Check turnitin là gì

Có thể nói, phần mềm check đạo văn Turnitin đã không còn quá xa lạ đổi với tất cả các sinh viên khi ngồi trên giảng đường đại học. Với những luận đề hay chuyên đề dài hàng chục trang, nhiều trường hợp thực hiện “copy&paste” trên Google vào bài của mình, do đó để có thể biết được bạn có đạo văn hay không, các giảng viên chỉ cần sử dụng ứng dụng Turnitin. Nó sẽ chỉ ra các nguồn mà bạn đã sao chép một cách chi tiết và cho kết quả chính xác đến 90%. Bài viết hôm nay, hãy cùng Nhanh.vn khám phá ngay phần mềm check đạo văn Turnitin để biết được nó có những ưu việt gì và hoạt động ra sao nhé!

Turnitin là một phần mềm check tỷ lệ đạo văn đang được rất nhiều trường đại học trên thế giới trong đó có Việt Nam sử dụng. Phần mềm được phát triển bởi công ty Turnitin, LCC của Hoa Kỳ. Ứng dụng có thể kiểm tra các đoạn văn bản trong bài viết một cách dễ dàng và so sánh chúng với cơ sở dữ liệu nguồn, từ đó sẽ tìm ra được những nội dung sao chép với tỷ lệ trùng lặp trên mỗi bài. Kết quả mà Turnitin đưa ra hoàn toàn có thể xác định những điểm tương đồng với các nguồn hiện có và được sử dụng trong việc đánh giá và hình thành để giúp học sinh, sinh viên học cách tránh đạo văn, từ đó cải thiện bài viết của mình.

Phần mềm check đạo văn Turnirin là gì?

Cơ sở dữ liệu nguồn của ứng dụng này sẽ bao gồm các ấn bản học thuật, dữ liệu học thuật hay bài tập đã được cập nhật trên phần mềm Turnitin và nguồn từ Internet. Hiện trên hệ thống của phần mềm Turnitin có hơn 110.000 ấn phẩm, 300 triệu bài luận và 24 tỷ trang web khác nhau để đối chiếu.

Đây là phần mềm nổi bật trong số những phần mềm check đạo văn hiện có và nó đã vượt qua rất nhiều phần mềm khác để khẳng định vị thế top 1 của mình trong việc phát hiện những lỗi đạo văn của các bài luận.

Turnitin hiện được xem là một ứng dụng được hầu hết các trường đại học trong và ngoài nước tin dùng trong việc check trùng lặp luận văn bằng cả tiếng Việt và tiếng Anh nhanh chóng. Vậy phần mềm này có những tính năng ưu việt gì mà khiến các trường đại học tin tưởng. Dưới đây là những tính năng cực kỳ tiện lợi và hữu ích mà phần mềm Turnitin mang lại, có thể kể đến như:

Chống đạo văn

Như đã chia sẻ ở trên, phần mềm Turnitin giúp kiểm tra nội dung bài viết đã nộp có thật sự nguyên bản hay không bằng cách so sánh với các nguồn cơ sở dữ liệu cùng với đó sử dụng một thuật toán độc quyền. Ứng dụng sẽ quét các cơ sở dữ liệu của riêng mình và có các thỏa thuận cấp phép với các cơ sở dữ liệu độc quyền học thuật lớn để xác minh một cách khách quan nhất. Trên thực tế, có rất nhiều học viên copy những tài liệu ở nhiều nguồn khác nhau để làm phong phú bài luận của mình, tuy nhiên điều này là không đúng trong việc học tập và không nhận được sự đồng ý từ những người chấm điểm. 

