Cách tính lãi suất ngân hàng techcombank 2019 mới nhất năm 2022

Bước sang tháng mới, ngân hàng Techcombank có động thái tăng lãi suất tiền gửi tiết kiệm trong biểu lãi suất mới nhất được triển khai từ ngày 1/2.

Lãi suất ngân hàng Techcombank tháng 5/2022 tăng tại nhiều kỳ hạn gửi

Tháng 5 này, biểu lãi suất huy động cho tiền gửi tiết kiệm thường trả lãi cuối kỳ tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam [Techcombank] có sự thay đổi trong quy định đối với phân khúc khách hàng VIP, tuy nhiên đối với khách hàng thường lại vẫn được giữ nguyên so với trước.

Do đó, khung lãi suất dành cho khách hàng thường vẫn dao động từ 2,55%/năm đến 7,1%/năm; còn khung lãi suất dành cho khách hàng VIP hiện có phạm vi từ 2,75%/năm đến 5,5%/năm.

Trong đó, lãi suất huy động cho khách hàng thường có độ tuổi dưới 50 gửi tiền tại kỳ hạn từ 1 tháng - 36 tháng nằm trong khoảng là 2,55%/năm đến 7,1%/năm.

Cụ thể, lãi suất Techcombank niêm yết cho kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng ở mức là 2,55%/năm; trong khi kỳ hạn 3 tháng được ngân hàng này triển khai với lãi suất là 2,85%/năm.

Đối với các khoản tiền gửi có kỳ hạn 4 tháng và 5 tháng, lãi suất tiền gửi tiếp tục được niêm yết ở mức là 2,8%/năm. Riêng kỳ hạn 6 tháng, lãi suất ngân hàng Techcombank được ấn định là 4%/năm.

Ngoài ra, khách hàng sẽ cùng được hưởng lãi suất là 3,9%/năm khi gửi tiền tại các kỳ hạn từ 7 tháng đến 11 tháng.

Đặc biệt, khách hàng thường có khoản tiết kiệm dưới 999 tỷ đăng ký tại kỳ hạn phổ biến 12 tháng sẽ được nhận lãi suất là 4,7%/năm. Và đáng chú ý, nếu khoản tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên và khách hàng cam kết không tất toán trước hạn sẽ được nhận mức lãi suất lên đến 7,1%/năm, cao nhất trong tháng 5.

Lãi suất tại các kỳ hạn từ 13 tháng đến 35 tháng cũng được Techcombank đồng loạt áp dụng ở mức là 4,6%/năm. Kỳ hạn 36 tháng tiếp tục được duy trì lãi suất là 5,2%/năm.

Cũng trong tháng 5 này, khách hàng thường từ 50 tuổi trở lên sẽ được hưởng lãi suất cao hơn 0,1 điểm % so với khách hàng dưới 50 tuổi tại hầu hết các kỳ hạn. Riêng tại kỳ hạn 12 tháng, hai đối tượng khách hàng cùng được nhận mức lãi suất là 4,7%/năm đối với khoản tiền dưới 999 tỷ và 7,1% đối với khoản tiết kiệm từ 999 tỷ đồng trở lên.

Bên cạnh đó, ngân hàng Techcombank tiếp tục ưu đãi lãi suất cho phân khúc khách hàng VIP khi mà tại đa số kỳ hạn lãi suất đều được áp dụng cao hơn khối khách hàng thường. Theo đó, biểu lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng VIP 1 có phạm vi từ 2,85%/năm đến 5,5%/năm; khách hàng VIP 2 là từ 2,8%/năm đến 5,45%/năm và khách hàng VIP 3 từ 2,75%/năm đến 5,4%/năm.

Tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng Techcombank vẫn được áp dụng ở mức tương đối thấp trên thị trường hiện nay là 0,03%/năm và được áp dụng cho mọi phân khúc khách hàng.

Xem thêm:

  • Lãi suất Ngân hàng Bắc Á

  • Lãi suất ngân hàng VIB

  • Lãi suất ngân hàng Đông Á

Lãi suất ngân hàng Techcombank cao nhất hiện nay là bao nhiêu?

Ngoài hình thức tiết kiệm thường lĩnh lãi cuối kỳ, Techcombank còn tiếp tục triển khai sản phẩm Tiết kiệm Phát Lộc với nhiều ưu đãi lãi suất dành cho các khách hàng có số tiền gửi lớn. Biểu lãi suất tiết kiệm bậc thang được triển khai trong phạm vi không đổi từ 2,7%/năm - 5,8%/năm, lãi nhận cuối kỳ.

Tại đây, mỗi kỳ hạn sẽ được ngân hàng Techcombank áp dụng mức lãi suất khác nhau tùy thuộc vào số tiền gửi lớn hay nhỏ, độ tuổi và diện khách hàng [thường hoặc VIP 1, VIP2, VIP3].

Bảng lãi suất ngân hàng Techcombank cho khách hàng thường

Kỳ hạn

Trả lãi trước

KH Thường

KH 50-

KH 50

< 1 tỷ

1-3 tỷ

>= 3 tỷ

< 1 tỷ

1-3 tỷ

>= 3 tỷ

KKH

0,1

0

0

0

0

0

0

1-3W

1M

3,9

4

4,1

4,1

4,4

4,5

4,5

2M

3,9

4

4,1

4,1

4,4

4,5

4,5

3M

3,9

4

4,1

4,1

4,4

4,5

4,5

4M

3,8

4

4,1

4,1

4,4

4,5

4,5

5M

3,8

4

4,1

4,1

4,4

4,5

4,5

6M

5,4

5,7

5,8

5,9

6,1

6,2

6,3

7M

4,9

5,2

5,3

5,4

5,6

5,7

5,8

8M

4,9

5,2

5,3

5,4

5,6

5,7

5,8

9M

4,9

5,2

5,3

5,4

5,6

5,7

5,8

10M

4,8

5,2

5,3

5,4

5,6

5,7

5,8

11M

4,8

5,2

5,3

5,4

5,6

5,7

5,8

12M

5,3

5,8

5,9

6

6,2

6,3

6,4

13M

5,1

5,6

5,7

5,8

6

6,1

6,2

14M

5,6

5,7

5,8

6

6,1

6,2

15M

5,1

5,6

5,7

5,8

6

6,1

6,2

16M

5,7

5,8

5,9

6,1

6,2

6,3

17M

5,7

5,8

5,9

6,1

6,2

6,3

18M

5,2

5,9

6

6,1

6,3

6,4

6,5

19M

5,7

5,8

5,9

6,1

6,2

6,3

20M

5,7

5,8

5,9

6,1

6,2

6,3

21M

5,7

5,8

5,9

6,1

6,2

6,3

22M

5,7

5,8

5,9

6,1

6,2

6,3

23M

5,7

5,8

5,9

6,1

6,2

6,3

24M

5

5,7

5,8

5,9

6,1

6,2

6,3

25M

5,7

5,8

5,9

6,1

6,2

6,3

26M

5,7

5,8

5,9

6,1

6,2

6,3

27M

5,7

5,8

5,9

6,1

6,2

6,3

28M

5,7

5,8

5,9

6,1

6,2

6,3

29M

5,7

5,8

5,9

6,1

6,2

6,3

30M

5,7

5,8

5,9

6,1

6,2

6,3

31M

5,7

5,8

5,9

6,1

6,2

6,3

32M

5,7

5,8

5,9

6,1

6,2

6,3

33M

5,7

5,8

5,9

6,1

6,2

6,3

34M

5,7

5,8

5,9

6,1

6,2

6,3

35M

5,7

5,8

5,9

6,1

6,2

6,3

36M

4,7

5,7

5,8

5,9

6,1

6,2

6,3

Xem thêm:

  • Lãi suất ngân hàng VietBank

  • Lãi suất ngân hàng SHB

Ngoài hình thức tiết kiệm thường lĩnh lãi cuối kỳ, Techcombank còn tiếp tục triển khai sản phẩm Tiết kiệm Phát Lộc với nhiều ưu đãi lãi suất dành cho các khách hàng có số tiền gửi lớn. Biểu lãi suất tiết kiệm bậc thang được triển khai trong phạm vi từ 2,8%/năm - 5,6%/năm, lãi nhận cuối kỳ. Và khung lãi suất này được điều chỉnh giảm tại đa số các kỳ hạn so với khảo sát trước đó.

Tại biểu lãi suất này, mỗi kỳ hạn sẽ được ngân hàng Techcombank áp dụng mức lãi suất khác nhau tùy thuộc vào số tiền gửi lớn hay nhỏ, độ tuổi và diện khách hàng [thường hoặc ưu tiên].

