Có bao nhiều phương pháp định lượng NaCl bằng phương pháp kết tủa

Dùng phễu rót dung dịch (từ cốc có mỏ) khoảng 10 - 15 mL dung dịchAgNO3 0,1N lên trên buret để tráng buret (làm 2 lần). Cho đầy dungdịch AgNO3 0,1N lên trên buret và điều chỉnh khóa buret đợc dungdịch đến vạch 0. Cân chính xác khoảng 0,10 g NaCl trên cân phân tích cho vào bìnhnón. Thêm khoảng 50 mL nớc cất. Lắc để hòa tan hoàn toàn NaCl.Thêm 5 giọt dung dịch chỉ thị kali cromat 5%.Bố trí thí nghiệm đợc trình bày ở hình 7.1.Error!Dung dịch AgNO3 0,1NNatri clorid 0,10 g5 giọt dung dịch kali cromat 5%Hình 7.1. Bố trí thí nghiệm chuẩn độ NaCl bằng phơng pháp MohrTiến hành chuẩn độ: Một tay điều chỉnh khóa buret cho dung dịchAgNO3 0,1N từ buret xuống bình nón (lúc đầu nhanh, gần điểm tơngđơng cho từ từ từng giọt, nửa giọt), tay kia lắc bình nón chứa dung dịchNaCl. Chuẩn độ tới khi dung dịch ở bình nón xuất hiện kết tủa màu nâuđỏ. Ghi thể tích dung dịch AgNO3 0,1N đã dùng.4.2. Tính kết quảHàm lợng phần trăm (kl/ kl) của NaCl đợc tính theo công thức sau:C% =V ì K ì 0,005844 ì 100mTrong đó:- V là thể tích dung dịch AgNO3 0,1N , tính bằng mL, đã dùng chuẩn độ- K là hệ số hiệu chỉnh của dung dịch AgNO3 0,1N- m là khối lợng, tính bằng g, của NaCl cần định lợng255Thuvientailieu.net.vn bài tập (bài 7)7.1. Pha đúng kỹ thuật 100ml dung dịch gốc AgNO3 0,1N.7.2. Trình bày nguyên tắc định lợng natri clorid theo phơng pháp Mohr.7.3. Trình bày cách tiến hành định lợng natri clorid theo phơngpháp Mohr.7.4. Thiết lập công thức tính hàm lợng phần trăm (kl/kl) của natriclorid.7.5. Tính hệ số hiệu chỉnh K của dung dịch AgNO3 0,1N, biết khi pha100,00 mL dung dịch AgNO3 thì dùng 1,6851 g AgNO3.7.6. Tính hàm lợng % (kl/ kl) của NaCl, biết khi định lợng 0,1056 gNaCl theo phơng pháp Mohr hết 17,20 mL dung dịch AgNO30,1N có hệ số hiệu chỉnh K = 1,0320.256Thuvientailieu.net.vn Bài 8định lợng natri clorid bằngphơng pháp fonhardmục tiêu1. Trình bày đợc nguyên tắc và phản ứng định lợng natri clorid theo phơngpháp Fonhard.2. Định lợng đợc dung dịch natri clorid 0,9% theo phơng pháp Fonhard vàtính đợc hàm lợng phần trăm (kl/ tt) của dung dịch natri clorid .1. dụng cụ - hóa chất Buret Pipet chính xác dung tích 10 mL, 25 mL, 50 mL Bình nón dung tích 100 mL Bình định mức dung tích 100 mL Cốc có mỏ ống đong dung tích 10 mL Phễu thủy tinh Dung dịch bạc nitrat 0,0500 N Dung dịch kali sulfocyanid 0,05N (hoặc Dung dịch amoni sulfocyanid0,05 N) Dung dịch natri clorid 0,9% cần định lợng Dung dịch chỉ thị phèn sắt amoni 10%.2. nguyên tắc định lợng natri clorid bằng phơng phápfonhard Dùng AgNO3 thừa chính xác đã biết nồng độ để kết tủa hết NaCl, sauđó định lợng AgNO3 thừa bằng dung dịch KCNS đã biết nồng độ vớichỉ thị là Fe3+. Các phản ứng xảy ra:257Thuvientailieu.net.vn AgCl + NaNO3AgNO3 + NaCl(D chính xác) (Chính xác)TrắngAgCNS + KNO3AgNO3 + KCNS(D )TrắngNhận ra điểm tơng đơng khi có màu đỏ:Fe3+ + CNSFeCNS2+ĐỏChú ý: Môi trờng nên dùng môi trờng acid mạnh (thờng dùng HNO3) đểtránh Fe(OH)3, Ag2O và làm giảm hiện tợng hấp phụ. Khi định lợng Clorid bằng phơng pháp Mohr có hiện tợng màuchuyển không rõ ràng dứt khoát, không bền, khi màu bền vững thìquá điểm tơng đơng nhiều gây sai số lớn. Để khắc phục sai số nàyta phải loại bỏ kết tủa AgCl, rồi sau đó mới định lợng Ag+ d ở phầnnớc lọc.3. định lợng dung dịch natri clorid bằng phơng phápfonhard3.1. Xác định nồng độ dung dịch kali sulfocyanid Dùng phễu rót dung dịch (từ cốc có mỏ) khoảng 10 - 15 mL dung dịchKCNS 0,05N lên trên buret để tráng buret (làm 2 lần). Cho đầy dungdịch KCNS 0,05N lên trên buret và điều chỉnh khóa buret đợc dungdịch đến vạch 0. Dùng pipet chính xác lấy 10,00 mL dung dịch AgNO3 0,05N cho vàobình nón sạch. Thêm vào đó 2 mL dung dịch HNO3 đặc và 2 mL dungdịch phèn sắt amoni 10% Chuẩn độ tới khi dung dịch ở bình nón xuất hiện màu đỏ. Ghi thể tíchdung dịch KSCN 0,05N đã dùng.Nồng độ đơng lợng (NB) của dung dịch KSCN đợc tính theo côngthức sau:NB =VA ì N AVBTrong đó:- VB là thể tích dung dịch KSCN, tính bằng mL, đã dùng- NA là nồng độ đơng lợng của dung dịch AgNO3, (NA = 0,0500 N)- VA là thể tích dung dịch AgNO3 , tính bằng ml, (VA = 10,00 mL)258Thuvientailieu.net.vn

