thể hiện sự siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động giúp đỡ gia đình

- M3. Có lời nói, việc làm thể hiện sự siêng năng, kiên trì trong học tập, cuộc sống hàng ngày [lao động giúp đỡ gia đình, cải tạo cảnh quan nhà trường và cộng động]

Nêu vấn đề

Thảo luận

[Nhóm đôi]

Hỏi – đáp

Quan sát

Phiếu đánh giá cá nhân

Phiếu ĐG theo Rubric

Thực hành

Khích lệ, động viên bạn bè siêng năng, kiên trì phê phán thói lười biếng ỷ lại người khác

- M1. Biết dùng lời nói động viên bạn bè siêng năng, kiên trì trong học tập, phê phán thói lười học

- M2. Biết dùng lời nói động viên bạn bè siêng năng, kiên trì trong học tập và lao động giúp đỡ gia đình phê phán thói lười học lười lao động.

- M3. Biết dùng lời nói động viên bạn bè siêng năng, kiên trì trong học tập và cuộc sống hàng ngày [lao động giúp đỡ gia đình, lao động giúp cộng đồng phê phán thói lười học lười lao động giúp gia đình, lao động giúp đỡ cộng đồng

Nêu vấn đề

Hỏi đáp

Kiểm tra viết

Ghi chép sự kiện thường nhật

- Phiếu đánh giá Rubric

- Hồ sơ học tập

Vận dụng: Thực hiện được việc làm thể hiện sự siêng năng, kiên trì

- M1. Thực hiện được một số việc làm thể hiện sự siêng năng, kiên trì trong học tập

- M2. Thực hiện được một số việc làm thể hiện sự siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động giúp đỡ gia đình

- M3. Thực hiện được một số việc làm thể hiện sự siêng năng, kiên trì trong học tập, cuộc sống hàng ngày [lao động giúp đỡ gia đình cải tạo cảnh quan nhà trường và giúp đỡ cộng động]

Dự án

Quan sát

Bảng kiểm đánh giá sản phẩm

Phiếu đánh giá sự hợp tác của học sinh trong hoạt động nhóm

Nhóm: ……………….. Lớp…………………

Các tiêu chíCác mức độ
4321

1. Nhận nhiệm vụ

Xung phong nhận nhiệm vụ

Vui vẻ nhận nhiệm vụ

Miễn cưỡng, không thoải mái khi nhận nhiệm vụ

Từ chối nhận nhiệm vụ

2. Tham gia thảo luận nhóm

Tích cực đóng góp ý kiến

Biết tham gia đóng góp ý kiến

Còn ít tham gia đóng góp ý kiến.

Không tham gia đóng góp ý kiến

3. Thực hiện nhiệm vụ và giúp đỡ, hỗ trợ các thành viên khác

- Cố gắng, nỗ lực hoàn thành nhiệm vụ của bản thân, chủ động hỗ trợ các thành viên khác trong nhóm.

- Cố gắng, nỗ lực hoàn thành nhiệm vụ của bản thân, nhưng chưa chủ động hỗ trợ các thành viên khác trong nhóm.

- Ít cố gắng, nỗ lực hoàn thành nhiệm vụ của bản thân, ít hỗ trợ các thành viên khác.

- Không cố gắng, nỗ lực hoàn thành nhiệm vụ của bản thân, khộng hỗ trợ các thành viên khác.

4. Tôn trọng quyết định chung

Tôn trọng quyết định chung của cả nhóm

Đôi khi không tôn trọng quyết định chung của cả nhóm

Nhiều lúc không tôn trọng quyết định chung của cả nhóm

Không tôn trọng quyết định chung của cả nhóm

5. Kết quả thảo luận

Có sản phẩm tốt, vượt mức thời gian

Có sản phẩm tốt, đảm bảo thời gian

Có sản phẩm tương đối tốt, không đảm bảo thời gian

Sản phẩm không đạt tiêu chuẩn.

6. Trách nhiệm với kết quả thảo luận chung

Chịu trách nhiệm về sản phẩm chung

Chịu trách nhiệm về sản phẩm chung

Chưa sẵn sàng chịu trách nhiệm về sản phẩm chung

Không chịu trách nhiệm về sản phẩm chung.

Công cụ Bảng kiểm đánh giá việc thực hiên nhiệm vụ của học sinh

Bảng kiểm đánh giá học sinh tham gia nhiệm vụ học tập

Họ tên học sinh được ĐG:...................................Lớp:.......................