Bảng lãi suất ngân hàng Techcombank cho khách hàng ưu tiên

Kỳ hạn

Trả lãi trước

KH ưu tiên

KH 50-

KH 50

< 1 tỷ

1-3 tỷ

>= 3 tỷ

< 1 tỷ

1-3 tỷ

>= 3 tỷ

KKH

0,1

0

0

0

0

0

0

1-3W

1M

3,9

4,35

4,55

4,55

4,6

4,65

4,65

2M

3,9

4,35

4,55

4,55

4,6

4,65

4,65

3M

3,9

4,35

4,55

4,55

4,6

4,65

4,65

4M

3,8

4,35

4,55

4,55

4,6

4,65

4,65

5M

3,8

4,35

4,55

4,55

4,6

4,65

4,65

6M

5,4

6

6,2

6,3

6,2

6,3

6,4

7M

4,9

5,5

5,7

5,8

5,7

5,8

5,9

8M

4,9

5,5

5,7

5,8

5,7

5,8

5,9

9M

4,9

5,5

5,7

5,8

5,7

5,8

5,9

10M

4,8

5,5

5,7

5,8

5,7

5,8

5,9

11M

4,8

5,5

5,7

5,8

5,7

5,8

5,9

12M

5,3

6,1

6,3

6,4

6,3

6,4

6,5

13M

5,1

5,9

6,1

6,2

6,1

6,2

6,3

14M

5,9

6,1

6,2

6,1

6,2

6,3

15M

5,1

5,9

6,1

6,2

6,1

6,2

6,3

16M

6

6,2

6,3

6,2

6,3

6,4

17M

6

6,2

6,3

6,2

6,3

6,4

18M

5,2

6,1

6,3

6,4

6,3

6,4

6,5

19M

6

6,2

6,3

6,2

6,3

6,4

20M

6

6,2

6,3

6,2

6,3

6,4

21M

6

6,2

6,3

6,2

6,3

6,4

22M

6

6,2

6,3

6,2

6,3

6,4

23M

6

6,2

6,3

6,2

6,3

6,4

24M

5

6

6,2

6,3

6,2

6,3

6,4

25M

6

6,2

6,3

6,2

6,3

6,4

26M

6

6,2

6,3

6,2

6,3

6,4

27M

6

6,2

6,3

6,2

6,3

6,4

28M

6

6,2

6,3

6,2

6,3

6,4

29M

6

6,2

6,3

6,2

6,3

6,4

30M

6

6,2

6,3

6,2

6,3

6,4

31M

6

6,2

6,3

6,2

6,3

6,4

32M

6

6,2

6,3

6,2

6,3

6,4

33M

6

6,2

6,3

6,2

6,3

6,4

34M

6

6,2

6,3

6,2

6,3

6,4

35M

6

6,2

6,3

6,2

6,3

6,4

36M

4,7

6

6,2

6,3

6,2

6,3

6,4

Tiền gửi USD tại ngân hàng Techcombank duy trì lãi suất 0%; trong khi gửi bằng EUR, JPY, GBP có lãi suất 0,1%/năm đối với kỳ hạn 4 đến 12 tháng. Tiền gửi bằng AUD hưởng lãi từ 0,3 - 0,6%/năm cho các kỳ hạn từ 1 - 12 tháng; tiền gửi bằng SGD thì lãi suất là 0,1 - 0,35%/năm.

Các gói sản phẩm tiết kiệm và cho vay tại Techcombank

Hiện techcombank có khoảng 9 sản phẩm tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân, như Tiết kiệm F@st Saving, Tiết kiệm Trả lãi trước, Tiết kiệm Online, Tiết kiệm Phát Lộc, Tiết kiệm An LộcSuperkid, Tiết kiệm Tích Lũy Tài Hiền, Tiết kiệm Tích Lũy Tài Tâm, tiết kiệm thường.

Bên cạnh đó là 7 sản phẩm cho vay cá nhân gồm Ưu đãi vượt trội dành cho khách hàng, Vay lại khoản đã trả, Phê duyệt trong vòng 6 giờ, Vay tiêu dùng, Vay sản xuất kinh doanh, Vay mua ô tô đi lại, Vay mua ô tô kinh doanh.

Trong khi đó, ngân hàng Techcombank có đến 30 sản phẩm cho vay dành cho doanh nghiệp, có thể kể tên như Chương trình tài trợ tài chính cho Nhà phân phối cấp 1 Hàng tiêu dùng nhanh, Tài trợ doanh nghiệp là nhà thầu EVN, Cho vay VND lãi suất ưu đãi dành cho doanh nghiệp xuất khẩu, Tài trợ doanh nghiệp viễn thông, Tài trợ trọn gói doanh nghiệp may mặc xuất khẩu, Tài trợ doanh nghiệp phụ trợ ngành dầu khí, Tài trợ doanh nghiệp ngành giấy, Tài trợ doanh nghiệp ngành dược và vật tư y tế, Vay siêu tốc, Tài Trợ Nhà Phân Phối Thức Ăn Chăn Nuôi, Tài trợ Đại lý bán vé của hãng hàng không, Tài trợ nhà phân phối ngành hàng tiêu dùng…

Ngân hàng Techcombank có thể phải tái cơ cấu nguồn huy động để đáp ứng nhu cầu cho vay mua nhà tăng cao

Theo VDSC, Techcombank có thể sẽ bị ảnh hưởng bởi thông tư 22 và phải tái cơ cấu nguồn vốn huy động [tiền gửi và trái phiếu] để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng cao tập trung vào mảng cho vay mua nhà với chủ yếu là các khoản vay dài hạn.

Techcombank có thể sẽ bị ảnh hưởng bởi thông tư 22

Báo cáo phân tích của CTCP Chứng khoán Rồng Việt về Ngân hàng TMCP Kĩ Thương Việt Nam [Techcombank] cho rằng Techcombank đang triển khai cách tiếp cận theo hệ sinh thái bằng việc tập trung vào một số khách hàng lớn và phục vụ toàn bộ chuỗi giá trị trong một số lĩnh vực.

Điều này giúp họ mở rộng thu nhập mạnh mẽ mà vẫn kiểm soát được rủi ro và có thể xây dựng được cơ sở khách hàng có thu nhập cao và trở thành một trong những ngân hàng có hiệu quả hoạt động cao nhất trong ngành.

Bên cạnh đó, theo VDSC, chất lượng tài sản của Techcombank lành mạnh và thanh khoản dồi dào, mặc dù dư địa mở rộng tỉ lệ thu nhập lãi cận biên [NIM] có thể hạn chế hơn.

Techcombank đang kiểm soát tốt chất lượng tài sản với nợ xấu cuối quí III/2019 ở mức 1,8% [không đổi so với cuối 2018], tỉ lệ LLR [hệ số dự phòng] ở mức 77% trong khi chi phí dự phòng 9 tháng đã giảm đáng kể [giảm 66%].

Thêm vào đó, Techcombank duy trì hệ số an toàn vốn cao [CAR Basel II ở mức 16,5%] và thanh khoản dồi dào.

Tuy vậy, tỉ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn hiện ở mức 36,1%, khá gần với ngưỡng quy định của NHNN.

Do đó, Techcombank có thể sẽ bị ảnh hưởng bởi thông tư 22 và phải tái cơ cấu nguồn vốn huy động [tiền gửi và trái phiếu] để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng cao tập trung vào mảng cho vay mua nhà [trong đó chủ yếu bao gồm các khoản vay dài hạn].

Giới thiệu về ngân hàng Techcombank

Techcombank được thành lập năm 1993, trong bối cảnh nền kinh tế đang chuyển mình từ chế độ kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường. Tại thời điểm đó, Việt Nam thực hiện nhiều cải cách và đã cho thấy những thay đổi kinh tế ngoạn mục, trong đó nổi bật là tăng trưởng GDP đã tăng gấp hai lần trong thập kỷ trước.

Với số vốn điều lệ ban đầu chỉ 20 tỷ Việt Nam đồng, Techcombank hôm nay đã trở thành ngân hàng lớn hàng đầu về vốn điều lệ. Sự thành công của chúng tôi đến từ chiến lược tập trung giải quyết nhu cầu luôn thay đổi của khách hàng. Đến nay, Techcombank đã cung cấp nhiều loại sản phẩm, dịch vụ đa dạng cho hơn 6 triệu khách hàng cá nhân và doanh nghiệp tại Việt Nam.

Với 1 trụ sở chính, 2 văn phòng đại diện và 314 điểm giao dịch tại 45 tỉnh thành trên cả nước, không chỉ đáp ứng nhu cầu giao dịch ngân hàng thông thường mà còn đảm bảo nhu cầu an toàn tài chính cho người Việt. Năm 2018, trong số 9 ngân hàng thương mại cổ phần [TMCP] lớn nhất cả nước, Techcombank là ngân hàng dẫn đầu về tỷ lệ doanh thu ngoài lãi, chi phí trên doanh thu, lợi nhuận ròng trên tài sản, và thu nhập hoạt động trung bình trên mỗi cán bộ nhân viên.

Hội đồng quản trị Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam

Đứng đầu lãnh đạo Ngân hàng Techcombank là những vị lãnh đạo quyết đoán và tầm nhìn sâu rộng

  • Chủ tịch hội đồng quản trị: Ông Hồ Hùng Anh

  • Phó chủ tịch thứ nhất: Ông Nguyễn Đăng Quang

  • Phó chủ tịch: Nguyễn Thiều Quang, ông Nguyễn Cảnh Sơn, ông Đỗ Tuấn Anh

  • Thành viên: Ông Lee Boon Huat, ông Saurabh Narayan Agarwal

  • Thành viên Độc lập: Ông Nguyễn Nhân Nghĩa

Vietnambiz tổng hợp thông tin lãi suất ngân hàng Techcombank định kỳ mỗi tháng, cung cấp thông tin lãi suất tiết kiệm, lãi suất cho vay, tỷ giá ngân hàng mới nhất.

Video liên quan

Chủ Đề