Lưu trữ cơ sở dữ liệu 

Chức năng cuối cùng trong danh sách những tính năng nổi bật của phần mềm là Lưu trữ cơ sở dữ liệu. Các bài luận của học sinh, sinh viên sẽ được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu nhằm mục đích kiểm tra đạo văn. Điều này giúp ngăn chặn và không cho phép một học sinh hoặc sinh viên nào có thể sử dụng bài viết của người khác, bằng cách xác định phần trăm trùng lặp với các nguồn cơ sở dữ liệu hiện có. Ngoài các bài viết của học sinh, sinh viên đã nộp ra, cơ sở dữ liệu phần mềm còn chứa một bản sao có thể truy cập để liên tục thêm nội dung vào kho lưu trữ của Turnitin. Thậm chí, nó cũng chứa các trang sách, báo và tạp chí hay thương mại có bản quyền. Đây là điểm đặc biệt mà tác giả của phần mềm này sáng tạo ra. Nó khác hoàn toàn so với những phần mềm khác. Đây được xem là ưu điểm/công dụng nổi bật và giúp ích rất nhiều cho người dùng. 

Tích hợp lớp học

Học sinh, sinh viên thông thường sẽ tải trực tiếp bài của mình lên nền tảng dịch vụ để giáo viên có thể truy cập vào. Ngược lại, giáo viên cũng hoàn toàn có thể gửi bài viết của học sinh, sinh viên lên phần mềm Turnitin này dưới dạng file riêng lẻ, bằng cách tải lên hàng loạt hay nén tệp dưới dạng ZIP. Giáo viên có thể đặt các tùy chọn phân tích bài tập để học sinh, sinh viên xem lại bài viết gốc trên hệ thống để chỉnh sửa và hoàn thiện trước khi hoàn thành bài viết của mình. Phần mềm Turnitin được tích hợp vào công cụ bài tập trong nhiều lớp học. Điều này có nghĩa là khi bạn tải bài viết của mình lên lớp học để chấm điểm, nó sẽ tự động được gửi qua kho lưu trữ cơ sở dữ liệu của Turnitin mà không cần phải đăng nhập riêng tại Turnitin.com. Báo cáo tương tự mà nó tạo ra sẽ giúp xác định các trường hợp đạo văn có thể xảy ra.

Nếu bạn chưa biết làm như thế nào để có thể cài đặt phần mềm thì đừng lo lắng, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn ngay sau đây. Để có thể sử dụng và đăng nhập vào phần mềm Turnitin, các bạn hãy thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Truy cập vào phần mềm Turnitin. Sau đó hãy bấm chọn Create Account.

Bước 2: Tiếp theo, bạn hãy các chọn vị trí như Student/Teaching Assistant/Instructor để đăng ký/thiết lập loại tài khoản.

Hướng dẫn sử dụng phần mềm Turnitin

Bước 3: Nếu chọn Student, bạn hãy tiếp tục điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu của biểu mẫu được cung cấp. [Lưu ý: Bạn chỉ có thể đăng nhập nếu như trường bạn có đăng ký gói mua dành cho Sinh viên và phải nhập đúng Class ID]

Bước 4: Sau khi hoàn tất bước điền các thông tin cá nhân vào biểu mẫu, hãy chọn I Agree – Create Profile.

Hướng dẫn sử dụng phần mềm Turnitin

Bước 5: Khi đã đăng nhập vào thành công, bạn đã có thể bắt đầu thực hiện Submit bài và check đạo văn các bài viết của mình. Tại đây, các bạn hãy bấm chọn vào lớp mà mình đang theo học.

Hướng dẫn sử dụng phần mềm Turnitin

Bước 6: Sau đó, ấn vào nút Submit bài.

Bước 7: Tại trang Submit, bạn hãy điền đầy đủ các thông tin như Submit Title và tiếp đó Upload file lên hệ thống.

Bước 8: Sau khi Upload xong, bạn cần thêm bước Confirm các thông tin file đã đúng hay chưa

Bước 9: Tiếp theo, bạn sẽ được quay lại trang Assignment và lúc này bài đã nộp đã được Turnitin check đạo văn và hiển thị tỷ lệ đạo văn thông qua chỉ số Similarity. Nếu bạn thắc mắc, phần mềm sẽ check trong bao lâu thì đừng lo lắng, thời gian sẽ phụ thuộc vào độ dài bài luận của bạn nhưng sẽ rất nhanh thôi, phần mềm sẽ cho bạn câu trả lời.

Bước 10: Bạn hãy truy cập vào tỷ lệ đó để xem cụ thể và chi tiết nguồn đã copy và chỉnh sửa cho hợp lý nhé!

Hướng dẫn sử dụng phần mềm Turnitin

Chỉ với các thao tác trên là bạn đã có thể bắt đầu sử dụng phần mềm check đạo văn Turnitin để chỉnh sửa và hoàn thiện bài viết của mình rồi. Thật đơn giản đúng không nào? Với nó, bạn có thể hoàn thành những bài luận tốt nghiệp đơn giản, nhanh chóng. 

Cách dùng phần mềm như sau: 

Khi đã biết các tính năng chính và cách đăng nhập sử dụng phần mềm check Turnitin, vậy làm sao để biết được nó dựa theo các tiêu chí nào để đánh giá bài viết là trùng lặp để chúng ta hạn chế mắc phải nhằm mục đích giảm tỷ lệ đạo văn .

Một số trường hợp mà phần mềm Turnitin nhận định là trùng lăp, đạo văn mà các bạn hay gặp phải: 

  • Nhân bản: sao chép gần như 100% bài viết của người khác, từ cách chia các mục, các phần hay câu chữ
  • Sao chép: sao chép những ý tưởng của người khác để dùng cho các phần như định nghĩa, khái niệm, giải thích…
  • Tìm và thay thế: giữ nguyên nội dung và cấu trúc, chỉ thay thế đổi lại các cụm từ với cách diễn đạt khác
  • Lượm lặt và góp nhặt: không sao chép y nguyên bài viết của một người mà từ nhiều nguồn tài liệu khác nhau, tiếp đó tổng hợp và sắp xếp lại bố cục sao cho hợp lý
  • Ăn cắp ý tưởng: sao chép hầu hết bải viết của người khác nhưng không hề trích dẫn nguồn tham khảo cụ thể

Để có thể giảm tỷ lệ đạo văn trong bài viết, các bạn có thể áp dụng các cách dưới đây:

  • Nắm rõ các quy định về trích nguồn và diễn giải
  • Ghi chú các nguồn tài liệu tham khảo
  • Dùng các từ đồng nghĩa và thay đổi dạng của câu văn hay cấu trúc của câu văn
  • Tập diễn đạt ý tưởng bằng nhiều cách khác nhau

Trên đây là bài viết Nhanh.vn đã giới thiệu đến các bạn phần mềm check đạo văn Turnitin – phần mềm check tỷ lệ đạo văn cho các bài luận cực kỳ hiệu quả. Nếu bạn còn bất kỳ băn khoăn, thắc mắc nào cần tìm lời giải đáp, hãy để lại ở phần bình luận bên dưới cho chúng mình để được tư vấn trực tuyến. Tiếp tục theo dõi chúng mình để xem thêm những phần mềm hữu ích khác phục vụ cuộc sống. Chúc các bạn một ngày tốt lành!

Điểm tương đồng là tỷ lệ của nội dung bài trùng khớp với cơ sở dữ liệu của Turnitin. Báo cáo này không nhằm đánh giá xem bài có nội dung đạo văn hay không. Báo cáo tương đồng cho phép người hướng dẫn dễ dàng tìm ra sự trùng khớp hoặc văn bản tương đồng trong bài tập đã nộp.

Xem Đối chiếu sự Tương đồng

1. Tổng quan Đối chiếu cho bạn chi tiết của mọi sự trùng khớp đã được tìm thấy trong bài. Để xem tổng quan Đối chiếu, nhấp vào điểm tương đồng màu đỏ từ thanh công cụ tương đồng. Tác vụ này sẽ tô sáng mọi sự trùng khớp trong bài.

2. Mọi sự trùng khớp được hiển thị theo thứ tự giảm dần trong bảng điều khiển bên Tổng quan Đối chiếu.

3. Để truy cập từng sự trùng hợp chi tiết hơn, nhấp mũi tên bên phải từng tỷ lệ.

4. Phân nhỏ Trùng khớp hiển thị toàn bộ các nguồn đã được xác định cho từng đối chiếu sự tương đồng. Để tự xem các nguồn trên bài, nhấp vào bất kỳ nguồn nào trong Phân nhỏ Trùng khớp.