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. 2/15/2013 CHƯƠNG 6: PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ TẠO 6.1. cơ sở và nguyên tắc của phương pháp tạo tủa T ỦA 6.1.1. nguyên tắc chuẩn độ Phương pháp chuẩn độ kết tủa dựa trên phản ứng tạo Nội dung chính: thành chất kết tủa trong quá trình chuẩn độ. Để áp dụng phản ứng tạo kết tủa quá trình chuẩn độ thì các phản ứng đó phải có tốc độ phản ứng nhanh, xảy ra tức 1. Cơ sở phương pháp kết tủa(nguyên tắc chuẩn thời, các kết tủa phải có thành phần xác định tương ứng với độ, đường cong chuẩn độ ) chất chỉ thị cho phép. 2. Phương pháp mohr,volhard(phương pháp Chẳng hạn chuẩn độ bằng tạo kết tủa AgX ,mohr) ⇔ + 3. định lượng một số mẫu theo phương pháp tạo hệ số chuẩn độ: F= tủa Khi Chuẩn Độ: 6.1.2.phương trình đường cong chuẩn độ tạo tủa + = Giả sử tiến hành chuẩn độ (mL) dung dịch bằngV (mL) dung dịch , sự biến thiên nồng độ của + = trong dung dịch sẽ làm thay đổi lượng kết tủa AgCl . . được tạo thành. Vì thế giá trị tích số tan của AgCl sẽ tham (đặt + =F) ⇔ = gia trong quá trình chuẩn độ này. + ) ⇔( = 1-F (1) Dựa vào sự thay đổi nồng độ ion trong dung dịch để thực hiện việc vẽ đường cong chuẩn độ. Trước điểm tương đương : (0
  2. 2/15/2013 6.1.3 sai số trong phép chuẩn độ tạo tủa Trước sát điểm tương đương: (F ≈ 1) dung dịch có Dựa vào [ ] đem chuản sẽ xác định được sai số phép chuẩn độ tạo tủa tại thời điểm khảo sát: ] ≈ [ ] [ ]-[ ) (1) ≈ ([ S = ([ ]- ) =F–1 ] [ ] Ví dụ: xác định đường cong chuẩn độ dung dịch có = AgN Giải phương trình bậc 2 theo [ ] biết giá trị T(AgCl) và các nồng độ ion và Sau xa điểm tương đương : (F > 1) dung dịch r có Ở mỗi thời điểm ta xét: nồng độ [ ] quá bé : Giải (1)⇔ [ = F – 1 ⇒ [ ] ] = (F-1) Dựa vào các công thức ta đã tính toán trên , tại mỗi thời điểm chuẩn tìm được [ ] : Với dung dịch NaCl 0,1 M ở thời điểm ban đầu chưa chuẩn độ : ] = = 0,1 ⇔ Cl = 1 [ Tại thời điểm tương đương : số mol của NaCl và AgN bằng nhau ]= = 1,7. 10 = 1,303.10 M pAg = pCl = - [ = * Nhân xét: ] = 4,885 lg[ - Dạng đường chuẩn độ giống như đương cong chuẩn độ axit bazơ Kết quả đồ thị được xây dựng có dạng như sau: và đường chuẩn độ trong phương pháp oxi hóa khử ở gần điểm pAg tương đương có bước nhảy. - Nồng độ chất kết tủa càng lớn, tích số tan của kết tủa càng nhỏ bước nhảy trên đường chuẩn độ càng dài và ngược lại. Đường chuẩn độ chỉ có ở bước nhảy khi T≤ 10 và nồng độ > 10 M. 4.8 ) VfrgtVmL(AgN Hình 10.1 kết quả đồ thị xây dựng 2
  3. 2/15/2013 6.2. các phương pháp tạo tủa cơ bản -Tinh thể có thể có chứa một ít tạp chất do đó khi pha 6.2.1. phương pháp Mohr cần định lại nồng độ chính xác bằng dung dich chuẩn NaCl. 6.2.1.1.Nguyên tắc 6.2.1.2. kỹ thuật phân tích -Có 2 phương pháp thường được áp dụng là phương pháp so sánh Để áp dụng phương pháp Mohr một cách chính xác, thì có thể độ đục và phương pháp dùng chất chỉ thị. giữ ở nồng độ chất chỉ thị trong một khoảng khá rộng, giữa -Sự tạo thành kết tủa thứ 2 có màu khác với màu của hợp chất kết 0,0008 và 0,05M. nên xác định nó bằng thực nghiệm. tủa là cơ sở để xác định điểm cuối theo phương pháp Mohr. Cần chú ý đến độ axit của môi trường bởi vì khi tăng nồng độ ion -Độ tan của cao hơn nhiều độ tan của bạc halozenua. [ ] cân bằng xảy ra: Do đó, khi chuẩn độ theo phương pháp Mohr, chưa tạo + 2 ⇔ + O 2 thành khi thực tế tất cả halozenua chưa kết tủa hết Như vậy phương pháp Mohr để xác định clorua bạc cần phải được tiến hành trong môi trường trung tính hoặc gần trung tính ( pH =7 ÷ 10 ). Có thể giữ nồng độ ion [ ] trong khoảng đó một cách thuận tiện bằng cách thêm vào NaH Để tránh sai số liên quan với phản ứng giữa và AgCl 6.2.2. phương pháp Volhard phải dùng hai biện pháp sau: 6.2.2.1. nguyên tắc - Tạo ra nồng độ chất chỉ thị cực đại được phép ( khoảng 0,2M Phương pháp Volhard được dùng để định lượng clorua gián tiếp ). Thêm vào mẫu clorua một lượng chính xác dư dung dịch - Tách kết tủa AgCl trước khi chuẩn độ ngược bằng dung dịch được xác định bằng phép chuẩn và lượng dư ion . chuẩn độ ngược bằng dung dịch Tioxyanat chuẩn. Phép chuẩn một phần nước lọc sau khi lọc AgCl cho kết quả tốt Ưu thế đặc biệt của phương pháp này là ở khả năng chuẩn độ nhất trong điều kiện kết tủa đông tụ tốt. trong môi trường axit mạnh bởi vì những ion như , Sự tiêu tốn thời gian cho phép lọc chính là nhược điểm của , Asenat không cản trở. phương pháp này. Nhược điểm: khác với các halozenua khác, AgCl tan nhiều hơn AgSCN, nên có phản ứng: + ⇔ AgCl + 3
  4. 2/15/2013 Bảng 10.2. những phương pháp kết tủa đo Ag Chuẩn độ lượng Cl Phương dư sau khi chế hóa Epoxit bằng hydro clorua Cấu tử cần xác định Phương Ghi chú Pháp Kết tủa K bằng lượng pháp xác định điểm dư B(C H ) đã biết, K Volhard cuối thêm dư Ag tạo kết tủa . AgB(C H ) và chuẩn Không cần tách muối bạc AsO ; Br ; I ; SCN độ ngược Ag dư. Phương Br ; Cl Trước khi chuẩn độ ngược CO ; CrO ; CN ; Cl ; Pháp lượng Ag dư, cần tách muối CO ; PO Mohr bạc. Chỉ thị I ; SeO ; Br ; Cl hấp thụ Chuẩn độ tiếp theo lượng Phương Ag+ dư trong phản ứng: Chuẩn độ trực tiếp BH V(OH) ; các acid béo pháp BH + 8Ag + 8OH bằng dung dịch Ag phân tích định ⇔ 8Ag H BO + 5H O các mecaptan hóa Bảng 10.3. Các phương pháp chuẩn độ kết tủa khác Kết tủa dưới dạng ZnHg(SCN) . Lọc và hòa tan Chất chuẩn Ion cấn xác Sản phẩm phản Chất chỉ thị trong acid, thêm dư Ag , định ứng Phương pháp Volhard chuẩn độ ngược dư. K [Fe(CN) ] Zn Zn K [Fe CN ] Diphenylamin biến dạng Zn Pb(NO ) PbSO Erotrozin B SO F PbMoO Eosin E MoO Pb(CH COO) Pb (PO ) Dibromfluore PO txein Cả hai thuốc thử đã nêu có thể dùng được dưới dạng chất chuẩn đầu PbC O Flyoretxein CO nhưng với thuốc thử KSCN có khả năng hút ẩm được, nên gây khó khăn Alizarin đỏ Th(NO ) F ThF cho phép cân nó ở những điều kiện thí nghiệm có độ ẩm cao. Những Hg (NO ) Cl , Br Hg X Bromophenol chàm dung dịch và KSCN bền trong thời gian lâu không giới hạn. Hg X NaCl Bromophenol Hg chàm 4
  5. 2/15/2013 6.3. định lượng một số mẫu Môi trường cần có pH 10 để tránh cân bằng phụ: 6.3.1. Định lượng theo phương pháp Mohr = 2AgOH↓ 2 +2 Ví dụ định lượng muối NaCl công nghiệp ↓+ = p = 7.8 Phản ứng chuẩn độ: Và môi trường cũng cần có pH 6 để tránh cân bằng phụ: Cl + Ag = AgCl ↓ =2 + ↑ ↑ + = . từ AgNO kết tủa trắng pT =9.75 phản ứng chỉ thị: khi cho dư một giọt Ag ↓ +2 = ↑ kết tủa đỏ gạch p = 11.95 Kỹ thuật pha chế Tính toán -Cân khoảng 0,2g mẫu muối, chuyển vào cốc thuỷ tinh -Từ thể tích chuẩn được của ở 3 mẫu, tính trung loại 100ml, dung nước nóng hoà tan, sau đó lọc cặn qua bình được VmL( ). giấy lọc bang xanh, dùng nước nóng rửa cho đến hết ion - Số đương lượng của = Số đương lượng của NaCl (thử bằng dung dịch ). = (C.V) -Dịch qua lọc và nước rửa tập trung vào bình định mức - Nên: khối lượng NaCl = (C.V) tới vạch. Dùng pipet lấy 3 mẫu cho vào 3 bình nón loại . M (NaCl) =0,1. 250ml mỗi bình 10ml mẫu+ 5 giọt chỉ thị , lắc V. 58,5= 5,85 đều. - Đây là lượng NaCl có trong 10ml dung dịch được trích từ bình định mức 100ml, do đó: khối lượng NaCl trong mẫu -Chuẩn độ bằng dung dịch 0.1N tới khi dung ban đầu là dịch xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Ghi thể tích đã tiêu tốn. Tính hàm lượng % NaCl trong mẫu ban đầu. 5,85V. = 58,5V - Vậy hàm lượng NaCl ban đầu là: = 2,925.10 . 58,5 V . (%) , 5
  6. 2/15/2013 Để loại trừ cân bằng phụ này bằng cách loại hay cô lập tủa AgCl, 6.3.2. Định lượng theo phương pháp Volhard có thể dùng biện pháp: Ví dụ định lượng dung dịch NaCl -lọc bỏ tủa AgCl khỏi dunh dịch trước khi chuẩn độ Phản ứng chuẩn độ: -đun sôi dung dịch vài phút trước khi chuẩn độ nhằm tạo sự + = ↓ ( = 9.75) đông tụ tủa Dư kết tủa trắng -thêm dunh môi hữu cơ không trộn lẫn với nước như nitro + ↓( benzen để bao tủa lại bằng cách lắc thật mạnh dung dịch trước = 11.97) khi chuẩn độ. Còn lại từ KSCN kết tủa trắng Kỹ thuật phân tích Phản ứng chỉ thị: - -Hút 5mL mẫu + 3 giọt HNO3 đđ + 10mL AgNO3 0.1N +3 + = giọt Fe3+, nên gần điểm tương đương có thể có Do lắc đều , làm 3 mẫu trong 3 bình nón 250mL cân bằng phụ: - -chuẩn độ bằng dung dịch KSCN 0.1N cho đến khi dung dịch AgCl ↓ + → + có màu đỏ hung. - -từ thể tích đo được ở 3 mẫu, tính hàm lượng (mg/L) NaCl có trong dung dịch mẫu ban đầu. Tính toán từ kết quả chuẩn độ 3 mẫu , tính V trung bình của dung dịch KSCN là V Số đương lượng của KSCN = số đương lượng của AgNO dư = (C.V) KSCN Số đương lượng của NaCl = số dương lượng của AgNO phản ứng Nên số đương lượng của NaCl = số đương lượng của AgN ban (đầu –dư) Khối lượng của NaGl có trong 5mL mẫu = (CV) AgN bđ – (CV) KSCN Chuẩn = 10. 0,1.10-3- VmL 0,1. 10-3 = 10-4(10-V) (g)=0,1 (10-V)(mg) Do đó, khối lượng NaCl có trong 1L dung dịch NaCl là: = 5(10-Ml) 10-4(mg/L) 0,1(10-V). 6


Page 2

YOMEDIA

Phương pháp chuẩn độ kết tủa dựa trên phản ứng tạo thành chất kết tủa trong quá trình chuẩn độ. Để áp dụng phản ứng tạo kết tủa quá trình chuẩn độ thì các phản ứng đó phải có tốc độ phản ứng nhanh, xảy ra tức thời, các kết tủa phải có thành phần xác định tương ứng với chất chỉ thị cho phép.

08-03-2013 1544 121

Download

Có bao nhiều phương pháp định lượng NaCl bằng phương pháp kết tủa

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.