Chất liệu vải tiếng Trung là gì
Skip to content
Show
Hiện nay, ngày càng có nhiều công ty nước ngoài đầu tư vào Việt Nam, đặc biệt là đầu tư vào ngành dệt may. Việc nắm vững các từ vựng về lĩnh vực này không những giúp bạn đọc làm việc thuận lợi hơn và còn học hỏi thêm nhiều kiến thức. Hiểu được điều đó, THANHMAIHSK đã tổng hợp những điều cần biết về chuyên ngành này qua bài viết “Tiếng Trung ngành dệt may: từ vựng + hội thoại” Bạn đã biết tên các loại máy móc trong ngành may mặc bằng tiếng Trung như thế nào chưa? Hãy xem ngay list từ vựng về tên tiếng trung các loại máy móc dưới đây nhé Các dụng cụ may mặc nói như thế nào trong tiếng Trung?
3. Tên tiếng Trung về các loại vải
4. Từ vựng tiếng Trung liên quan đến ngành dệt may
5. Hội thoại mẫu: giao tiếp tiếng TrungHội thoại đặt may quần áoA: 您好,欢迎来到我们的裁缝店。 nín hǎo, huānyíng lái dào wǒmen de cáiféng diàn. Chào mừng cô đến tiệm may của chúng tôi. B: 你好,我想定做件旗袍。 nǐ hǎo, wǒ xiǎngdìng zuò jiàn qípáo. Chào cô, tôi muốn đặt làm một bộ sườn xám. A: 好的,里面请。您可以考虑并选择服装样式和面料。 hǎo de, lǐmiàn qǐng. nNín kěyǐ kǎolǜ bìng xuǎnzé fúzhuāng yàngshì huò miànliào. Vâng, mời vào trong. Cô có thể xem xét và lựa chọn kiểu dáng lẫn màu sắc trang phục. B: 我想做立领短袖及膝的旗袍。 wǒ xiǎng zuò lìlǐng duǎnxiù jí xī de qípáo. Tôi muốn may một bộ sườn xám có cổ đứng, ngắn tay và dài đến đầu gối. A: 那您想用什么颜色?我觉得红色很适合你。 nà nín xiǎng yòng shénme yánsè? wWǒ juédé hóngsè hěn shìhé nǐ. Vậy cô muốn may màu gì? Tôi thấy màu đỏ rất hợp với cô. B: 是啊,我也喜欢红色。我希望旗袍的领子和胸口有荷花的图案。 shì a, wǒ yě xǐhuān hóngsè. wWǒ xīwàng qípáo de lǐngzi hé xiōngkǒu yǒu héhuā de tú’àn. Đúng thế, tôi cũng thích màu đỏ. Tôi muốn có họa tiết hoa sen ở cổ và ngực sườn xám. A: 面料呢?您打算用丝质还是棉质的? miànliào ne? nNín dǎsuàn yòng sīzhì háishì miánzhì de? Thế chất liệu thì sao? Cô định dùng vải lụa hay cotton? B: 丝质看起来好些,穿起来也更优雅。 sīzhì kàn qǐlái hǎoxiē, chuān qǐlai yě gèng yōuyǎ. Vải lụa trông đẹp hơn, mặc lên cũng thanh lịch hơn. A: 请去隔壁房间来量您的身材。 qǐng qù gébì fángjiān lái liáng nín de shēncái. Xin mời đến phòng bên cạnh để đo kích thước. B: 好的。 hǎo de. Được. Hội thoại chọn mẫu vảiA: 欢迎光临,我可以帮你什么? huānyíng guānglín, wǒ kěyǐ bāng nǐ shénme? Chào quý khách, tôi có thể giúp gì được cho cô? B: 我想找一些光滑柔软的布料。 wǒ xiǎng zhǎo yīxiē guānghuá róuruǎn de bùliào. Tôi muốn tìm một vài loại vải mền mịn. A: 茧绸可以吗? jiǎn chóu kěyǐ ma? Lụa tơ tằm có được không? B: 多少钱? duōshǎo qián? Bao nhiêu tiền? A: 一米115元。你需要什么颜色? yī mǐ 115 yuán. nNǐ xūyào shénme yánsè? 115 tệ một mét. Cô cần màu gì? B: 我买两米,白色的。 wǒ mǎi liǎng mǐ, báisè de. Tôi lấy hai mét, màu trắng. A: 那你还需要什么吗? nà nǐ hái xūyào shénme ma? Vậy cô còn cần thêm gì không? B: 你们店有印花棉布吗? nǐmen diàn yǒu yìnhuā miánbù ma? Cửa hàng các cô có vải bông in hoa không? A: 有的。这个怎样? yǒu de. zZhège zěnyàng? Có. Cái này thì sao? B: 挺漂亮的。那就这个吧,我要三米。 tǐng piàoliang de. nNà jiù zhège ba, wǒ yào sān mǐ. Đẹp đấy. Vậy cái này đi, tôi lấy ba mét. A: 好的。 hǎo de Vâng. Với tổng hợp từ vựng tiếng Trung ngành dệt may, hy vọng sẽ giúp bạn đọc không gặp khó khăn trong công việc cũng như giao tiếp hằng ngày. |