Biểu hiện

Không

1. Tự giác, nghiêm túc thực hiện nhiệm vụ

2. Hoàn thành nhiệm vụ đúng thời gian

3. Nội dung trình bày đủ ý, thể hiện được việc làm cụ thể thể hiện siêng năng kiên trì, tính khả thi cao

4. Hình thức trình bày rõ ràng, khoa học, đẹp

5. Chưa chủ động, tập trung khi thực hiện nhiệm vụ

6. Chưa hoàn thành nhiệm vụ theo yêu cầu

Phiếu đánh giá nhiệm vụ

Họ và tên người tự đánh giá:................

Phiếu tự đánh giá nhiệm vụ

TT

Nội dung/ Tiêu chí đánh giá

Hoàn thành tốt [3]

Hoàn thành

[2]

Chưa hoàn thành[1]

1

Trả lời câu hỏi tìm hiểu truyện

2

Liệt kê những chi tiết trong truyện thể hiện tính siêng năng, kiên trì

3

Chỉ ra dấu hiệu đặc trưng của siêng năng, kiên trì

4

Phân biệt được những biểu hiện của siêng năng, kiên trì và biểu hiện trái với siêng năng, kiên trì.

Kết quả đạt được

Phiếu bài tập [3 phút]

Họ và tên……………………………..Lớp……………….

Hãy viết suy nghĩ của em về câu tục ngữ : “Có công mài sắt có ngày nên kim”

…………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Bảng kiểm đánh giá kĩ năng lắng nghe, phản hồi.

Tiêu chíĐạtKhông đạt
1. Lắng nghe tích cực
1.1. Chăm chú nghe
1.2. Nhớ các ý chính
1.3. Không ngắt lời người nói
1.4. Kiềm chế cảm xúc tiêu cực
1.5. Đặt câu hỏi gợi mở
2. Phản hồi tích cực
2.1. Đưa ra ý kiến của mình một cách xây dựng [không phê phán, đưa ra phương án để mở rộng suy nghĩ, gợi ý phương pháp thay thế]
2.2. Có thể hỏi về vấn đề được nghe
2.3. Có thể cung cấp thêm thông tin
2.4. Không nhắc lại ý bạn đã nói
2.5. Có thể tiếp nối, phát triển vấn đề một cách hợp lí.

Hoạt động 1

1. Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về khái niệm “kế hoạch bài dạy”?

Kế hoạch bài dạy là một bản mô tả chi tiết mục tiêu, tiến trình tổ chức hoạt động dạy học bao gồm việc giới thiệu bài học, đặt câu hỏi, dự kiến câu trả lời của học sinh nhằm đạt mục tiêu

KHBD là kịch bản lên lớp của GV với đối tượng HS và nội dung cụ thể trong một không gian và thời gian nhất định; là một bản mô tả chi tiết mục tiêu, thiết bị và học liệu, tiến trình tổ chức hoạt động dạy học của một bài học nhằm giúp người học đáp ứng YCCĐ về năng lực, phẩm chất tương ứng trong chương trình môn học

2. Nội dung môn Tin học được phân chia theo giai đoạn nào?

  • Giai đoạn giáo dục tiểu học, giai đoạn giáo dục trung học cơ sở, giai đoạn giáo dục trung học phổ thông
  • Giai đoạn giáo dục cơ bản, giai đoạn giáo dục nghề nghiệp
  • Giai đoạn giáo dục cơ bản, giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp
  • Giai đoạn giáo dục phổ thông, giai đoạn giáo dục đại học

3. Bản kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục nhằm thực hiện chương trình giáo dục do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành được gọi là:

  • Nội dung giáo dục địa phương
  • Kế hoạch giáo dục của nhà trường
  • Chương trình giáo dục phổ thông cấp quốc gia
  • Phát triển chương trình giáo dục phổ thông

4. Mục đích trọng tâm của đánh giá năng lực là gì?

  • Đánh giá khả năng người học vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học được vào giải quyết vấn đề thực tiễn của cuộc sống
  • Xác định việc đạt được kiến thức, kĩ năng theo mục tiêu của chương trình giáo dục.
  • Đánh giá ở mọi thời điểm của quá trình dạy học, chú trọng đến đánh giá trong…

5. Nội dung môn Tin học phát triển bao nhiêu mạch kiến thức?

3

6. Nội dung môn Tin học được phân chia theo mấy giai đoạn?

2

7. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng với định hướng đổi mới về đánh giá kết quả giáo dục môn Tin học trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018?

  • Đa dạng hóa các công cụ đánh giá, kết hợp việc đánh giá của giáo viên với tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau của học sinh
  • Coi trọng kiến thức, kĩ năng, thái độ được quy định trong chương trình môn Tin học
  • Chú trọng đánh giá khả năng vận dụng tri thức vào những tình huống cụ thể

8. Hãy nối thứ tự các bước trong quy trình tổ chức dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong một chủ đề như bảng sau?

9. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về đánh giá năng lực

  • Đánh giá việc đạt kiến thức, kỹ năng theo mục tiêu của chương trình giáo dục
  • Đánh giá năng lực là đánh giá vì sự tiến bộ của người học so với chính họ
  • Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức, kỹ năng để giải quyết vấn đề thực tiễn
  • Đánh giá mọi thời điểm của quá trình dạy học, chú trọng trong khi học

10 là PPDH trong đó dưới sự hướng dẫn của GV, thông qua các hoạt động, HS tự tìm tòi, khám phá, phát hiện ra tri thức mới trong nội dung môn học

  • Dạy học giải quyết vấn đề
  • Dạy học dựa trên dự án
  • Dạy học thực hành
  • Dạy học khám phá

11. Hãy nối thứ tự các bước trong quy trình tổ chức một hoạt động dạy học một chủ đề nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh được quy định trong công văn số 5555/BGDĐT GDTrH [2014]:

12. Trước khi bắt đầu bài học, để ôn tập kiến thức cũ và chuẩn bị cho việc lĩnh hội kiến thức mới, công cụ đánh giá nào có ưu thế và thường được sử dụng trong lớp học?

  • Bài tập
  • Phiếu khảo sát
  • Đề kiểm tra
  • Bảng câu hỏi [dạng câu hỏi trác nghiệm].

Hoạt động 2 Chuyển đổi – Khảo sát

Năm mô tả về một xu hướng được liệt kê bên dưới. Bạn hãy chọn 3 mô tả đúng về xu hướng đó.

CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI VÀ ỨNG DỤNG TRÍ TUỆ NHÂN TẠO

Là xu hướng phát triển công nghệ chỉ ra rằng đặc trưng cho tương lai chính là các thiết bị thông minh, gọi chung là “mạng kỹ thuật số thông minh”, và bộ ba ” thông minh”, “kỹ thuật số” và “mạng” là các thành phần quan trọng định hình cho công nghệ tương lai

Là sự kết hợp giữa trí tuệ nhân tạo và hệ thống dạy học thông minh thông qua một vài ứng dụng trong dạy học và giáo dục như:

– Sự tương tác của người học với hệ thống trợ giảng thông minh, tư vấn trong giáo dục, đào tạo trực tuyến thích nghi; ứng dụng Robot trong hoạt động dạy học; ứng dụng nhận diện khuôn mặt;

– Các công nghệ mới như thực tế ảo, thực tế tăng cường tạo ra các cơ hội người dùng tương tác trong không gian vật chất thực/ảo và đa chiều

Là việc ảnh hưởng đến sự phát triển về mọi lĩnh vực đời sống, kinh tế – xã hội và con người trong một vài thập kỉ tới của TK.21, cụ thể là các công nghệ như: Internet vạn vật [Internet of Things – IoT]; dữ liệu lớn và khoa học dữ liệu [Big data/Data science]; điện toán đám mây [Cloud computing]; Robot và máy móc thông minh [Robotics]; trí tuệ nhân tạo [AI], công nghệ thông minh và thiết bị thông minh [Smart technology/smart devices].

Năm mô tả về một xu hướng được liệt kê bên dưới. Bạn hãy chọn 3 mô tả đúng về xu hướng đó.

Là việc học tập trong thời đại kỹ thuật số, và đã nhận được sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu. Mục tiêu của giáo dục thông minh là “nuôi dưỡng” những “người học thông minh” để đáp ứng nhu cầu công việc và cuộc sống ở thế kỷ 21

Là mô hình tích hợp toàn diện công nghệ, khả năng tiếp cận và kết nối mọi thứ qua Internet bất cứ lúc nào và ở đâu. Trong đó, thành phần công nghệ là các nền tảng/hệ thống, phương tiện, công cụ thiết bị kỹ thuật số, nguồn tài nguyên số, học liệu điện tử các loại để đáp ứng nhu cầu dạy học và giáo dục thông minh

Là một môi trường trong đó công nghệ giáo dục và các nguồn lực khác cùng tương tác, phối hợp để phát triển năng lực, phẩm chất cho người học. Mỗi thành phần trong hệ thống đều tương tác và góp phần mang lại lợi ích tối đa cho học sinh và học sinh sử dụng các nguồn lực này để đạt được mục tiêu học tập

GIÁO DỤC THÔNG MINH VÀ HỆ SINH THÁI GIÁO DỤC

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề