Cách xóa chương trình trong Pascal

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM FREE PASCAL

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM FREE PASCAL Ở bài viết này, mình sẽ giới thiệu và hướng dẫn cho các bạn cách sử dụng phần mềm lập trình Free Pascal. FREE PASCAL LÀ GÌ? Free Pascal là phần mềm lập trình dùng để lập ra các ứng dụng, trò chơi, phần mềm,... Free Pascal là bản hoàn thành dựa trên giao diện của Turbo Pascal. KHI CÀI ĐẶT FREE PASCAL CÓ CẦN PHẢI THÊM CÁC BẢN Framework HAY Microsoft.NET HAY KHÔNG?

Không!

CÁCH CÀI ĐẶT FREE PASCAL

Bước 1: Các bạn truy cập vào link sau: //download.com.vn/free-pascal/download. Download bản Free Pascal trong link.

Bước 2: Các bạn tạo tab mới trong chính trình duyệt đã truy cập vào địa chỉ web trên và nhấn tổ hợp phím Ctrl+J. Sau đó chờ tải xong bản Free Pascal và nhấn vào "Hiển thị trong thư mục" và nhấn đúp chuột vào tệp [hoặc các bạn có thể di chuyển tệp ra màn hình Desktop và nhấn đúp chuột vào tệp]. Bước 3: Nhấn "Next" liên tục đến khi trình cài đặt bắt đầu. Chờ trình cài đặt hoàn thành, các bạn nhấn đúp chuột vào biểu tượng Free Pascal là xong. Các bạn đã vào phần mềm Free Pascal. HƯỚNG DẪN LẬP TRÌNH FREE PASCAL Để lập trình các bạn nhớ các từ khóa cơ bản cần thiết khi lập trình: Program: tên chương trình Uses: tên thư mục chứa sẵn các câu lệnh lập trình [thường là crt] Var: tên biến và kiểu dữ liệu của biến lập trình

Const: kí tự chứ giá trị và giá trị của kí tự

Begin: bắt đầu lập trình Clrscr: xóa màn hình kết quả Write hoặc Writeln: in ra màn hình các kí tự mình muốn hiển thị Read hoặc Readln: đọc dữ liệu hoặc hiện ra kết quả Delay: dừng chạy chương trình cho đến thời gian nhất định if then else: chạy chương trình theo điều kiện người lập trình đưa ra ... SAU ĐÂY LÀ BẢN LẬP TRÌNH TRÒ CHƠI ĐỐ VUI DO MÌNH TỰ LẬP TRÌNH RA Để sao chép bản lập trình này Free Pascal, các bạn không thể sử dụng theo cách truyền thống [Ctrl+C hoặc Ctrl+V] mà phải làm theo cách sau:

Bước 1: Đánh dấu phần cần sao chép [các bạn hãy đánh dấu từ đầu đến cuối bản lập trình bằng cách kéo thả chuột từ đầu đến cuối nhé]. Nhấn tổ hợp phím Ctrl+C. Bước 2: Vào Free Pascal, nháy chuột vào Edit, sau đó nhấn vào Paste from Window. Bản lập trình đã được sao chép vào Free Pascal. Bước 3: Các bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 để chạy chương trình và làm theo hướng dẫn: SAU ĐÂY LÀ BẢN LẬP TRÌNH Program Do_vui; uses crt; var a,b:integer; c:real; x,y,z:string; Begin Clrscr; Writeln ['Chao mung cac ban da den voi tro choi DO VUI!']; Delay [900]; Writeln ['Trong khi choi, nhan chon dap an ban muon chon va nhan Enter [Luu y: Dap an la so, neu ban nhap chu hoac khac dap an dung, tro choi se tinh la sai!]']; Delay [1000]; Writeln ['Bay gio thi cung do vui thoi!']; Delay [2000]; Writeln ['Cau hoi 1: What la cai gi?']; Writeln ['1. What la cai gi.']; Writeln ['2. What la cai gi.']; Readln [a]; if [a=2] then Writeln ['DUNG ROI!'] else Writeln ['SAI MAT ROI! BAN CHOI DO QUA DI THOI!']; Delay [2000]; Writeln ['Hen gap lai ban sau!']; Readln; End. CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG!

HÃY LIKE, BÌNH LUẬN HOẶC CHIA SẺ ĐỂ ỦNG HỘ MÌNH NHÉ@@

2

1 bình luận

  • Thích
  • Yêu
  • Haha
  • Wow
  • Khóc
  • Giận

Từ khoá [tên dành riêng] là những từ được ngôn ngữ lập trình quy định dùng với ý nghĩa riêng xác định, người lập trình không được sử dụng với ý nghĩa khác.
Sau đây là các từ khoá của ngôn ngữ lập trình Pascal:

And

Asm

Array

Begin

Case

Const

Constructor

Destructor

Div

Do

Downto

Else

End

Exports

File

For

Function

Goto

If

Implementation

In

Inherited

Inline

Interface

Label

Library

Mod

Nil

Not

Object

Of

Or

Packed

Procedure

Program

Record

Repeat

Set

Shl

Shr

String

Then

To

Type

Unit

Until

Uses

Var

While

With

Xor

Từ định hướng chủ yếu là từ định hướng thủ tục, không như từ khoá, các từ này có thể được định nghĩa lại, tuy nhiên điều này không được khuyến khích.

Các câu lệnh

1. SYSTEM

  • write[]: in ra màn hình liền sau kí tự cuối.
  • writeln[]: in xuống một hàng.
  • read[]: đọc biến.
  • readln: dừng chương trình
2. Uses CRT        
    • clrscr  : xoá toàn bộ màn hình.
    • textcolor[]  : in chữ màu.
    • textbackground[]  : tô màu cho màn hình.
    • sound[]  : tạo âm thanh.
    • delay[]  : làm trễ.
    • nosound  : tắt âm thanh.
    • windows[x1,y1,x2,y2]  : thay đổi cửa sổ màn hình.
    • highvideo  : tăng độ sáng màn hình.
    • lowvideo  : giảm độ sáng màn hình.
    • normvideo  : màn hình trở lại chế độ sáng bình thường.
    • gotoxy[x,y]  : đưa con trỏ đến vị trí x,y trên màn hình.
    • deline  : xoá một dòng đang chứa con trỏ.
    • clreol  : xoá các ký tự từ vị trí con trỏ đến cuối mà không di chuyển vị trí con trỏ.
    • insline  : chèn thêm một dòng vào vị trí của con trỏ hiện hành.
    • exit  : thoát khỏi chương trình.
    • textmode[co40]  : tạo kiểu chữ lớn.
    • randomize  : khởi tạo chế độ ngẫu nhiên.
    • move[var 1,var 2,n]  : sao chép trong bộ nhớ một khối n byte từ biến Var 1 sang biến Var 2.
    • halt  : Ngưng thực hiện chương trình và trở về hệ điều hành.
    • Abs[n]  : Giá trị tuyệt đối.
    • Arctan[x]  : cho kết quả là hàm Arctan[x].
    • Cos[x]  : cho kết quả là cos[x].
    • Exp[x]  : hàm số mũ cơ số tự nhiên ex.
    • Frac[x]  : cho kết quả là phần thập phân của số x.
    • int[x]  : cho kết quả là phần nguyên của số thập phân x.
    • ln[x]  : Hàm logarit cơ số tự nhiên.
    • sin[x]  : cho kết quả là sin[x], với x tính bằng Radian.
    • Sqr[x]  : bình phương của số x.
    • Sqrt[x]  : cho kết quả là căn bậc hai của x.
    • pred[x]  : cho kết quả là số nguyên đứng trước số nguyên x.
    • Suuc[x]  : cho kết quả là số nguyên đứng sau số nguyên x.
    • odd[x]  : cho kết quả là true nếu x số lẻ, ngược lại là false.
    • chr[x]  : trả về một kí tự có vị trí là x trong bảng mã ASCII.
    • Ord[x]  : trả về một số thứ tự của kí tự x.
    • round[n]  : Làm tròn số thực n.
    • Random[n]  : cho một số ngẫu nhiên trong phạm vi n.
    • upcase[n]  : đổi kí tự chữ thường sang chữ hoa.
    • assign[f,]  : tạo file.
    • rewrite[f]  : khởi tạo.
    • append[f]  : chèn thêm dữ liệu cho file.
    • close[f]  : tắt file.
    • erase[f]  : xóa.
    • rename[]  : đổi tên cho file.
    • length[s]  : cho kết quả là chiều dài của xâu.
    • copy[s,a,b]  : copy xâu.
    • insert[,s,a]  : chèn thêm cho xâu.
    • delete[s,a,b]  : xoá xâu.

3. Unit GRAPH

    • initgraph[a,b,]  : khởi tạo chế độ đồ hoạ.
    • closegraph;  : tắt chế độ đồ hoạ.
    • setcolor[x]  : chọn màu.
    • outtext[]  : in ra màn hình tại góc trên bên trái.
    • outtextxy[x,y,];  : in ra màn hình tại toạ độ màn hình.
    • rectangle[x1,y1,x2,y2]: vẽ hình chữ nhật.
    • line[x1,y1,x2,y2]  : vẽ đoạn thẳng.
    • moveto[x,y]  : lấy điểm xuất phát để vẽ đoạn thẳng.
    • lineto[x,y]  : lấy điểm kết thúc để vẽ doạn thảng.
    • circle[x,y,n]  : vẽ đường tròn.
    • ellipse[x,y,o1,o2,a,b]: vẽ hình elip.
    • floodfill[a,b,n]  : tô màu cho hình.
    • getfillpattern[x]  : tạo biến để tô.
    • setfillpattern[x,a]  : chọn màu để tô.
    • cleardevice;  : xoá toàn bộ màn hình.
    • settextstyle[n,a,b]  : chọn kiểu chữ.
    • bar[a,b,c,d]  : vẽ thanh.
    • bar3d[a,b,c,d,n,h]  : vẽ hộp.
    • arc[a,b,c,d,e]  : vẽ cung tròn.
    • setbkcolor[n]  : tô màu nền.
    • putpixel[x,y,n]  : vẽ điểm.
    • setfillstyle[a,b]  : tạo nền cho màn hình.
    • setlinestyle[a,b,c]  : chọn kiểu đoạn thẳng.
    • getmem[p,1]  : chuyển biến để nhớ dữ liệu.
    • getimage[x1,y1,x2,y2,p]: nhớ các hình vẽ trên vùng cửa sổ xác định.
    • putimage[x,y,p,n]  : in ra màn hình các hình vừa nhớ. ...

4. Unit DOS

  • getdate[y,m,d,t]: lấy các dữ liệu về ngày trong bộ nhớ.
  • gettime[h,m,s,hund]: lấy các dữ liệu về giờ trong bộ nhớ.
  • findnext[x]: tìm kiếm tiếp.
  • Findfirst[$20,dirinfo]: tìm kiếm. ...

Video liên quan

Chủ Đề