1.Tại Việt Nam, thuật ngữ chính thức sử dụng đặt tên cho môn học là
A.Luật so sánh
2.Hiện trên thế giới vẫn đang tồn tại các tên gọi môn học khác nhau nhưng trong ếng Đức, thuật ngữđược sử dụng là:
so sánh luật
3.Theo Michael Bogdan thì thuật ngữ “luật so sánh” đã được hình thành từ…
A.Từ rất lâu
4.Sự tồn tại các tên gọi môn học khác nhau là do
A.đây là thuật ngữ còn đang gây nhiều tranh cãi trong giới nghiên cứu khoa học pháp lý trên thế giới
5.Luật so sánh có các phương pháp nghiên cứu riêng biệt là:
A.phương pháp so sánh lịch sửB.phương pháp so sánh quy phạm [so sánh văn bản] và so sánh chức năng.
C.Cả hai đáp án trên6.Luật so sánh là ngành khoa học pháp lý có
A.phạm vi rõ ràngB.đối tượng mang nh ổn định
C.Cả hai đáp án đều sai7.Luật so sánh
A.ngành khoa học pháp lý cộng sinh
8.Mục đích của so sánh pháp luật là sử dụng chính những kết quả nghiên cứu pháp luật để:
A.m ra sự tương đồng và khác biệt giữa các hệ thống pháp luật đó
9. Luật so sánh được xếp vào nhóm những ngành khoa học nghiên cứu các vấn đề ….. của hệ thống pháp luật
a.Chung nhất
10. Luật so sánh đã được ếp nhận tại Việt Nam từ…
A.Hiến pháp 1959
11. Ưu điểm về định nghĩa luật so sánh của Michael Bogdan là
A.nêu được đầy đủ các nội dung của luật so sánh
12.Nhược điểm về định nghĩa luật so sánh của Michael Bogdan là
:
A.dài, phức tạpB.liệt kê chi ết nội dung nhưng không nêu rõ được bản chất của luật so sánh
C.cả hai đáp án trên
13. Hệ thống pháp luật [legal system] là:
A.tổng thể các quy phạm pháp luật của một quốc gia / vùng lãnh thổB.tổng thể quy phạm pháp và thiết chế pháp luật của 1 quốc gia / vùng lãnh thổC.pháp luật của 1 nhóm quốc gia / vùng lãnh thổ mà trong đó pháp luật có điểm chung nhất định
D.Cả ba đáp án trên đều đúng
14. Dòng họ PL [legal family] là
A.là hệ thống pháp luật của 1 nhóm quốc gia / vùng lãnh thổ mà có những điểm chung nhất định
15. Thuật ngữ “dòng họ pháp luật” do …….sáng tạo
A.Montesquier
16. Cấp độ so sánh được chia thành……so sánh
A.2 cấp độ
17. Phương pháp so sánh là phương pháp nghiên cứu ……..của ngành khoa học luật so sánh
A.chủ đạo
18. Nguyên lý chung khi sử dụng phương pháp so sánh là….
A.các đối tượng so sánh phải tương đồng, tương ứng với nhau
19. Có bao nhiêu bước thực hiện công trình so sánh luật:
A.6 bước
20. Mục đích của bước 1: Xây dựng giả thuyết nghiên cứu :
A.xác định vấn đề dự kiến nghiên cứuB.để định hướng chương trình đi theo hướng nào
C.Cả hai 21. Cơ sở để lý giải những điểm tương đồng và khác biệt giữa các hệ thống pháp luật
A.Hệ thống chính trị và tư tưởngB.Yếu tố lịch sử và địa lý
C.Cả hai đáp án trên đều đúng22. Ở nhà nước Hy Lạp cổ đại có Plato với tác phẩm “Các luật lệ”, Aristot với tác phẩm “Chính trị”, Theophrastus với tác phẩm “Về các luật lệ”, … trong đó so sánh PL của các thành bang Hy Lạp với nhau, từ đó rút ra……
A.Sự tương đồng giữa các quy địnhB.Sự khác biệt giữa các quy định
C.những quy định pháp luật tốt nhất, tối ưu nhấtĐáp án
23. Thời cổ đại đã xuất hiện những mầm mống của luật so sánh chứ chưa phải là đã có luật so sánh từthời cổ đại vì:
A.không có đủ tài liệu nghiên cứuB.do không có sự học hỏi, trao đổi đến các luật gia
C.những công trình so sánh luật không được đưa vào thực ễn ứng dụngĐáp án
24. Tại sao các luật gia, đặc biệt là các luật gia La Mã lại cho rằng không cần nghiên cứu so sánh
A.Do họ không muốn trao đổi, học hỏi các hệ thống pháp luật khácB.Do bị ngăn cấm bởi các hoàng đế
C.Do họ cho rằng luật La Mã là luật phát triển nhấtĐáp án
25. Nghiên cứu so sánh Luật La Mã với luật nước ngoài với mục đích nghiên cứu là
A.để phân ch những “ngớ ngẩn” của luật nước ngoài
26. Luật so sánh phát triển mạnh mẽ dưới hình thức: