Cho 17 64 gam axit glutamic vào 150ml dung dịch hcl 2m

Câu hỏi: Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
A. 28,89.
B. 29,69.
C. 31,31.
D. 17,19.

Phương pháp:
Coi dung dịch X có H2​HC3​H5​(COOH)2​ và HCl
X+ NaOH thì: NaOH + HCl→NaCl + H2​O
2NaOH + H2​NC3​H5​(COOH)2​ → H2​NC3​H5​(COONa)2​ + 2H2​O
Tính theo PTHH $\Rightarrow $ Cô cạn được rắn khan có NaCl, H3​NC3​H5​(COONa)2​ và có thể có thêm NaOH dư

Hướng dẫn giải:


nglutamic ​= 0,09 mol; nHCl ​= 0,2 mol và nNaOH​ = 0,4 mol
Coi dung dịch X có 0,09 mol H2​HC3​H5​(COOH)2 ​và 0,2 mol HCl
X+ NaOH thì: NaOH + HCl + NaCl + H2​O 0,2 $\leftarrow $ 0,2 →0,2

2NaOH + H2NC3​H5​(COOH)2 ​→ H2NC3​H5​(COONa)2​ + 2H2​O

0 0,18 $\leftarrow $ 0,09 →0,09 Chất rắn khan sau cô cạn gồm: $\left\{ \begin{aligned} & \text{NaOHdu}:0,4-0,2-0,18=0,02\text{mol} \\ & \text{NaCl}:0,2\text{mol} \\ & {{\text{H}}_{2}}\text{NC},\text{H},{{(\text{COONa})}_{2}}:0,09\text{mol} \\ \end{aligned} \right.$

$\Rightarrow m$ ​rắn​ $=0,02.40+0,2.58,5+0,09.191=29,69\text{ gam }$ ​

  • Bài viết 54,433
  • Điểm tương tác 29
  • Điểm 48

Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là

Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là

Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là

Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là

Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • Câu hỏi:

    Cho 0,1 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là:

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: D

    Ta có nHCl = 0,15.2 = 0,3

    Coi hỗn hợp phản ứng với NaOH gồm H2N-C3H5-(COOH)2 và HCl

    HCl     +        NaOH →  NaCl +     H2O                

    0,3mol          0,3mol                                                                                                                    

    H2N-C3H5-(COOH)  + 2NaOH       → H2N-C3H5-(COONa)  + 2H2O

                   0,1mol           0,2 mol               

    nNaOH = 0,3 + 0,2 = 0,5 mol

Mã câu hỏi: 161588

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Có bao nhiêu amin bậc 2 có cùng công thức phân tử C4H11N?
  • Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc a- aminoaxit) mạch hở là:
  • Cho các nhận định sau:
  • Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là:
  • Cho các chất sau
  • Các dung dịch đều tác dụng được với Cu(OH)2 là:
  • Poli( vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên ( chứa 95% thể tích khí metan) theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất mỗi giai đoạn như sau:
  • Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường axit thì ta thu được một hỗn hợp các chất đều có phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của este có thể là ở đáp án nào sau đây?
  • Để trung hòa 200 ml dung dịch aminoaxit 0,5 M cần 100 g dung dịch NaOH 8% , cô cạn dung dịch được 16,3 g muối khan .X có công thức cấu tạo ( cho H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23):
  • Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn , màu trắng ,có v�
  • Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là (cho H = 1, C = 12, Cl = 35,5)
  • Để phân biệt glucozơ với etanal ta dùng cách nào sau đây?
  • Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với H= 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư tạo ra 500g kết tủa. Giá trị của m là:
  • Chọn câu sai:
  • Fructozơ không phản ứng được với:
  • Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6.
  • Nhóm các vật liệu được chế tạo từ polime trùng ngưng là
  • Đun nóng x gam hỗn hợp A gồm 2a mol tetra peptit mạch hở X và a mol tri peptit mạch hở Y với 550 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 45,5 gam muối khan của các amino axit đều có 1-COOH và 1-NH2 trong phân tử. Mặt khác thuỷ phân hoàn toàn x gam hỗn hợp A trên bằng dung dịch HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m là? (cho C=12; H=1; O=16, N=14 , Na=23)
  • Các este có công thức C4H6O2 được tạo ra từ axit và ancol tương ứng có thể có công thức cấu tạo như thế nào?
  • Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin?
  • Cho 0,1 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là ( cho H=1; C=12; N=14; O=16 ,Na=23):
  • Trong số các chất: phenylamoni clorua, natri phenolat, ancol etylic, phenyl benzoat, tơ nilon-6, ancol benzylic, a
  • Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch),đó là loại đường nào?
  • Chất nào dưới đây không phải là este?
  • Một este có công thức phân tử là C3H6O2 có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3 .Công thức cấu tạo của este đó là công thức nào?
  • Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3CH2 – COO – C2H5. Tên gọi của X là:
  • Cho các polime sau : sợi bông (1), tơ tằm (2), sợi đay (3), tơ enang (4), tơ visco (5), tơ axetat(6), nilon
  • Tơ nào dưới đây là tơ nhân tạo?
  • Làm bay hơi 3,7 gam este nó chiếm thể tích bằng thể tích của 1,6 gam O2 trong cùng điều kiện. Este trên có số đồng phân là: (cho C=12; H=1; O=16)
  • Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X (được tao ra từ aminoaxit no, mạch hở trong phân tử có 1-NH2 và 1-COOH) thu được b mol CO2 và c mol H2O và d mol N2. Biết b – c = a. Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy gấp đôi so với lượng cần thiết phản ứng) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá trị của m là?
  • Este C4H8O2 được tạo bởi ancol metylic thì có công thức cấu tạo là :
  • Tơ nilon-6,6 là
  • Cho 3,52 gam chất A C4H8O2 tác dụng với 0,6 lít dung dịch NaOH 0,1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 4,08 gam chất rắn. Công thức của A là:
  • Polime nào dưới đây có cùng cấu trúc mạch polime với nhựa bakelit?
  • Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong thu được 275g kết tủa và dung dịch Y. Đun kĩ dung dịch Y thu thêm 150g kết tủa nữa. Khối lượng m là ?
  • C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân mạch hở phản ứng được với dung dịch NaOH?
  • Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6.
  • Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlu
  • Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E gồm 2 este X, Y đơn chức, đồng phân, mạch hở, bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 13,2 gam hỗn hợp 2 muối (Z) và 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol (chỉ hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Nung Z thu 0,075 mol Na2CO3. Xác định CTCT thu gọn của X và Y:
  • Cho các phát biểu sau: (a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.