5. Hộp nguồn sẽ xuất hiện trên bài đồng thời lộ ra văn bản trùng khớp đã được xác định. Để đọc toàn bộ nguồn, nhấp vào biểu tượng cuốn sách ở góc trên bên phải của hộp. Bạn cũng có thể truy cập hộp nguồn này từ bài, bằng cách nhấp vào cờ đỏ bên trái của văn bản được tô sáng.

Ghi chú: Nhấp mũi tên trái hoặc phải trong hộp nguồn để di chuyển giữa các nguồn.

6. Bây giờ, bạn có thể nhìn thấy toàn bộ văn bản nguồn trong bảng điều khiển bên Toàn bộ Văn bản Nguồn, với toàn bộ văn bản trùng khớp có màu đỏ.

Ghi chú: Nhấp vào siêu liên kết nguồn trong hộp nguồn hoặc bảng điều khiển bên để truy cập trang web chứa trùng khớp đó.

Xem Nguồn

Trong bảng điều khiển bên Tất cả các Nguồn , tất cả các nguồn được hiển thị và sắp xếp từ cao nhất tới thấp nhất. Nhấp vào nguồn để lộ ra nguồn trùng khớp trong bài. Bạn có thể xem trong thanh điều hướng ở đầu trang.

1. Để xem toàn bộ các nguồn, nhấp biểu tượng Tất cả các nguồn từ thanh công cụ tương đồng.

2. Toàn bộ các nguồn được hiển thị trong bảng điều khiển bên Tất cả các Nguồn. Danh sách nguồn sẽ được hiển thị theo thứ tự giảm dần.

3. Để xem từng sự trùng khớp trong nguồn đã chọn, dùng các mũi tên điều hướng ở đầu bảng điều khiển bên Tất cả các Nguồn.

Lọc Báo cáo Tương đồng

Tạo Ngoại lệ theo Loại Văn bản

1. Nhấp vào biểu tượng Lọc màu đỏ từ thanh công cụ tương đồng.

2. Từ bảng điều khiển bên Bộ lọc và Cài đặt, dùng các hộp kiểm để tạo loại trừ trích dẫn và mục lục tham khảo từ báo cáo tương đồng.

3. Nhấp vào Áp dụng Thay đổi để xác nhận thay đổi này. Tác vụ này sẽ tạo báo cáo tương đồng để bao hàm các loại trừ của bạn.

Tạo Loại trừ theo Số

1. Nhấp vào biểu tượng lọc màu đỏ từ thanh công cụ tương đồng.

2. Từ bảng điều khiển bên Bộ lọc và Cài đặt, dùng hộp radio và hộp văn bản để tạo báo cáo loại trừ. Bạn có thể loại trừ các nguồn ít hơn một số từ nhất định hoặc một tỷ lệ từ nhất định.

Ví dụ: việc lọc theo 10 từ sẽ loại trừ toàn bộ các nguồn có số từ trùng khớp tích lũy ít hơn 10 từ.

3. Nhấp vào Áp dụng Thay đổi để xác nhận sự thay đổi này. Tác vụ này sẽ tạo lại báo cáo tương đồng để bao hàm các loại trừ của bạn.

Đánh dấu Nhiều màu Báo cáo Tương đồng

1. Để áp dụng đánh dấu nhiều màu vào báo cáo tương đồng, nhấp vào biểu tượng Lọc màu đỏ từ thanh công cụ tương đồng.

2. Từ bảng điều khiển bên Bộ lọc và Cài đặt , dùng hộp kiểm Đánh dấu Nhiều Màu để bật và tắt đánh dấu nhiều màu trong báo cáo tương đồng.

3. Bây giờ, có thể phân biệt nội dung trùng khớp trên bài theo màu sắc cũng như theo số lượng.

Tạo Báo cáo Tương đồng Mới

Nếu bạn tin rằng nội dung có thể đã được thêm vào cơ sở dữ liệu của chúng tôi [trang web, bài viết trên tạp chí chuyên ngành hoặc thậm chí là bài của học sinh khác], là những nội dung có thể ảnh hưởng tới điểm tương đồng của bài, bạn có thể tạo ra báo cáo tương đồng mới từ bảng điều khiển Bộ lọc và Cài đặt.

1. Nhấp vào biểu tượng Lọc màu đỏ từ thanh công cụ tương đồng.

2. Từ bảng điều khiển bên Bộ lọc và Cài đặt, nhấp vòa nút Báo cáo Mới để tạo báo cáo mới.

3. Nhấp vào OK để tạo báo cáo mới và thay thế báo cáo trước đó hoặc nhấp vào Hủy để bỏ qua.

Ghi chú: Bạn cần biết rằng chỉ được tạo báo cáo mới nếu bạn có lý do tin rằng nội dung mới đã được thêm vào cơ sở dữ liệu.

Loại trừ Nguồn

Loại trừ Nguồn qua Tổng quan Đối chiếu

1. Để loại trừ nguồn khỏi báo cáo tương đồng bằng bảng điều khiển bên Tổng quan Đối chiếu, nhấp vào điểm tương đồng số màu đỏ từ thanh công cụ tương đồng. Nếu hiện không hoạt động thì lớp tương đồng sẽ được kích hoạt và đánh dấu tất cả nội dung trùng khớp trên bài.

2. Mọi nội dung trùng khớp sẽ được hiển thị trong bảng điều khiển bên Tổng quan Đối chiếu.

3. Để truy cập từng nội dung trùng khớp chi tiết hơn và loại trừ nguồn, nhấp vào mũi tên bên phải của tỷ lệ tương đồng có liên quan.

4. Ở cuối bảng điều khiển bên Phân nhỏ Trùng khớp, nhấp vào nút Loại trừ Nguồn.

5. Sử dụng các hộp kiểm để chọn [các] nguồn mà bạn muốn loại trừ khỏi báo cáo tương đồng của bài rồi nhấp vào nút Loại trừ màu đỏ.

Ghi chú: Nhấp vào nút Loại trừ [x] sẽ tính toán lại điểm tương đồng.

Loại trừ Nguồn qua Tất cả các Nguồn

1. Để loại trừ nguồn khỏi báo cáo tương đồng bằng bảng điều khiển bên Tất cả các Nguồn, nhấp vào biểu tượng đồ họa từ thanh công cụ tương đồng. Nếu hiện không hoạt động thì lớp tương đồng sẽ được kích hoạt và đánh dấu tất cả nội dung trùng khớp trên bài.

2. Nhấp vào nút Loại trừ Nguồn ở cuối bảng điều khiển bên Tất cả các Nguồn.

3. Dùng hộp kiểm để chọn các nguồn mà bạn muốn loại trừ khỏi báo cáo tương đồng.

4. Nhấp vào nút Loại trừ [x] màu đỏ ở cuối bảng điều khiển bên Tất cả các Nguồn. Nút này sẽ cung cấp số lượng nguồn mà bạn đã chọn để loại trừ. Cách khác: nhấp vào nút Hủy để xóa lựa chọn.

Ghi chú: Nhấp vào nút Loại trừ [x] sẽ tính toán lại điểm tương đồng.

Xem Nguồn đã được Loại trừ

1. Nhấp vào biểu tượng Loại trừ màu đỏ từ thanh công cụ tương đồng.

2.

2a. Nếu bạn không loại trừ bất kỳ nguồn nào từ thanh công cụ tương đồng, bảng điều khiển bên Các Nguồn được Loại trừ sẽ cho biết Không có nguồn nào được loại trừ khỏi báo cáo này.

2b. Nếu bạn đã loại trừ các nguồn khỏi báo cáo tương đồng thì bạn có thể tìm thấy danh sách các nguồn được loại trừ trong bảng điều khiển bên Các nguồn được Loại trừ.

3.

3a. Để khôi phục chỉ một số các nguồn được loại trừ, dùng hộp kiểm để chọn nguồn phù hợp. Nhấp vào nút Khôi phục để tiếp tục.

3b. Để khôi phục toàn bộ các nguồn được loại trừ, nhấp vào nút Khôi phục Tất cả.

Ghi chú: Bạn không cần làm mới báo cáo tương đồng để xem các nguồn được khôi phục.

Video liên quan

Chủ Đề